Cập nhật TOP 15 quốc gia nền kinh tế hàng đầu thế giới

Vừa qua, công ty nghiên cứu thị trường nổi tiếng toàn cầu New World Wealth (NWW) đã đưa ra bảng xếp hạng 15 quốc gia có nền kinh tế giàu có nhất thế giới. Hãy cùng pgdtxthuanan.edu.vn theo dõi trong bài viết sau.

1. GDP của Mỹ

GDP danh nghĩa của Mỹ: 19,39 nghìn tỷ USD

GDP của Mỹ : 19,39 nghìn tỷ USD

Mỹ đã duy trì vị thế nền kinh tế lớn nhất thế giới kể từ năm 1871. Quy mô nền kinh tế Mỹ đạt mức 19,39 nghìn tỷ USD năm 2017 và dự kiến ​​ đạt 20,41 nghìn tỷ USD vào năm 2018. Mỹ là siêu cường kinh tế vì nền kinh tế Mỹ chiếm gần 1/4 nền kinh tế toàn cầu. Nền kinh tế Mỹ theo hướng dịch vụ đóng góp gần 80% GDP thì ngành sản xuất chỉ đóng góp khoảng 15%.

2. GDP Trung Quốc

GDP danh nghĩa của Trung Quốc: 12,01 nghìn tỷ USD

GDP Trung Quốc: 23,15 nghìn tỷ USD

Trung Quốc là “nhà máy thế giới” với cơ sở sản xuất và xuất khẩu khổng lồ. Năm 1980, Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ 7 với GDP là 305,35 tỷ đô la. Kể từ khi bắt đầu cải cách thị trường vào năm 1978, Trung Quốc đã tăng trưởng kinh tế trung bình 10% mỗi năm. 

3. GDP Nhật Bản

GDP danh nghĩa của Nhật Bản: 4,87 nghìn tỷ USD

GDP Nhật Bản (PPP): 5,42 nghìn tỷ USD

Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới với GDP 4,87 nghìn tỷ đô la trong năm 2017. GDP danh nghĩa của Nhật Bản là 4,87 nghìn tỷ đô la, dự kiến tăng lên 5,16 nghìn tỷ đô la trong năm 2018. Nhật Bản tụt xuống vị trí thứ 4 khi GDP được tính theo tỷ lệ PPP là 5,42 tỷ đô la.

4. GDP Đức

GDP danh nghĩa của Đức: 3,68 nghìn tỷ USD

GDP của Đức (PPP): 4,17 nghìn tỷ USD

Đức là nền kinh tế lớn của châu Âu và lớn thứ 4 về GDP danh nghĩa với GDP 3,68 nghìn tỷ đô la. Quy mô GDP của Đức tính theo giá sức mua là 4,17 nghìn tỷ đô la, GDP bình quân đầu người là 44549,69 đô la (vị trí thứ 17). 

5. GDP Anh

GDP danh nghĩa của Anh: 2,62 nghìn tỷ USD

GDP của Anh (PPP): 2,91 nghìn tỷ USd

Anh có GDP 2,62 nghìn tỷ đô la và là nền kinh tế lớn thứ 5 thế giới, đứng thứ 23 về GDP bình quân đầu người là 39734,59 đô la. GDP danh nghĩa được ước tính là 2,96 nghìn tỷ đô la trong năm 2018, nhưng thứ hạng dự kiến ​​sẽ trượt xuống vị trí thứ 7 vào năm 2023 với GDP là 3,47 nghìn tỷ đô la.

6. GDP Ấn Độ

GDP danh nghĩa của Ấn Độ: 2,61 nghìn tỷ USD

GDP Ấn Độ (PPP): 9,45 nghìn tỷ USD

Ấn Độ là nền kinh tế phát triển nhanh nhất trên thế giới và lớn thứ 6 với GDP danh nghĩa là 2,61 nghìn tỷ đô la. Đất nước này đứng thứ 3 khi GDP được so sánh về ngang giá sức mua ở mức 9,45 nghìn tỷ đô la và GDP bình quân đầu người là 1982 đô la. Nền kinh tế Ấn Độ đạt 189,438 tỷ đô la vào năm 1980, đứng thứ 13 trong danh sách toàn cầu. 

7. GDP Pháp

GDP danh nghĩa của Pháp: 2,58 nghìn tỷ USD

GDP Pháp (PPP): 2,83 nghìn tỷ USD

Pháp là nước phát triển du lịch mạch, là nền kinh tế lớn thứ 3 của châu Âu và lớn thứ 7 trên thế giới với GDP danh nghĩa là 2,58 nghìn tỷ đô la. GDP sức mua tương đương là khoảng 2,83 nghìn tỷ đô la. Trong những năm gần đây, sự tăng trưởng kinh tế chậm dẫn đến tình trạng thất nghiệp gây áp lực to lớn cho chính phủ trong việc tái khởi động nền kinh tế. Ngân hàng thế giới ghi nhận tỷ lệ thất nghiệp ở mức 10% trong năm 2014, 2015 và 2016. 

8. GDP Brazil

GDP danh nghĩa của Brazil: 2,05 nghìn tỷ USD

GDP Brazil (PPP): 3,24 nghìn tỷ USD

Brazil là quốc gia lớn và đông dân nhất ở Mỹ Latinh với GDP danh nghĩa là 2,05 nghìn tỷ USD,. Quốc gia này đang phải chịu nhiều thất bại với sự kết thúc của siêu xe, các vấn đề nội bộ về tham nhũng và bất ổn chính trị.

9. GDP Ý

GDP danh nghĩa của Ý: 1,93 nghìn tỷ USD

GDP của Ý (PPP): 2,31 nghìn tỷ USD

Ý là nền kinh tế lớn thứ 9 thế giới và dự kiến ​​sẽ mở rộng lên 2,5 nghìn tỷ đô la vào năm 2023. GDP bình quân đầu người của Ý là 31984 đô la. Ý đã phải đối mặt với sự hỗn loạn chính trị và kinh tế sâu sắc, tỷ lệ thất nghiệp ở mức hai con số, nợ công khoảng 132% GDP.

10. GDP Canada

GDP danh nghĩa của Canada: 1,65 nghìn tỷ USD

GDP Canada (PPP): 1,76 nghìn tỷ USD

Canada thay thế Nga để giành vị trí thứ 10 thế giới vào năm 2015. GDP danh nghĩa của Canada dự kiến ​​sẽ chạm mức 1,79 nghìn tỷ đô la vào năm 2018 và 2,43 nghìn tỷ đô la vào năm 2023. GDP bình quân đầu người là 45077 đô la, xếp hạng thứ 20 trên toàn cầu.

11. GDP Hàn Quốc

GDP danh nghĩa của Hàn Quốc: 1,53 nghìn tỷ USD

GDP của Hàn Quốc (PPP): 2,02 nghìn tỷ USD

Hàn Quốc được biết đến với các tập đoàn khổng lồ như Samsung, Huyndai và là nền kinh tế lớn thứ 11 trên thế giới.. Đất nước này đã đạt được những tiến bộ đáng kinh ngạc trong vài thập kỷ qua để trở thành quốc gia công nghiệp hóa công nghệ cao.

12. GDP Nga

GDP danh nghĩa của Nga: 1,52 nghìn tỷ USD

GDP của Nga (PPP): 4,01 nghìn tỷ USD

Nga là quốc gia lớn nhất thế giới về đất đai và lớn thứ 12 trên thế giới với GDP danh nghĩa là 1,52 nghìn tỷ đô la. Nga tiến lên nấc thang lên thứ 6 để với GDP 4,01 nghìn tỷ đô la dựa trên PPP.

Những năm 1990 là thời kỳ khó khăn của Nga vì bị ảnh hưởng bởi một ngành công nghiệp tàn phá nghiêm trọng. Trong thập kỷ tiếp theo, Nga chứng kiến ​​sự tăng trưởng với tốc độ 7%.

13. GDP Úc

GDP danh nghĩa của Úc: 1,38 nghìn tỷ USD

GDP của Úc (PPP): 1,24 nghìn tỷ USD

Úc là nền kinh tế thứ 13 với GDP danh nghĩa là 1,38 nghìn tỷ đô la. Úc đã phát triển với tốc độ lành mạnh trong 2 thập kỷ qua nhờ vào tỷ lệ thất nghiệp, nợ công và lạm phát thấp, xuất khẩu mạnh mẽ, và hệ thống tài chính ổn định.

14. GDP Tây Ban Nha

GDP danh nghĩa của Tây Ban Nha: 1,31 nghìn tỷ USD

GDP Tây Ban Nha (PPP): 1,77 nghìn tỷ USD

Tây Ban Nha là nền kinh tế lớn thứ 14 trên thế giới, thứ 4 tại Eurozone. Quốc gia này đã chứng kiến ​​một thời kỳ suy thoái kéo dài (quý hai năm 2008 đến quý 3 năm 2013) và đang dần khỏe trở lại mạnh nhờ du lịch và xuất khẩu kỷ lục.

15. GDP Mexico

GDP danh nghĩa của Mexico: 1,15 nghìn tỷ USD

GDP Mexico (PPP): 2,45 nghìn tỷ USD

Mexico là nước có nền kinh tế lớn thứ 2 ở Mỹ Latinh, thứ 15 trên thế giới với GDP danh nghĩa là 1,15 nghìn tỷ đô la. Mexico dự kiến ​​sẽ chạm mốc 1,58 nghìn tỷ đô la và 3,26 nghìn tỷ đô la vào năm 2023.

Trên đây là tổng hợp những thông tin cơ bản nhất về top 15 quốc gia có nền kinh tế lớn nhất thế giới. Đừng quên thường xuyên dõi website của pgdtxthuanan.edu.vn để cập nhật những tin tức mới nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *