Giáo dục

Tân Ngữ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng

Đại hội toeic 2022

hiểu được về tân ngữ và cách sử dụng tân ngữ trong tiếng anh là một điều rất quan trọng trong qua trình học tiếng anh. hôm no, hãy cùng ms hoa giao tiếp tìm hiểu về tân ngữ và cách sử dụng chúng trong tiếng anh nhé!

me. tan ngữ là gì?

tân ngữ (object) Trong tiếng anh là từc cụm từ chỉi tượng bị tac ộng bởi chủ ngữ.trong những cân sửng dụng ngoại ộng từ (transitive verbs), bắt butt để hoàn thiện ý nghĩa của câu. Đối với các câu sử dụng nội động từ, có thể có hoặc không có tân ngữ.

ii. các loại tân ngữ trong tiếng anh

có 2 loại tân ngữ là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp.

tân ngữ gián tiếp (indirect object)

là tân ngữ chỉ đồ vật hoặc người mà hành động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật hoặc người đó.

tân ngữ gián tiếp có thể ứng sau tân ngữ trực tiếp ngăn cách bởi một giới từ hoặc cũng có thể ứng trước tân ngữ trực mà tiông tóp. giới từ thường dùng ở đây là para và to.

video:

I gave the book to Jim. -> jim là tân ngữ gián tiếp, the book là tân ngữ trực tiếp

= I gave the book to Jim.

tân ngữ trực tiếp (direct object)

là người hoặc vật đầu tiên nhận tác động của hành động.

chú ý: không phải bất cứ động từ nào trong tiếng anh cũng đòi hỏi tân ngữ đứng sau nó là một danh từ. một số động từ yêu cầu tân ngữ đằng sau nó là một động từ khác.

iii. trật tự của tân ngữ

khi tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp cùng được nói đến thì thứ tự của chúng như sau:

– tân ngữ gián tiếp đứng sau làm tân ngữ trực tiếp thì phải có giới từ to hoặc for:

direct object – preparation. – indirect object

  • he teaches me French (Ông ấy dạy tiếng pháp cho tôi).
  • the mother made a cake for her children (bà mẹ làm bánh ngọt cho các con của bà ta).
  • – tân ngữ gián tiếp đứng trước tân ngữ trực tiếp (ngay sau động từ) thì không dùng giới từ.

    tân ngữ trong tiếng Anh

    iv. hình thức tân ngữ trong tiếng anh

    tân ngữ có thể là:

    danh từ (noun): – he likes books. (anh ấy thích sách.)

    tính từ dùng như danh từ (adjective used as a noun): – we must help the poor. (chúng ta phải giup đỡ những người nghèo.)

    Đại từ (pronoun): – my friend will not cheat on me. (bạn tôi sẽ không lừa dối tôi.)

    danh động từ (gerund): – fat people don’t like to walk. những người mập không thích đi bộ.

    Động từ nguyên thể (infinitive): – we don’t want to go. chúng tôi không muốn đi.

    cụm từ (phrase): – I know how to do it. tôi biết cách làm việc đó.

    mệnh đề (clause): – I’ll tell you what I want. tôi sẽ cho anh biết tôi cần cái gì.

    v. các bài tập vận dụng về tân ngữ trong tiếng anh

    1. Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc:

    1. ………. She is dancing. (john) 2. ……….is black. (the car) 3. ………. they are on the table. (the books) 4. ………. she is eating. (the cat) 5. ………. they are cooking a meal. (my sister and I) 6. ………. They are in the garage. (the motorcycles) 7. ………. goes on his motorcycle. (nickname) 8. ………. She is from England (Jessica) 9. ………. he has a sister (diana) 10. have ………. do you have a bike, get married?

    2. Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống:

    1. ……….I am sitting on the chair. two. ………. they are listening to the radio. 3. are………. from Australia? 4. ………. she is going to school. 5. ………. they are cooking dinner. 6. ………. it was a good day yesterday. 7. ………. They are watching tv. 8. ……… Does she marry the sister? 9. ………. they are playing in the room. 10. are ………. in the supermarket?

    3. tìm đại từ thay thế cho danh từ cho trước:

    1. I → 2. you → 3. he → 4. she → 5. it → 6. we → 7. they →

    Đápán:

    1.

    1. He is dancing. -anh ấy đang nhẩy. john sẽ được đề cập đến là he: đại từ chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít làm chủ ngữ cho câu. 2. he is black. – nó (là) mầu đen. the car là một vật. it là đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu 3. are on the table. – chúng đang ở trên bàn. the books là số nhiều them: đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu. 4. he is eating. – not đangăn. the cat là một with vật nuôi trong nhà, nó có thể ược gọi là he/she nhưng trong trường hợp này chúng ta không biết giới tính của nió nó n with thay thế bằng it:. 5. we are cooking a meal. – chúng tôi đang nấu một bữa ăn. my sister and I là 2 người – số nhiều nên dùng we: đại từ chủ ngữ 6. they are in the garage. – chúng đang ở trong gara. the motorcycles có s là số nhiều nên dùng them: đại từ chủ ngữ của câu. 7. He is on his motorcycle. – anh ấy đang lái chiếc xe máy của anh ấy. nick là tên đàn ông, ngôi thứ 3 số ít – he: đại từ chủ ngữ 8. she is from england. – cô ấy đến từ nước anh. jessica là tên phụ nữ, ngôi thứ 3 số ít-she: đại từ chủ ngữ 9. she has a sister. – cô ấy có một người chị/em gái. diana là tên phụ nữ, ngôi thứ 3 số ít – her: đại từ chủ ngữ 10. do you have a bike, get married? – bạn có chiếc xe đạp nào không, to marry?

    Đây là một câu hỏi mà người hỏi đang nói với case do đó sử dụng đại từ chủ ngữ là you để thay thế cho case con khi nói. người nói nhắc đến marry ở cuối câu là để chỉ rõ marry là người đang được hỏi, không nhầm với người khác.

    2.

    1. I am sitting on the chair. tôi đang ngồi trên ghế. 2. We are listening to the radio. chúng tôi đang nghe đài. 3. are you from australia? có phải bạn đến từ nước Úc. 4. goes to school. anh ấy đang đến trường. 5. they are cooking dinner. họ đang nấu bữa tối. 6. It was a good day yesterday. hôm qua là một ngày tuyệt vời. 7. We are watching TV. chúng tôi đang xem tv. 8. Is she the sister to marry? có phải cô ấy là chị/em gái của to marry. 9. you are playing in the room. bạn đang chơi trong phòng 10. Are you in the supermarket? có phải họ đang ở siêu thị không?

    3.

    1. I → I 2. you → you 3. he → he 4. she → she 5. it → it 6. we → we 7. they → they

    hy vọng những chia sẻ trên đây của cô hoa sẽ giúp ích cho các bạn trong qua trình ôn tập về tân ngữ trong tiếng anh.

    chúc các bạn học tốt.

    Để được tư vấn kỹ hơn về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây>!

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button