Đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2021 – 2022 Ôn tập kiểm tra cuối kì 1 Địa 9

Qua bài viết này mvatoi.com.vn xin chia sẻ với các bạn thông tin và kiến thức về ôn thi địa lý 9 hot nhất hiện nay được bình chọn bởi người dùng

ề cương ôn tập ịa li 9 học kìm 1 năm 2021 – 2022 giún các bạn củng cố và hệ thống lại kiến ​​thức thuyìn ề ể ể ể ển bịt kc kc kc kc kc kc kc kc kc kc kc kc kc kc kc kc kc kc kc kc kc kc kc kc kc. tới.

ề cương ôn thi 9 tham khảo thêm đề thi học kì 1 của một số môn như: đề thi học kì 1 lớp 9 môn ngữ văn, sinh học, hóa họch, lị. vậy sau đây là nội dung chi tiết đề cương hk1 Địa 9, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

Đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa 9 năm 2021 – 2022

chuyÊn ĐỀ 1: ĐỊa lÍ dÂn cƯ viỆt nam

i. mục tiêu bài học:

1. kiến thức

– trình bày và giải thích được đặc điểm về dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả, ảnh hưởng đối với sự phát triển kinh tế.

– trình bày và giải thích được đặc điểm về phân bố dân cư nước ta.

– trình bày và giải thích được đặc điểm về nguồn lao động và sử dụng lao động. sức ép của ds đối với việc giải quyết việc làm.

2. kĩ năng.

– vẽ và pHân tích biểu ồ dân số, mật ộ ộ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ởc ta, bảng số liệu vều cơu dân số việt nam.

– phân tích và so sánh tháp dân số nước ta.

– Sử DụNG BảN ồ, LượC ồ HOặC ATLAT ịA LIC VIệT NAM ể NHậN BIếT Sự PHâN Bố DâN Cư, đô thị ở NướC TA Và ảNH HưởNG CủA CHISG ốI VớI Sự PHÁT TRI ểC T.

ii. thời lượng:

iii. phương tiện dạy học

– atlat địa lí việt nam, sgk địa 9

iv. cách thức tổ chức:

i. lý thuyết

1. dân số và gia tăng dân số

1.1. số dân

năm 2007 dân số nước ta là 84 156 nghìn người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông nam Á và thứ 13 trên thế giới

1.2. gia tăng dân số

– nước ta có gia tăng dân số nhanh. vào những năm 50 của thế kỉ xx, nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số

– nhờ thực hiện tốt công tac dân số và kếch Hóa gia đình nên những năm gần đy tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân sốc có xu hướng giảm. tuy nhiên mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người

1.3. cơ cấu dân số:

– nước ta có cơ cấu dân số trẻ

– cơ cấu dân số theo độ tuổi đang có sự thay đổi; giảm tỉ trọng của nhóm dân số 0-14 tuổi, tăng tỉ trọng của dân số trong độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao đ>ộng

– dân số đông và tăng nhanh gây sức ép đối với tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống và giải quyết việc làm

– sự chênh lệch tỉ trọng dân số hai nhóm nam và nữ. tỉ lệ giới tính có sự khác nhau giữa các vùng. ví dụ ở Đồng bằng sông hồng và tây nguyên.

2: phân bố dân cư

2.1.mật độ dân số và phân bố dân cư

– việt nam thuộc nước có mật độ dân số cao với 254 người/ km2

– dân cư phân bố không đều

+ tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, come biển và các đô thị. miền núi dân cư thưa thớt. Đồng bằng sông hồng có mật độ dân số cao nhất. tây bắc và tây nguyên có mật độ dân số thấp nhất

2.2. các loại hình quần cư.

a. quần cư nông thôn:

– dân cư sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô dân số khác nhau

– hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp

b. quần cư thành thị:

– các đô thị nước ta có mật độ dân số rất cao, nhà cửa khá đa dạng: dạng nhà ống khá phổ biến, chung cư cao tầầng, tầầng>

– Đô thị có nhiều chức năng, các thành phố là những trung tâm kinh tế, chính trị văn hóa, khoa học kĩ thuật quan trọng

2.3. Đô thị hóa.

– tỉ lệ dân thành thị còn thấp

– qua trình đô thị Hóa ở nước ta diễn ra với tốc ộ ngày càng cao, số dân đô thị tăng, quy mô đô thị ược mở rộng, fổn lối sống thành thị, tuy nhi ộ ộ ộ ộ ộ ộ thanks

– phần lớn đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ

3: lao động và việc làm. chất lượng cuộc sống

3.1. nguồn lao động và sử dụng lao động:

a. nguồn lao động:

– nguồn lao động nước ta dồi dào (chiếm 51.2% tổng số dân) và tăng nhanh (mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động)

– người lao động việt nam có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học. chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao

– tuy nhiên nguồn lao động nước ta còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn

b. sử dụng lao động

– số lao động có việc là ngày càng tăng

– cơu sử dụng lao ộng trong các ngành kinh tế đang thay ổi Theo hướng tích cực, giảm tỉ tỉ trọng lao ộng ở khu vực nông, lâm, ngư nghiệp (khu vực 1) vực công nghiệp, xây dựng (khu vực 2) và khu vực dịch vụ (khu vực 3)

3.2. vấn đề việc làm

a.việc làm

– nguồn lao ộng dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phat triển đó tạo sức times e rất lớn ối với vấn ề giải quyết việc làm ở nước ta

– do ặc điểm thời vụ của sản xuất nông nghiệp và phat triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế nhờn thiếu việc làm là nért ặc trưnc c c c c c c c c c c c c năm 2005 tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 9.3%

– khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao năm 2005 là 5.3%

vì vậy có thể nói giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay

b. hướng giải quyết

– phân bố lại dân cư và nguồn lao động

– thực hiện tốt chính sách dân số và sức khỏe sinh sản

– thực hiện đa dạng hóa các hoạt ộng sản xuất (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp …), chú ý thÍc đá

– mở rộng đa dạng các loại hình đào tạo các cấp

– Đẩy mạnh xuất khẩu lao động

3.3. chất lượng cuộc sống

– chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện. CHứNG minh qua tỉ lệ người lớn biết chữ, mức thu nhập bình quân ầu người tăng, người dân ược hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn, Tuổi thọ bình ngày càng giảm giảm

– tuy nhiên chất lượng cuộc sống của dân cư còn chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn và giữa các tầng trod lớc

– nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên mọi miền ất nước là nhiệm vụ hàng ầu trong chiến lược phát triển with người của thời kì công nghiệp h.> Him.

ii. luyện tập

làm các bài tập trong sgk

iii. Ôn tập, kiểm tra

1 yr. trình bày đặc điểm số dân và gia tăng dân số nước ta hiện nay.vì so tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm dưng dưng d

b. ¿dân số đông và tăng nhanh ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế? nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số? nêu phương hướng giải quyết vấn đề này?

chuyÊn ĐỀ 2: ĐỊa lÍ kinh tẾ viỆt nam

i. mục tiêu bài học:

1. kiến thức

– thấy được chuyển dịch cơ cấu kt là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới.

– thành tựu và thách thức.

– phân tích được các nhân tố tn, kt-xh ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.

-t rình bày được tình hình phát triển và phân bố của sx nông nghiệp.

– trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta, vai trò của từng loại rừng.

– trình bày được sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản nghiệp

2. kĩ năng.

– phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế việt nam.

– vẽ và pHân tích biểu ồ về sự thay ổi cơu ngành chĂn nuôi, cơ cấu ngành trồng trọt, tình hình tăng trưởn của gia súc, gia cầm ởc ta.

– sử dụng atlat Địa lí việt nam

– phân tích bản ồ, lược ồ lâm nghiệp, thy sản hoặc atlat ịa lí việt nam ể thấy riqu sự phân bố các loại rừng, bãi t.

ii. thời lượng:

iii. phương tiện dạy học

– atlat dia lí việt nam, sgk địa 9

iv. cách thức tổ chức:

i. lý thuyết

1. nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới

công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986

a. chuyển dịch cơ cấu kinh tế

– chuyển dịch cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng khu vực i, tăng tỉ trọng của khu vực ii, khu vực iii chiếm tỉ trọng cao nhƺng còn binhip

– chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh ếthu nhi

– chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghi-d. điểm :vùng kinh tế trọng điểm phía bắc, vùng kinh tế trọng điểm miền trung, vùng kinh tế trọng điểm phía nam

b. những thành tựu và thách thức

– thank you:

+ kinh tế tăng trưởng vững chắc, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa

+ trong công nghiệp đó hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm, nổi bật là ngành dầu khí, điện, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuấtt tiêt tiêt tiêt tiêt tiêtt tiêt tiêt tiêt tiêt tiêt tiêt tiêt tiêt tiville

+ hoạt động thương mại và đầu tư của nước ngoài được thúc đẩy phát triển. nước ta đang trong quá trình hội nhập với nền kinh tế khu vực và toàn cầu

– thách thức:

+ Ở nhiều huyện, tỉnh, nhất là ở miền núi còn các xã nghèo

+ nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm

2: các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp

1.các nhân tố tự nhiên

a. tài nguyên đất

– diện tích đất nông nghiệp là hơn 9 triệu ha

b. tài nguyên khí hậu

– khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ẩm nguồn nhiệt ẩm phong phú

– sự phân hóa khí hậu theo chiều bắc-nam, theo mùa và theo độ cao cho phép trồng được cả cây cận nhiệt và ôn đới bên cạnh cây ớ>

– các thiên tai: bão, gió tây khô nóng, sương muối, rét hại, sâu bệnh phát triển nhanh trong điều kiện khí hậu nóng ẩm….

c. tài nguyên nước

– mạng lưới sông ngũi dày đặc có nhiều giá trị về tưới nước và thủy lợi. nguồn nước ngầm khá dồi dào là nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô

– khó khăn: về mùa mưa thường có lũ lụt gây thiệt hại lớn, về mùa khô lại thường bị cạn kiệt thiếu nước

d. tài nguyên sinh vật

– tài nguyên động thực vật phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng vật nuôi có chất lượng t

ng

2. các nhân tố kinh tế xã hội

a. dân cư và lao động nông thôn

– nước ta có khoảng 74% dân số sống ở nông thôn và trên 60% lao động nông nghiệp (năm 2003)

– nông dân nước ta giàu kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, gắn bó với ất đai, ược pHát huyy cao ộ khi có chynh Sách khuyến khích sản xuch thích thích thích hợp

b. cơ sở vật chất kĩ thuật

– các cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ trồng trọt, chăn nuôi ngày càng được hoàn thiện

– công nghiệp chế biến nông sản được phát triển và phân bố rộng khắp, hỗ trợ nhiều cho sự phát triển nông nghiệp

c. chính sách phat triển nông nghiệp

– những chính sách mới của Đảng và nhà nước ta là cơ sở để động viên nông dân vươn lên làm giàu, thúc đẩy sựng

d. thị trường trong và ngoài nước

– thị trường được mở rộng thúc đẩy sự đa dạng, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi

3: sự phát triển và phân bố nông nghiệp

1. ngành trồng trọt

– nhiều sản phẩm nông nghiệp đã được xuất khẩu như gạo, cà phê, cao su, trái cây

a. cây lương thực

– cây lương thực: cây lúa và các cây hoa màu (ngô, khoai, sắn). lúa là cây lương thực chính, không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn để xuất khẩu

– sản xuất lúa đó ạt ược nhiều thành tựu to lớn: diện tích, nĂng suất, sản lượng lúa, sản lượng lúa bình quân ầu người liên tục tăng. cơ cấu mùa vụ thay đổi

– phân bố: hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất là Đồng bằng sông hồng và Đồng bằng sông cửu long

b. cây công nghiệp:

– nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phat triển cây công nghiệp, nhất là các cây công nghiệp lâu năm

– các cây công nghiệp chủ yếu ở nước ta:

+ các cây công nghiệp hàng năm: lạc, đậu tương, mine, bông, dâu tằm, thuốc lá….

+ các cây công nghiệp lâu năm :cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa chè

– phân bố

+ các cây công nghiệp lâu năm phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi

+ các cây công nghiệp hàng năm phân bố chủ yếu ở đồng bằng

– hai vùng trọng điểm về cây công nghiệp ở nước ta là Đông nam bộ và tây nguyên

c. cây ăn quả

– có nhiều loại quả, trong đó có nhiều loại có giá trị

+ các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất là Đồng bằng sông cửu long và Đông nam bộ

2. ngành chăn nuôi

– chăn nuôi chiếm tỉ trọng with nhỏ trong nông nghiệp

– chăn nuôi theo hình thức công nghiệp đang mở rộng

a. chăn nuôi trâu, bò

– trâu: số lượng trâu phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi bắc bộ, bắc trung bộ

– bò: số lượng bò phân bố nhiều nhất ở duyên hải nam trung bộ, chăn nuôi bò sữa đang phát triển ở come các thành phố lớn

b. chăn nuôi lợn

– đàn lợn tăng khá nhanh, pHân bố tập trung ở vùng nhiều hoa màu lương thực, hoặc đông dân như trung du miền no bắc bộng bồ, ựng s bồ, ặc đ Đựng s bồ>

c. chăn nuôi gia cầm:

– số lượng gia cầm tăng mạnh

– phân bố tập trung ở vùng đồng bằng

4: sự phát triển và phân bố lâm nghiệp thủy sản

1. lam nghiệp:

a. tài nguyên rừng:

– tài nguyên rừng của nước ta hiện nay đó bị cạn kiệt và suy giảm nghiêm trọng ở nhiều nơi

– Độ che phủ rừng toàn quốc là 35%. trong điều kiện nước ta 1/3 diện tích là đồi núi thì tỉ lệ này vẫn còn thấp

– tổng diện tích rừng nước ta có gần 11,6 triệu ha

– các loại rừng gồm: rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

b. sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp

– Khai Thác Gỗ Và chến Biến Lâm Sản: Gỗ Chỉ ượC Khai Thác ở Khu Vực Rừng sản xuất, Mỗi năc ta khai trithac khoảng 2, mỗi năc ta khai trithác khoảng 2, mệ3 g. cả nước có hơn 400 nhà máy cưa xẻ và vài nghìn xưởng xẻ gỗ thủ công

– trồng rừng: hàng năm cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung. tuy nhiên, mỗi năm vẫn có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và bị cháy, đặc biệt là ở tây nguyên. mô hình nông lâm kết hợp được phát triển, góp phần bảo vệ rừng và nâng cao đời sống nhân dân.

2. ngành thủy sản:

a. nguồn lợi thủy sản

– nước ta có điều kiện có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá thuận lợi cho phát triển ngành thủy sản

+ bờ biển dài 3260km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản khá phong phú. tổng trữ lượng hải sản khoảng 3.9-4.0 triệu tấn , cho phép khai thác hàng năm khoảng 1.9 triệu tấn

+ nước ta coc ngư trường quần đảo hoàng sa, quần đảo trường sa

+ dọc bờ biển có nhiều bài triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn. come bờ có nhiều đảo và vũng, vịnh tạo điều kiện thuận lợi hình thành các bãi cá, tôm nước mặn

+ nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt, nuôi trồng thủy sản

+ nhu cầu vềc cỏc mặt hàng thủy sản trong và ngoài nước ngày càng nhiều.các mặt hàng thủy sản của nước ta đãm nhập ược vào thị thâu â âu âu âu âu âu â

– tuy nhiên, việc phát triển ngành thủy sản ở nước ta gặp không ít khó khăn

+ phương tiện đánh bắt cá nhìn chung chậm được đổi mới, do vậy năng suất lao động còn thấp. hệ thống các cảng còn chưa đáp ứng được yêu cầu

+ việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng con nhiều hạn chế

+ Ở một số vùng come biển môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản bị suy giảm

b. sự phát triển và phân bố ngành thủy sản

– hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản đang được đảy mạnh. nghề cá ở các tỉnh duyên hải nam trung bộ và nam bộ phát triển mạnh

– khai thác hải sản

+ sản ​​lượng tăng khá nhanh, chủ yếu do tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu

+ các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác là kiên giang, cà mau, bà rịa vũng tàu, bình thuận

– nuôi trồng thủy sản

+ gần đây phát triển nhanh đặc biệt là nuôi tôm cá

+ các tỉnh có sản lượng nuôi trồng lớn nhất là cà mau, an giang, bến tre

+ xuất khẩu thủy sản có những bước phát triển vượt bậc

– cơu: hiện nay sản lượng thủy sản khai thc vẫn chiếm tỉ trọng lớn hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng nhưng sản lượng thủy sản nuôi trồng có tốc ộ

ii. luyện tập và thực hành

*trả lời: (theo nội dung đã ghi ở trên)

2/ sự phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp

* trả lời:

– tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản

– nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp

– thúc đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu

* trả lời:

– tác động mạnh tới dân cư và lao động nông thôn :

+ khuyến khích sản xuất, khơi dậy và phát huy mặt mạnh trong lao động nông nghiệp

+ jue hút, tạo việc làm, cải thiện đời sống nông dân

– hoàn thiện cơ sở vật chất, kĩ thuật trong nông nghiệp

– tạo mô hình phát triển nông nghiệp thích hợp, khai thác mọi tiềm năng sẵn có : mô hình kinh tế hộ gia đình, trang trạu, hƺớng xu

– mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi .

4/ dựa vào bản đồ trong atlat địa lí vn và kiến ​​​​thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồstrongng ớớn>

* trả lời:

a) nhận xét:

– lúa là cây lương thực chính ở nước ta, không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn để xuất khẩu. Các chỉ tiêu về sản xuất lúa như diện tích, năng suất, sản lượng và sản lượng lúa bình quân ầu người năm 2002 ều tĂng lên rõ rệt so với cc ng.

– vn là một trong những trung tâm xuất hiện sớm nghề trồng lúa ở Đna. lúa được trồng trên khắp đất nước ta, nhưng tập trung chủ yếu vẫn ở đồng bằng:

+ Đb sông hồng

+ Đb sông cửu long

+ Đb duyên hải btb và ntb

2 vùng trọng điểm lúa lớn nhất là Đb sông hồng và Đb sông cửu long.

b) giải thích: vì nước ta nằm trong khu vực khí hậu nhiệt ới gió mùa, đb là nơi có ất phù sa màu mỡ, đông dân cư, tập. tốt, nhất là thuỷ lợi và thị trường tiêu thụ rộng lớn… tất cả các điều kiện trên thích hợp cho trồng lúa.

…………………………

mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết đề cương cuối kì 1 Địa 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *