Không đội mũ bảo hiểm bị phạt bao nhiêu?

Không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu

Duới đây là các thông tin và kiến thức về Không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu hay nhất và đầy đủ nhất

về vấn đề này, thƯ viỆn phÁp luẬt giải đáp như sau:

mức phạt hành vi vi không đội mũ bảo hiểm

quy ịnh về xử pHạt hành chính ối với hành vi không ội mũ bảo hiểm ược ề ề ề cập tại nghị ịnh 100/2019/nđ-cp, nGhị ịnh 123/2021/nđ-cp.

cụ thể, hành vi không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông có thể bị phạt tiền từ 400,000 đến 600,000 đồng:

– không ội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc ội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúg quy cach khi bộ;

-chở người ngồi trên xe không ội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe mam” hoặc ội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe Máy” không cài quai đ-đ-cách, tr. người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

như vậy, hành vi không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông sẽ bị phạt tiền từ 400,000 đến 600,000 đồng.

tiêu chuẩn mũ bảo hiểm hiện no

mũ bảo hiểm được phân thành 4 loại như sau:

– mũ che nửa đầu: mũ có kết cấu bảo vệ phần đầu phía trên của người đội mũ (hình 1a).

– mũ che ba phần tư đầu: mũ có kết cấu bảo vệ phần đầu phía trên và một phần đầu phía sau của người đội mũ)

h1b>

– mũ che cả đầu và tai: mũ có kết cấu bảo vệ phần phía trên của đầu và vung tai của người đội mũ (hình 1c);

– mũ che cả đầu, tai và hàm: mũ có kết cấu bảo vệ phần phía trên của đầu, vùng tai và cằm của người đội mũ (hình 1d).

Không đội mũ bảo hiểm bị phạt bao nhiêu?

04 loại mũ bảo hiểm

vật liệu chế tạo mũ bảo hiểm pHải ảm ​​bảo mũ không thay ổi đáng kể hình dạng và chức nĂng bảo vệ của mũ do ảnh hưởng của thờt, nhi ộ và c. bụi, mồ hôi, nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, các loại hóa chất, mỹ phẩm…

khối lượng mũ, kể cả các bộ phận kèm theo:

+ Đối với mũ che cả đầu, tai và hàm: ≤ 1.5 kg (đối với mũ cho cỡ dạng đầu 4, 5, 6, 7, 8 và 9) và ≤ 1.2 kg (đối với mũ cỡ dạng đầu 1, 2 và 3);

+ ối với mũ che nửa ầu, mũ che ba phần tư ầu và mũ che cả ầu và tai: không lớn hơn 1.0 kg (ối với mũ cỡ dạng ầu 7, 8 và 4, 8 và 4, 8 và 4, 8 và 4, 8, và không lớn hơn 0.8 kg (đối với mũ cho cỡ dạng đầu 1, 2 và 3).

Đầu đinh tán không được cao hơn bề mặt phía ngoài của vỏ mũ 2 mm, không được có các gờ cạnh nhọn, sắc. không được sử dụng các đinh tán có đầu nhọn. không được sử dụng các bu lông ốc vít bằng kim loại để ghép nối các bộ phận của mũ.

kính bảo vệ (nếu có), phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

– phải chịu được thử nghiệm. sau khi thử, kính không được vỡ, nếu kính bị vỡ, không được có các mảnh sắc nhọn có góc nhỏ hơn 60°:

– hệ số truyền sáng khi được thử nghiệm phải phù hợp:

+ không được nhỏ hơn 85 % trong trường hợp kính trong suốt, không màu;

+ không nhỏ hơn 50 % trong trường hợp kính trong suốt, có màu nhạt. tuy nhiên trên kính phải có ghi chú thông tin: “chỉ dùng cho ánh sáng ban ngày”.

– không được gây ra bất kỳ sự sai khác nào về hình ảnh tới mức có thể nhận thấy được khi nhìn qua kính bảo vệ; không gây ra nhầm lẫn giữa các mầu trên biển báo và đèn tín hiệu giao thông.

mũ có thể có các lỗ thông gió cho đầu người đội mũ. phần che tai của mũ có thể có các lỗ để nghe.

xem thêm tại tiêu chuẩn quốc gia tcvn 5756:2017 về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô và xe máy

châu thanh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *