Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021 – 2022 5 Đề thi Ngữ văn 8 học kì 2 (Có ma trận, đáp án)
Đề thi ngữ văn 8 học kì 2 năm 2021 – 2022 mang đến cho các bạn 5 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. qua đó giúp các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo, củng cố kiến thức làm quen với cấu trúc đề thi.
ề Thi văn lớp 8 học kì 2 ược biên soạn với cấu trúc ề rất đa dạng, bám sat nội dung chương trình học Trong Sách Giáo Khoa ngữ vă 8 tập 2. ề thi hũc ưc ưc ưc ưc l. liệu hữu ích dành cho quý thầy cô tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm một số ề thi học kì 2 lớp 8 như: ề thi học kì 2 môn tiếng anh 8, ề ề ề ề ề ề ề ề ề kì 2 môn 8, ề ề thi học kì 2 sinh học 8, ề thi học kì 2 meyn lịch sử 8.
Đề thi văn lớp 8 học kì 2 năm 2021 – 2022 – Đề 1
ma trận đề thi cuối học kì 2 văn 8
mức độ
ten
chủ đề
nhận biết
hiểu thong
vận dụng
cộng
cấp độ thấp
cấp độ cao
chủ đề 1
văn bản
– chép đoạn văn.
– phân tích hiệu quả dùng từ, ngữ điệu.
.
số câu
số điểm
tỉ lệ %
số câu:0,5
số điểm: 1.0
tỉ lệ: 10%
số câu:0,5
số điểm: 1.0
tỉ lệ: 10%
số cau 1
số điểm: 2.0
tỉ lệ:20%
chủ đề 2
tiếng việt
– nhớ đặc điểm hình thức và chức năng của kiểu câu
– hiểu và giải thích kiểu câu.
số câu
số điểm
tỉ lệ %
số cau 0,5
số điểm:1.0
tỉ lệ: 10%
số cau 0,5
số điểm 1.0
tỉ lệ: 10%
số cau 1
số điểm:2.0
tỉ lệ:20%
chủ đề 3
tap làm van
– văn nghị luận
-viết bài văn nghị luận giải thích kết hợp chứng minh
số câu
số điểm
tỉ lệ %
số cau 1
số điểm:6.0
tỉ lệ:60%
số cau 1
số điểm:6.0
tỉ lệ:60%
tổng số câu
tổng số điểm
tỉ lệ %
số cau 1
số điểm:2.0
tỉ lệ:20%
số cau 1
số điểm 2.0
tỉ lệ:20%
số cau 1
số điểm:6.0
tỉ lệ:60%
số cau 3
số điểm:10
tỉ lệ: 100%
Đề thi học kì 2 ngữ văn 8
câu 1: (2 điểm)
bài “hịch tướng sĩ” của trần quốc tuấn có một đoạn văn văn nói rất cảm ộng về tấm lòng yêu nước căm thù giặc cịủủa v. Đó là đoạn nào? hãy chép lại chính xác đoạn văn đó theo bản dịch của sách giáo khoa. phân tích hiệu quả của việc dùng từ ngữ, giọng điệu trong đoạn văn.
câu 2: (2 điểm)
a. nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán.
b. chỉ ra những câu cản thanán trong đoạn văn và giải thích vì sao các câu đó là câu cảm thanán.
“what oi! sức người khó lòng địch nổi với sức trời! thế đê không sao cự nổi với thế nước! behold! nguy thay! khúc đê này hỏng mất.”
(sống chết mặc bay – phạm duy tốn)
câu 3: (6 điểm)
nhiều người chưa hiểu riqu: thế nào là “học đi đôi với hành” và vì sao ta ta rất cần pHải “Theo điều học màm” bài văn nghị luận để giải đáp những thắc mắc nêu trên./
Đáp án đề thi ngữ văn 8 học kì 2
câu 1: (2 điểm)
– chép chính xác đoạn văn sau: (0,5 điểm)
“ta thường tới bữa quên Ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt ầm đìa; chỉ căc chưa xả thịt lột da, nuốt gann uống máu thù. ngựa, ta cũng vui long.”
(sai 3 lỗi chinh tả trừ 0,25đ)
– (1.0 điểm) cach sửng câu văn biền ngẫu (0.5đ) các ộng từ mạnh kết hợp với việc sửng dụng điển cố thể hiện lòng căm thù sôc sâc sâu sắc củc củc giặc. (0.5đ)
câu 2: (2 điểm)
a. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán (1 điểm)
câu cảm thán là câu có chứa các từ ngữ cảm thn như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ôi, trời ơi, biết bao, biết chừng nào … (0,5,5Ļ჻) dcùṙ lng cảc tiếp của người nói (người viết); xuất hiện trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.(0,5đ)
* khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.
b. câu cảm thanán: that ôi! behold! nguy thay! (0.5 điểm)
– các câu trên là câu cảm thán vì chúng chứa các từ ngữ cảm thán: than ôi, thay và kết thúc câu bằng dấu chấm than. (0.5 điểm)
câu 3: (6 điểm)
a. yêu cầu về kĩ năng:
– học sinh biết cách làm bài văn nghị luận chứng minh văn học có bố cục riqu ràng, lập luận chặt chẽ, lời văn trong sáng, có cảm xúc và giọ riẻc. trình bày đúng chính tả, ngữ pháp.
b.yêu cầu về kiến thức:
* vận dụNG kĩ nĂng lập luận vào bài viết ể làm nổi bật vấn ề ề: học luôn đi với hành, lý thuyết luôn đi với thực hành thực tế, phên lốt …>
– học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đạt một số ý cơ bản sau:
mở bai (1 điểm):
– nêu xuất xứ la sơn phu tử trong “bàn luận về phép học” đã nêu “theo điều học mà làm” (0,5đ)
– khái quát lời dạy có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với việc học của chúng ta.(0,5đ)
thân bài (4 điểm):
a. (1 đ): giải thích học là gì:
– học là tiếp thu kiến thức đã ược tích luỹ trong sách vở, học là nắm vững lý luận đã ược đúc kết là những kinh nghiệm … noi chung là trau dồi ki ki ki ến thứt.
– hành là: làm là thực hành, ứng dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn đời sống.
học và hành có mối quan hệ đó là hai công việc của một qua trình thống nhất để có kiến thức, trí tuệ.(0,5đ)
b. (1,5đ): tại sao học đi đôi với hành:
tức là học với hành phải đi đôi không phải tách rời hành chính là phương pháp.
– NếU CHỉC CÓ HọC CHỉCC p>
– nếu hành mà không có lý luận chỉ ạo lý thuyết soi sáng dẫn ến mò mẫm sẽ lung túng trở ngại thhm chí có khi sai lầm nữa, việh ƻnh. ).(0.75đ)
c. (1,5đ): người học sinh học như thế nào:
– Động cơ thái độ học tập như thế nào: học ở trường, học ở sách vở, học ở bạn bè, học trong cuộc sống (0,5đng); luyện tập như thế nào: chuyên cần, chăm chỉ…. (0.25đ)
– tư tưởng sai lầm học cốt thi ỗ ỗ lấy bằng cấp là ủ mỹ mãn, lối học hình thức. (0,5đ) cần học suốt ời, khoa học càng tiến bộ thì học không ừ. (0.25đ)
kết bai (1 điểm):
– (0,5đ) khẳng định “học đi đôi với hành” đã trở thành một nguyên lý, phương châm giáo dục đồng thời là pháương phc.
– (0,5đ) suy nghĩ bản thân.
…………
Đề thi văn lớp 8 học kì 2 năm 2021 – 2022 – Đề 2
ma trận đề thi học kì 2 ngữ văn 8
nội manure
mức độ cần đạt
cộng
chủ đề
nguồn ngữ liệu
nhận biết
hiểu thong
vận dụng
vận dụng thấp
vận dụng cao
i. ĐỌc – hiỂu
ngữ liệu: Đoạn trích Đức tính giản dị của bác hồ
– nhận biết được tác giả, tác phẩm; phương thức biểu đạt chính
– nêu dược thành phần câu
hiểu được nội dung của đoạn văn
số câu
3
1
4
số điểm
2 điểm
1,0 điểm
3,0 điểm
tỉ lệ
20%
10%
30%
ii. tẠo lẬp vĂn bẢn
viết bài văn nghị luận về nêu suy nghĩ về hiện tượng ăn quà của học sinh.
.
viết được bài văn nghị luận chứng minh
số câu
1
1
số điểm
7.0 điểm
7.0 điểm
tỉ lệ
70%
70%
tổng số
số câu
3
1
1
5
số điểm
2.0 điểm
1.0 điểm
7.0 days
10.0 điểm
tỉ lệ %
20%
10%
70%
100%
Đề thi học kì 2 văn 8
phẦn i. ĐỌc hiỂu (3 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới :
“With người của Bác, ời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chung ta ều biết: bữa cơm, ồ ốồ ống, cai nh bữa cơm chỉm có vài ba món rất giản ơn ơn ể rơi vãi một hột cơm, ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ă còn l lạp sắp t. Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của with người và kính trọng như thế nào vưph. cái nhà sàn của bác vẻn vẹn chỉ có vài ba phòng, và trong lúc tâm hồn của bác lộng gió thời ại, thì cái nhà đó luôn lung gió và álg thank you bạch và tao nhã biạ! Bác Suốt ời Làm Việc, Suốt Ngày Làm Việc, Từc Rất Lớn: Việc cứu nước, cứu dân ến việc rất nhỏ, trồng cây trong vườn, viết một bức thư cho một ồng chí, nói thăm nhà tập thể của công nhân, từ nơi làm việc ến pHòng ngủ, nhà Ăn … trong ời sống của mình, việc gì b b làm ược thì không cần nhe gi -g, nênp, nênp, nêng, nêng, nêng, nêng, nêng, nêng, nêng vụ có thể ếm trên ầu ngón tay, và bác đã ặt cho số ồng chí đó những cái tên mà gộp lại là ý chi chiến ấu và chiến thắng: trưthá, kh, tến, kh, kh, kh, kh, kh
(hướng dẫn học ngữ văn 7, tập 2, trang 54)
câu 1 (1,0 điểm) : Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? tác giả của văn bản chứa đoạn trích trên?
câu 2 (0,5 điểm): phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì?
câu 3 (0.5 điểm): câu “trong ời sống của mình, việc gì Bác tự làm ược thì không cần người giúp, cho nên bên có thể ếm trên ầu ngón tay, và bác đã ặt tên cho số ồng chí đó những cái tên mà gộp lại là ý chí chi ấu và chiến thắng: trường, kìn, khán. thì cụm từ: “trong đời sống của mình” là thành phần gì của câu?
câu 4 (1,0 điểm): nêu nội dung của đoạn trích trên.
phẦn ii. tẠo lẬp vĂn bẢn (7 điểm)
Ăn quà là một thói quen xấu của học sinh trong học đường hiện no. em hãy viết một bài văn nghị luận nêu suy nghĩ của em về hiện tượng trên .
Đáp án đề thi cuối kì 2 ngữ văn
*phần i: Đọc hiểu (3 điểm)
cau
yêu cầu cần đạt
Điểm
cau 1
–văn bản : “Đức tính giản dị của bác hồ”
-tác giả:phạm văn Đồng
1.0
cau 2
-phương thức biểu đạt:nghị luận (chứng minh)
0.5
cau 3
cụm từ xác đinh:trạng ngữ
0.5
cau 4
-nội dung chính của đoạn trích:
sự giản dị của bác hồ trong sinh hoạt, lối sống, việc làm.
1.0
*phần ii:tạo lập văn bản: 7 điểm
cau
yêu cầu cần đạt
Điểm
1. yêu cầu về hình thức:
– Đúng kiểu bài nghị luận về một hiện tượng xã hội .
– bố cục mạch lạc , luận điểm rõ ràng , lập luận chặt chẽ .
– chữ viết sạch đẹp, không sai chính tả .
– diễn đạt lưu loát, đúng ngôn ngữ văn nghị luận.
0.5
2. yêu cầu về nội dung:
hs có thể trình bày theo nhiều cách , nhưng cần đạt chuẩn kiến thức sau:
a-mở bài:
-dẫn dắt , giới thiệu vấn đề: hiện tượng ăn quà vặt của học sinh hiện nay.
b-thân bai:
* thực trạng của việc ăn quà vặt ở học sinh :
+ hiện tượng học sinh ăn qua diễn ra phổ biến ở các trường từ cấp 1,2,3.
+học sinh ăn quà ở sân trường, trong lớp, hành lang…..
+học sinh ăn quà lúc đầu giờ, ra chơi, tan học , trong giờ học ..
+các quán bán hàng ở cổng trường mọc lên như nấm .
* tác hại :
+ qua vặt không đảm bảo vệ sinh attp ảnh hưởng đến sức khỏe.
+ Ăn qua dẫn đến vứt rác bừa bãi gây ô nhiễm môi trường , mất mĩ quan trường học
+ tốn tiền, nói dối, trộm cắp, ảnh hưởng đến đạo đức, lối sống
+ la cà hàng quán dễ bị kẻ xấu rủ rê mắc vào tệ nạn xã hội
* nguyên nhân :
+ do hs chưa có ý thức thực hiện nội qui nhà trường , chưa hiểu hết tác hại của việc ăn quà vặt .
+bị bạn bè xấu rủ rê.
+ phụ huynh có thói quen cho with tiền ăn sáng , tieu vặt,
+ nhà trường chưa quản lí chặt chẽ ,chưa xử lí nghiêm minh học sinh ăn quà vặt
+ chính quyền địa phương chưa giải tán triệt để các quán bán hàng ở cổng trường học .
*giải pháp
+ hs phải có ý thức chấp hành nghiêm nội qui nhà trường.
+phụ huynh quản lí chặt tiền, cho with ăn sáng ở nhà , phân tích cho with hiểu tác hại của việc ăn quà vặt …
+ nhà trường quản lí hs chặt chẽ , xử lí nghiêm minh học sinh ăn quà.
+ giải tán các quán bán hàng ở khu vực cổng trường .
c- kết bai:
– khẳng định lại vấn đề: khẳng định lại tác hại của việc hs ăn quà vặt.
– rút ra bài học cho bản thân và các bạn.
1.0
4.5
1.0
lưu ý: trên đây là phần gợi ý, giáo viên có thể linh hoạt căn cứ vào bài làm cụ thể để đánh giá và chấm điểm.
…………………………….
mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm đề thi cuối kì 2 văn 8