Bộ 29 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2022

De thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt

Mời các bạn xem danh sách tổng hợp De thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt hot nhất được tổng hợp bởi M & Tôi

bộ ề thi học kì 2 môn tiếng việt lớp 1 là ề kiểm tra học kì ii môn tiếng việt lớp 1. hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 1 tự ôn luyện v à vận vận vận dụng ki đã học vào việc giải bài tập tiếng việt. chúc các em học tốt.

các bạn tải về để lấy trọn bộ 29 đề nhé!

me. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt sách cánh diều

1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt số 1

ma ​​​​trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu

mạch kiến ​​​​thức, kĩ năng

số câu, số điểm

mức 1

mức 2

mức 3

tổng

Đọc hiểu

số câu

2 tons

1 ton

1tl

04

câu số

cau 1, 2

cause 3

cau 4

số điểm

1

1

1

04

yÊu cẦu cẦn ĐẠt

số câu, số điểm

mức 1

mức 2

mức 3

tổng

Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói.

số câu

sau khi hs đọc thành tiếng xong gv đặt 01 câu hỏi để hs trả lời (kiểm tra kĩ năng nghe, nói)

01

số điểm

06

Đọc hiểu văn bản

số câu

2

1

1

04

số điểm

2

1

1

04

viết chính tả

số câu

hs nghe viết một đoạn văn bản khoảng 35 chữ

số điểm

06

bai tập chính tả

số câu

2

1

1

04

số điểm

2

1

1

04

tổng

số câu

5

2

2

09

số điểm

12

4

4

20

Đề thi học kì 2 môn tiếng việt lớp 1 sách cánh diều

phÒng gd&Đt …..

trƯỜng …….

************

ĐỀ kiỂm tra chẤt lƯỢng cuỐi nĂm hỌc 2021 – 2022

mÔn: tiẾng viỆt 1

(thời gian làm bài: 35 phút)

họ và tên:……………………………………. ……….

lớp:……………….

Điểm

nhận xét của giáo viên

phẦn i: Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (6 điểm)

kiỂm tra ĐỌc:

gv choc học sinh ọc một đoạn trong các bài tập ọc dưới đây (ghi ghi tên bài, số trag, trong sgk vào pHiếu cho từng học sinh bốc thĂm và ọc) EstiRus của p>

1. Đọc bài: “chuỘt with ĐÁng yÊu” – sách tiếng việt lớp 1, tập 2, trang 83.

2. Đọc bài: “thẦy giÁo” – sách tiếng việt lớp 1, tập 2, trang 92.

3. Đọc bài: “sƠn ca, nai vÀ Ếch” – sách tiếng việt lớp 1, tập 2, trang 101.

4. Đọc bài: “cÁi kẸo vÀ con cÁnh cam” – sách tiếng việt lớp 1, tập 2, trang 119.

5. Đọc bài: “cuỘc thi khÔng thÀnh” – sách tiếng việt lớp 1, tập 2, trang 128.

phẦn ii: kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến ​​​​thức tiếng việt(4 điểm).

gấu with ngoan ngoãn

bác voi tặng gấu with một rổ lê. gấu con cảm ơn bác voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ.

gấu con chọn quả lê to thứ ba cho gấu em. gấu em thích quá, ôm lấy quả lê. hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà.

(theo báo giáo dục thành phố hồ chí minh)

dựa theo bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dư p>

câu 1: (1 điểm) gấu with đã làm gì khi bác voi cho rổ lê?

a. gấu with ăn luôn.

b. gấu with cảm ơn bác voi.

c. gấu with mang cất đi.

câu 2: (1 điểm) gấu with đã biếu ai quả lê to nhất?

a. gấu em.

b. bố mẹ.

c. Ông nội.

câu 3: (1 điểm) em có nhận xét gì về bạn gấu con? viết tiếp câu trả lời:

gấu with……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………….

iii. bài tập chính tả: (4 điểm)

bai tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n:

……..ớp học gạo ……ếp

what ……..a ……..ốp xe

bai tập 2. (1 điểm) Điền vào chỗ trống vần oan hoặc oan:

liên h………….. tóc x…………..

ban kh…………. cái kh……….

bai tập 3: (1 điểm) nối đúng:

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

bai tập 4: (1 điểm)

a. sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng:

hoa phượng / mùa hè, / ở / nở đỏ rực / sân trường.

b. em there viết tên 5 with vật mà em biết.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………….

Đáp án đề thi học kì 2 môn tiếng việt lớp 1 sách cánh diều

phÒng gd&Đt …..

trƯỜng …..

*******

ĐỀ kiỂm tra chẤt lƯỢng cuỐi nĂm hỌc 2021 – 2022

mÔn: tiẾng viỆt 1

a. kiểm tra đọc hiểu

cau 1

cau 2

cau 3

cau 4

b

c

học sinh viết tiếp được câu phù hợp về nội dung.

học sinh viết được tên 5 with vật

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

b. kiỂm tra viẾt.

1. kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh) (6 điểm):

mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh ở học kì ii.

nội dung kiểm tra: gv đọc cho hs cả lớp viết (chính tả nghe – viết) một đoạn văn (hoặc thơ) có độ dài khoảng 30 – 35 chữ. tùy theo trình độ hs, gv có thể cho hs chép một đoạn văn (đoạn thơ) với yêu cầu tương tự.

thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút

hướng dẫn chấm điểm chi tiết :

+ tốc độ đạt yêu cầu (30 – 35 chữ/15 phút): 2 điểm

+ chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm

+ viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm

+ trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

2. kiểm tra (làm bài tập) chính tả và câu (4 điểm):

mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh; khả năng nhận biết cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi; bước đầu biết đặt câu đơn giản về người và vật xung quanh theo gợi ý.

thời gian kiểm tra: 20 – 25 phút

nội dung kiểm tra và cách chấm điểm:

This

1. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0.25 điểm.

2. (1 điểm) Điền đúng mỗi câu cho 0.25 điểm.

3. (1 điểm) nối đúng mỗi ý cho 0.25 điểm

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều

4. a, sắp xếp và viết thành câu phù hợp được 0.5 điểm.

b, viết đủ tên 5 with vật được 0.5 điểm

2. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt số 2

ma ​​​​trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu học kì 2 tiếng việt lớp 1

mạch kiến ​​​​thức, kĩ năng

số câu, số điểm

mức 1

mức 2

mức 3

thong

Đọc hiểu

số câu

1 ton

2 tons

1tl

04

câu số

cause 1

cau 2, 3

cau 4

số điểm

1

2

1

04

Đề thi học kì 2 môn tiếng việt lớp 1 năm 2021 – 2022

trường tiểu học…………… lớp: 1 … họ và tên: ………………………..

kiỂm tra hỌc kÌ iilỚp 1 – nĂm hỌc: 2021-2022môn: tiẾng viỆt

thời gian: 40 phút

em hãy đọc thầm bài “quạ và đàn bồ câu” và trả lời câu hỏi:

what và đàn bồ câu

quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi with khác, thế là cho nó vào chuồng. nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi.

* khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

câu 1: quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu?

a. cho bồ câu đồ ăn

b. bôi trắng lông minh

c. tự nhổ lông minh

câu 2. khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì?

a. không quan tâm

b. cho quạ sống cùng chuồng

c. xúm vào mổ và đuổi nó đi

câu 3: vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi?

a. vì quạ màu trắng toát

b. vì quạ màu đen

c. vì quạ chưa ngoan

câu 4: tìm từ ngữ trong bài có tiếng chứa vần uây.

b. kiểm tra viết: (10 điểm)

i. chính tả nghe viết: (6 điểm)

trong vườn, mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Đám chích chòe, chào mào cũng mua vui bằng những bản nhạc rộn ràng. hoa bưởi, hoa chanh cũng tỏa hương thơm ngát.

ii. bài tập (4 điểm)

câu 1: nối các từ ở cột a với từ ở cột b để tạo thành câu thích hợp (theo mẫu): (m2)

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 2

câu 2: chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (m1)

a. cái (trống / chống )…………trường em

b. mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ)………………

c. suốt ba tháng (liền/ niền)………………

d. trống (nằn /nằm)……………….. ở đó

Đáp án đề thi học kì 2 môn tiếng việt lớp 1 năm 2021 – 2022

a. kiểm tra đọc (10đ)

1. kiểm tra đọc thành tiếng (6đ)

2. kiểm tra đọc hiểu (4đ)

câu 1: b (1 điểm)

câu 2: c (1 điểm)

câu 3: a (1 điểm)

câu 4: quên khuấy (1 điểm)

b. kiểm tra viết: (10 điểm)

i. chính tả: 6 điểm.

– viết đúng chính tả:

  • mắc 5 lỗi: 1 điểm
  • mắc 5 -10 lỗi đạt 2 điểm
  • trên 10 lỗi đạt 0 điểm
  • – trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

    ii. bài tập:

    câu 1: nối các từ ở cột a với từ ở cột b để tạo thành câu thích hợp: (2 điểm)

    Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 2

    câu 2: chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (m1)

    – mỗi ý đúng được 0, 5 đ

    a. cái (trống / chống ) trống trường em

    b. mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ) nghỉ

    c. suốt ba tháng (liền/ niền) liền

    d. trống (nằn /nằm) nằm ở đó

    3. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt số 3

    a. kiỂm tra ĐỌc (10 ĐiỂm)

    i. Đọc thành tiếng (6 điểm)

    hs bốc thăm và đọc các bài học đã học.

    ii. kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)

    Đọc thầm và trả lời câu hỏi

    chú ếch

    có chú là chú ếch con

    hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi

    gặp ai ếch cũng thế thôi

    hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ

    em không như thế bao giờ

    vì em lễ phép biết thưa biết chào

    khoanh tròn vào đáp án đúng

    câu 1: (1 điểm) bài thơ có tên gọi là gì?

    a. Ếch with

    b. chú Ếch

    c. with Ếch

    câu 2: (1 điểm) chú Ếch with thích đi đâu?

    a. đi học

    b. đi lượn

    c. đi chơi

    câu 3: (1 điểm) em khác chú ếch with ở điều gì?

    a. em thích đi chơi như ếch

    b. em biết chào hỏi mọi người

    câu 4: (1 điểm) nối đúng

    chú Ếch

    lễ phép biết chào hỏi mọi người

    um

    nhảy nhót đi chơi, không chào hỏi mọi người.

    ii. kiỂm tra viẾt (10 ĐiỂm)

    1. nghe – viết (6 điểm)

    nai nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn.

    biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha nai nhỏ vẫn lo.

    khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha nai nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn.

    2. bài tập (4 điểm)

    câu 1: (1 điểm)

    – tìm 2 tiếng chứa vần ong: …………………………..………………………….

    – tìm 2 tiếng chứa vần uyên:……………………………………………………..

    câu 2: (1 điểm) Điền các từ ngữ: xinh, mới, thẳng, khỏe vào chỗ trống:

    a) cô bé rất …………………..

    b) with voi rất ………………..

    c) quyển vở còn …………..

    d) cây cau rất ……………

    câu 3: (1 điểm) tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh

    Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3

    câu 4: (1 điểm) quan sát tranh rồi viết 1 – 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.

    Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3

    Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt số 3

    a. kiỂm tra ĐỌc (10 ĐiỂm)

    1. kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)

    – Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.

    – Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.

    – ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.

    2. kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)

    câu 1: (1 điểm) b

    câu 2: (1 điểm) c

    câu 3: (1 điểm) b.

    câu 4: (1 điểm) nối đúng

    Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3

    ii. kiỂm tra viẾt (10 ĐiỂm)

    1. nghe – viết (6 điểm)

    tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.

    viết đúng chính tả.

    2. bài tập (4 điểm)

    câu 1: (1 điểm)

    -tìm 2 tiếng chứa vần ong: with ong, mong manh

    -tìm 2 tiếng chứa vần uyên: duyên dáng, chuyền cầu

    câu 2: (1 điểm)

    a) cô bé rất xinh

    b) with voi rất khỏe

    c) quyển vở còn mới

    d) cây cau rất thẳng

    câu 3: (1 điểm)

    Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3

    câu 4: (1 điểm)

    – em bé đang ngủ rất ngoan.

    – mẹ đang quạt cho em be ngủ.

    • Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt sách cánh diều theo thông tư 27 – Đề 1
    • Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt sách cánh diều theo thông tư 27 – Đề 2
    • Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt sách cánh diều theo thông tư 27 – Đề 3
    • Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt sách cánh diều theo thông tư 27 – Đề 4
    • bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt sách cánh diều theo thông tư 27
    • 1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt số 1

      ma ​​​​trận Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt sách kết nối

      mạch kt – kn

      các thành tố năng lực

      yêu cầu cần đạt

      số câu, số điểm

      mức 1

      mức 2

      mức 3

      tổng

      tn

      tl

      tn

      tl

      tn

      tl

      tn

      tl

      kiến thức tiếng việt

      năng lực tư duy và lập luận.

      năng lực giải quyết vấn đề.

      Đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi

      số câu

      1

      1

      1

      1

      2

      câu số

      1

      2

      3

      4

      số điểm

      0.5

      0.5

      1.5

      1.5

      tổng

      số câu

      1

      1

      1

      1

      4

      1

      số điểm

      0.5

      0.5

      1.5

      1.5

      4

      1

      trƯỜng ……………………………………

      họ và tên : …………………………………..

      lớp 1………….

      ĐỀ kiỂm tra cuỐi kỲ ii

      mÔn tiẾng viỆt

      thời gian: 40 phút

      ĐiỂm

      nhẬn xÉt cỦa thẦy (cÔ) giÁo:

      i. kiỂm tra ĐỌc (10 điểm):

      1. Đọc thành tiếng (6 điểm):

      – hs đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng từ 8 đến 10 câu) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn)bớc

      – hs trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.

      2. Đọc hiểu (4 điểm):

      Đọc thầm và trả lời câu hỏi

      gẤu with chia quÀ

      gấu mẹ bảo gấu con: con ra vườn hái táo. nhớ đếm đủ người trong nhà, mỗi người mỗi quả. gấu with đếm kĩ rồi mới đi hái quả. gấu with bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? nhìn gấu with lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: with đếm ra sao mà lại thiếu?

      gấu with đếm lại: bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà.

      gấu bố bảo: with đếm giỏi thật, quên cả chính mình.

      gấu with gãi đầu: À….ra thế.

      gấu bố nói: nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì with sẽ chẳng mất phần đâu. gấu bố dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ.

      khoanh tròn vào câu trả lời đúng:

      câu 1: (0.5 điểm) nhà gấu có bao nhiêu người?

      a. 3 người

      b. 4 người

      c. 5 người

      câu 2: (0.5 điểm) gấu with đếm như thế nào?

      a. bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.

      b. bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm

      c. bố là một, mẹ là hai và em là ba.

      câu 3: (1,5 điểm) vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?

      câu 4: (1,5 điểm) em hãy thay tên câu chuyện gấu con chia quà thành một tên khác

      ii. kiỂm tra viẾt (10 điểm):

      1. chính tả: (6 điểm)

      mẹ là người phụ nữ hiền dịu. em rất yêu mẹ, trong trái tim em mẹ là tất cả, không ai có thể thay thế. em tự hứa với lòng phải học thật giỏi, thật chăm ngoan để mẹ vui lòng.

      2. kiến thức tiếng việt (4đ):

      câu 1. (0.5đ): nối đúng tên quả vào mỗi hình?

      Đề kiểm tra học kì 2 lớp 1 có đáp án và ma trận

      câu 2. (1đ) nối ô chữ cho phù hợp:

      Đề kiểm tra học kì 2 lớp 1 có đáp án và ma trận

      câu 3. (1đ) quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:

      Đề kiểm tra học kì 2 lớp 1 có đáp án và ma trận

      câu 4. (1,5đ) quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:

      Đề kiểm tra học kì 2 lớp 1 có đáp án và ma trận

      Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt sách kết nối

      i. kiỂm tra ĐỌc (10 điểm):

      1. Đọc thành tiếng (6 điểm):

      – hs đọc trơn, đọc trôi chảy, phát âm rõ các từ khó, đọc không sai quá 10 tiếng: 2 điểm.

      – Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm

      – tốc độ đọc 40-60 tiếng/phút: 1 điểm

      – ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ: 1 điểm

      – trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra: 1 điểm

      2. Đọc hiểu (4 điểm):

      câu 1: (0.5 điểm) nhà gấu có bao nhiêu người?

      Đápán: c. 5 người

      câu 2: (0.5 điểm) gấu with đếm như thế nào?

      a. bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.

      câu 3: (1.5 điểm) vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?

      vì số quả không đủ để chia đều cho cả nhà và để mọi người cùng ăn vui vẻ.

      câu 4: (1.5 điểm) em hãy thay tên câu chuyện gấu con chia quà thành một tên khác

      gv đánh giá học sinh có thể tự chọn tên câu chuyện khác hợp lí. ví dụ: chia quà. gấu with hái táo,…

      ii. kiỂm tra viẾt (10 điểm):

      1. chính tả: (6 điểm)

      ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.

      2. kiến thức tiếng việt (4đ):

      câu 1. (0.5đ): nối đúng tên quả vào mỗi hình?

      Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối

      câu 2. (1đ) nối ô chữ cho phù hợp:

      Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối

      câu 3. (1đ) quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:

      Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối

      câu 4. (1,5đ) quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:

      Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối

      giáo viên lưu ý: Ở câu số 3 và 4 sử dụng đáp án mở để phát triển năng lực học sinh nên giáo viên linh động ể ể ể ể mục tiêu câu hỏi là học sinh biết quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình.

      vd: Ở câu 3: đáp án là: em bé đang nằm ngủ; hs có thể trả lời lời: bạn nhỏ đang ngủ ngon; bạn nhỏ đang được mẹ đưa võng để ngủ,…

      2. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt số 2

      a. kiỂm tra ĐỌc (10 ĐiỂm)

      i. Đọc thành tiếng (7 điểm)

      Đọc 1 đoạn văn hoặc thơ khoảng 50 tiếng.

      ii. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm)

      hoa ngọc lan

      Đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan.

      thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. lá dày cỡ bàn tay, xanh thẫm. hoa lan lấp ló qua kẽ lá. nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng. hương ngọc lan ngan ngát khắp vườn, khắp nhà.

      sáng sáng, bà vẫn cài hoa lan cho bé. bé thích lắm.

      bài tập 1. (1 điểm) bài đọc nhắc đến loài cây nào? khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

      a. cây hoa hồng

      b. cây hoa đào

      c. cây hoa ngọc lan

      bài tập 2. (1 điểm) khi nở, cánh hoa như thế nào? viết tiếp vào chỗ trống:

      khi nở, cánh hoa………………………………………………………………………………………

      bai tập 3. (1 điểm) nối đúng:

      Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức

      b. kiỂm tra viẾt (10 ĐiỂm)

      i. nghe – viết (7 điểm)

      nghe, viết 2 khổ thơ đầu bài thơ “ngôi nhà”

      em yêu nhà em

      hang xoan trước ngõ

      hoa xao xuyến nở

      như mây từng chùm.

      em yêu tiếng chim

      Đầu hồi lảnh lót

      mái vàng thơm phức

      rạ đầy sân phơi.

      to ha

      ii. bài tập (3 điểm)

      bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống g hoặc gh; c hoặc k:

      bạn nhỏ …ửi lời chào lớp một, chào …ô giáo …ính mến. xa cô nhưng bạn luôn …i nhớ lời cô dạy.

      bài tập 2. (2 điểm) viết một câu về con vật em yêu thích.

      Đáp án Đề thi học kì 2 môn tiếng việt lớp 1

      a. kiỂm tra ĐỌc (10 ĐiỂm)

      i. Đọc thành tiếng (7 điểm)

      – Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.

      – Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.

      – ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.

      ii. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm)

      bài tập 1. (1 điểm) Đáp án c

      bài tập 2. (1 điểm) khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng.

      bai tập 3. (1 điểm)

      Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức

      b. kiỂm tra viẾt (10 ĐiỂm)

      i. nghe – viết (7 điểm)

      -tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.

      – viết đúng chính tả.

      ii. bài tập (3 điểm)

      bai tập 1. (1 điểm)

      bạn nhỏ gửi lời chào lớp một, chào cô giáo kính mến. xa cô nhưng bạn luôn ghi nhớ lời cô dạy.

      bài tập 2. (2 điểm)

      chú mèo mi mi nhà em có bộ lông trắng muốt.

      3. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt số 3

      thời gian làm bài: 50 phút

      i. kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).

      1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi

      một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. chú phụng phịu nói với bố mẹ: “tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”

      – bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! chim mẹ trả lời

      chim con nói: vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. chim bố nói: with cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.

      2. khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi

      câu 1: ( m1- 0.5 điểm) chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?

      a. bye mao

      b. chich chòe

      c. họa mi.

      câu 2: (m1-0.5 điểm) chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?

      a. hot hay

      b. bắt nhiều sâu.

      c. biết bay

      câu 3: (m2- 1 điểm) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?

      em sẽ…………………………………………….. …. ………………………………………. ……………

      câu 4: (m3 – 1 điểm) em viết 1 câu nói về mẹ em

      Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2021 - Đề 1

      ii. kiểm tra viết (10 điểm)

      1. chính tả: (6 điểm) gv viết đoạn văn sau cho hs tập chép (khoảng 15 phút)

      mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, with cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.

      2. bài tập (4 điểm): (từ 20 – 25 phút)

      câu 1: (m1 – 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống.

      Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2021 - Đề 1

      câu 2: (m2 – 1 điểm): tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh

      Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2021 - Đề 1

      câu 3: (m3 – 1 điểm) quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.

      Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối

      Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối

      • Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt sách kết nối tri thức theo thông tư 27 – Đề 1
      • Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt sách kết nối tri thức theo thông tư 27 – Đề 2
      • Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt sách kết nối tri thức theo thông tư 27 – Đề 3
      • Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt sách kết nối tri thức theo thông tư 27 – Đề 4
      • bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt sách kết nối tri thức theo thông tư 27
      • iii. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt sách chân trời

        1. Đề thi học kì 2 môn tiếng việt lớp 1 số 1

        a. kiỂm tra ĐỌc (10 ĐiỂm)

        i. Đọc thành tiếng (7 điểm)

        gv cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn.

        ii. Đọc hiểu (3 điểm)

        Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi

        khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sau:

        câu 1: bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? (0.5 điểm)

        a. trời mưa

        b. trời nắng

        c. trời bath

        câu 2: ai đưa bà còng đi chợ? (0.5 điểm)

        a. cái tom, cái bống

        b. cái tom, cái tép

        c. cái tom, cái cá

        câu 3: ai nhặt được tiền của bà còng? (0.5 điểm)

        a. tep tom

        b. tep ca

        c. bống tom

        câu 4: khi nhặt được tiền của bà còng trong túi rơi ra, người nhặt được đã làm gì? (0.5 điểm)

        a. trả bà mua rau

        b. mang về nhà

        c. không trả lại cho bà còng

        câu 5: trả lời câu hỏi: khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì? (1 điểm)

        b. kiỂm tra viẾt (10 ĐiỂm)

        i. nghe – viết (7 điểm)

        giáo viên đọc cho học sinh viết bài “mẹ con cá chuối” đoạn từ “Đầu tiên” đến “lặn tùm xuống nước.”

        ii. bài tập: (3 điểm)

        câu 1: Điền âm đầu r, d hoặc gi vào chỗ trống cho đúng: (1 điểm)

        cô ….áo, nhảy ….ây, …..a đình, ….ừng cây

        câu 2: Điền i hoặc y vào chỗ trống cho đúng (1 điểm)

        bánh qu…., kiếm củ…, tú… xách, thủ… tinh

        câu 3: hãy viết tên một người bạn trong lớp em (1 điểm)

        ĐÁp Án ĐỀ thi hỌc kÌ ii tiẾng viỆt lỚp 1

        bộ chân trời sáng tạo

        i. kiỂm tra ĐỌc (10 điểm)

        1. Đọc thành tiếng (7 điểm)

        – Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.

        – Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.

        – ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.

        2. Đọc hiểu (3 điểm)

        cau

        1

        2

        3

        4

        Đápán

        a

        b

        a

        a

        Điểm

        0.5

        0.5

        0.5

        0.5

        ii. kiỂm tra viẾt (10 ĐiỂm)

        1. nghe – viết (7 điểm)

        tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.

        viết đúng chính tả.

        2. bài tập (3 điểm)

        câu 1. (1 điểm)

        giáo, nhảy dây, gia đình, rừng cây

        câu 2. (1 điểm)

        bánh quy, kiếm củi, túi xách, thủy tinh

        câu 3. (1 điểm) hs viết được tên người bạn, đảm bảo đúng chính tả và viết hoa.

        2. Đề thi học kì 2 môn tiếng việt lớp 1 số 2

        a. kiỂm tra ĐỌc (10 ĐiỂm)

        i. Đọc thành tiếng (7 điểm)

        ii. Đọc hiểu (3 điểm)

        Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới

        khoanh tròn câu trả lời đúng nhất

        câu 1. bài thơ viết về cái gì? (0.5 điểm)

        a. nắng

        b. mine

        c. can

        câu 2. nắng đã theo bố làm gì? (0.5 điểm)

        a. xây tường vôi

        b. hong khô thóc

        c. giặt áo quần

        câu 3. nắng đã làm gì giúp mẹ? (0.5 điểm)

        a. xây tường vôi

        b. hong khô thóc

        c. giặt áo quần

        câu 4. nắng đã soi sáng cho ai nhặt cỏ? (0.5 điểm)

        a. bố

        b. ba

        c. Ông

        câu 5. nắng xuyên qua cửa sổ để làm gì? (0.5 điểm)

        a. Để giúp mẹ hong khô thóc

        b. Để giúp ông nhặt cỏ

        c. Để giúp bà xâu kim

        câu 6. em hãy viết lại những việc mà nắng đã làm được. (0.5 điểm)

        Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời

        b. kiỂm tra viẾt (10 ĐiỂm)

        i. nghe – viết (7 điểm)

        trời đã vào thu. nắng bớt chói chang. gió thổi mát rượi làm những bông lúa trĩu hạt đung đưa nhè nhẹ. with đường uốn quanh cánh đồng mềm như dải lụa. những giọt sương mai lấp lánh trên chiếc lá non.

        ii. bài tập (3 điểm)

        câu 1. chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống

        1. c/k

        Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời

        2. d/gi

        Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời

        câu 2. chọn từ ngữ chỗ trống thích hợp:

        Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời

        Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1

        a. kiỂm tra ĐỌc (10 ĐiỂm)

        i. Đọc thành tiếng (7 điểm)

        – Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.

        – Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.

        – ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.

        ii. Đọc hiểu (3 điểm)

        cau

        1

        2

        3

        4

        5

        Đápán

        a

        a

        b

        c

        c

        Điểm

        0.5

        0.5

        0.5

        0.5

        0.5

        câu 6. (0.5 điểm)

        những việc mà nắng đã làm được: nắng đã lên cao theo bố xây thẳng mạch tường vôi, hong thóc khô cho mẹ, soi cho ông nhỏt gipú b. >

        b. kiỂm tra viẾt (10 ĐiỂm)

        i. nghe – viết (7 điểm)

        -tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.

        – viết đúng chính tả.

        ii. bài tập (3 điểm)

        câu 1. (2 điểm)

        1. c/k

        Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1

        2. d/gi

        Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1

        câu 2. (1 điểm)

        Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1

        3. Đề thi học kì 2 môn tiếng việt lớp 1 số 3

        a. kiỂm tra ĐỌc (10 ĐiỂm)

        i. Đọc thành tiếng (7 điểm)

        giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học.

        ii. Đọc hiểu (3 điểm)

        Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới

        khoanh vào câu trả lời đúng nhất:

        câu 1. hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì? (1 điểm)

        a. một with gấu xộc tới.

        b. một with hổ xộc tới.

        c. một with quái vật xộc tới.

        cau 2. hai người bạn đã làm gì? (1 điểm)

        a. hai người bạn bỏ chạy.

        b. nằm im giả vờ chết.

        c. một người leo lên cây, một người nằm im giả vờ chết.

        câu 3. câu chuyện khuyên em điều gì? (1 điểm)

        a. không nên nói xấu bạn.

        b. bạn bè cần giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn.

        c. cần bảo vệ loài gấu.

        b. kiỂm tra viẾt (10 ĐiỂm)

        i. nghe – viết (7 điểm)

        Đinh bộ lĩnh

        thuở nhỏ, cậu bé Đinh bộ lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập trận giả. cậu được các bạn tôn làm tướng. cậu lấy bông lau làm cờ, đánh trận nào thắng trận nấy.

        có lần thắng, cậu mổ trâu của chú đem khao quân.

        ii. bài tập

        câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)

        a, Điền g hay gh: ….à gô, …… ế gỗ

        b, Điền s there is x: cây ….ung, cây …oan

        câu 2: nối: (1 điểm)

        Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời Số 3

        câu 3: hãy viết tên hai người bạn tốt của em. (1 điểm)

        ĐÁp Án ĐỀ thi hỌc kÌ ii tiẾng viỆt lỚp 1

        a. kiỂm tra ĐỌc (10 ĐiỂm)

        i. Đọc thành tiếng (7 điểm)

        – Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.

        – Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.

        – ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.

        ii. Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới (3 điểm)

        cau 1. a

        câu 2. c

        cau 3. b

        b. kiỂm tra viẾt (10 ĐiỂm)

        i. nghe – viết (7 điểm)

        -tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp

        – viết đúng chính tả.

        ii. bài tập (3 điểm)

        câu 1: Điền vào chỗ trống (1 điểm)

        a, Điền g hay gh: gà gô, ghế gỗ

        b, Điền s there is x: cây súng, cây xoan

        câu 2: (1 điểm)

        Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời Số 3

        câu 3: (1 điểm)

        minh you, kim dung

        v. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt sách vì sự bình đẳng

        bai 1: gạch chân các tiếng có vần an:

        mẹ lan đang lau sàn nhà.

        – hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn.

        bai 2: Điền vào chỗ chấm iê hay yê?

        …´m đào

        đứng ngh…m

        u mến

        ch…´m giữ

        l…nhoan

        cai ch…´u

        tổ chim …´n

        n vui

        bai 3: Điền vào chỗ chấm en hay ot?

        my ng…ٜ.

        mẹ đang ch…. trứng

        l… nước

        s…rac

        ng… fell

        trồng tr…

        ao l…

        b… biển

        bai 4: Điền vào chỗ chấm ăn, ăt hay ăng?

        chiến thắng

        nắn no

        muối mặn

        cái chặn giấy

        thẳng thắn

        khăn mặt

        ánh nắng

        Ông đang chặt cay

        bai 5: c/k

        Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng

        bai 6: Đọc và khoanh vào ý trả lời đúng:

        dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. một hôm nó đem hạt cải ra gieo. vừa thấy hạt mọc thành cây, dê con vội nhổ cải lên xem đã có củ chưa. thấy cải chưa có củ, dê with lại trồng xuống, cứ thế hết cây này đến cây khác. cuối cùng các cây cải đều héo rũ.

        câu 1: dê with nhổ cải lên để làm gì?

        a. để mang về ăn

        b. để trồng

        c. để xem có củ chưa

        câu 2: cuối cùng các cây cải như thế nào?

        a. đều mọc tươi tốt

        b. đều héo rũ

        c. đều ra củ

        Đáp án:

        bai 1:

        mẹ lan đang lau sàn nhà.

        – hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn.

        bai 2:

        yếm đào

        đứng nghm

        u mến

        chiếm giữ

        lnhoan

        cái chiếu

        tổ chim yến

        n vu

        bai 3:

        my ngọt

        mẹ đang chọn trứng

        len nước

        sọtrác

        ngọn fell

        trồng trọt

        áo lót

        bọt biển

        bai 4:

        chiến thắng

        nắn no

        muối mặn

        cái chặn giấy

        thẳng thắn

        khăn mặt

        ánh nắng

        Ông đang chặt cay

        bai 5:

        Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng

        bai 6:

        cau 1: c. Để xem có củ chưa

        cau 2: b. đều héo rũ

        • Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt sách chân trời sáng tạo theo thông tư 27 – Đề 1
        • Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt sách chân trời sáng tạo theo thông tư 27 – Đề 2
        • Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt sách chân trời sáng tạo theo thông tư 27 – Đề 3
        • Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt sách chân trời sáng tạo theo thông tư 27 – Đề 4
        • bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt sách chân trời sáng tạo theo thông tư 27
        • I saw. 05 Đề ôn thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt

          1. Đề ôn thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt số 1

          a. kiểm tra đọc (10 điểm)

          i. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)

          Đi chơi phố

          Đi chơi phố

          gặp đèn đỏ

          dừng lại thôi

          chớ qua vội

          Đèn vàng rồi

          tiếp đèn xanh

          nao nhanh nhanh

          qua đường nhé,

          – qua bài thơ trên, khi mà ra đường gặp đèn đỏ em sẽ làm gì?

          ii. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)

          em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:

          câu 1. gặp đèn đỏ thì phải: (1 điểm)

          a. Đi tiếp

          b. dừng lại

          c. vội qua đường

          câu 2. có mấy từ chỉ màu sắc trong bài thơ? (1 điểm)

          a. một màu

          b. hai mau

          c. ba mau

          câu 3. các từ cho vần “anh” trong bài thơ là: (1 điểm)

          a. xanh

          b. nhanh nhanh

          c. xanh, nhanh nhanh

          b. kiểm tra viết (10 điểm)

          i. viết chính tả (7 điểm)

          tây nguyên giàu đẹp

          tây nguyên giàu đẹp lắm. mùa xuân và mùa jue ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. bầu trời trong xanh, tuyệt đẹp. bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở…

          theo tiếng việt 2, tập một, 1998

          ii. bài tập: (3 điểm)

          câu 1 (1 điểm):

          a) Điền vào chỗ chấm l hay n?

          bé cầm một….on….ước

          b) Điền vào chỗ chấm k hay c?

          bé có… ái thước…ẻ

          câu 2: chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (1 điểm)

          a. lũy ……………… xanh mat. (che/tre)

          b. hôm nay là ngày ………………. nhật của bé. (sinh/xinh)

          câu 3: em hãy viết 1 câu tả chú gà trống nhà em. (1 điểm)

          ….………………………………………………………………………………………………………………..

          Đáp án:

          a. kiểm tra đọc (10 điểm)

          i. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)

          – thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm

          – phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm

          – Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm

          – ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm

          – tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm

          – trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

          ii. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)

          viết đúng đáp án mỗi câu 1 điểm:

          cau 1: b

          cau 2: c

          cau 3: c

          b. kiểm tra viết (10 điểm)

          i. viết chính tả (7 điểm)

          – viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ:

          – viết đúng chính tả

          – trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.

          ii. bài tập (3 điểm)

          câu 1 (1 điểm):

          a) Điền vào chỗ chấm l hay n?

          bé cầm một lon nước

          b) Điền vào chỗ chấm k hay c?

          tú có cái thước kẻ

          cau 2:

          a. three

          b. sin

          câu 3: chú gà trống có bộ lông màu aunt.

          2. Đề ôn thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt số 2

          a. kiểm tra đọc (10 điểm)

          i. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)

          chim sơn ca

          trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. những with sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. chúng bay lên cao và cất tiếng hót. tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẳm.

          – em there miêu tả lại tiếng hót của chim sơn ca?

          ii. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)

          nằm mơ

          Oi lạ quá! bỗng nhiên bé nhìn thấy mình biến thành cô bé tí hon. những đóa hoa đang nở để đón mùa xuân. còn bướm ong đang bay rập rờn. nắng vàng làm những hạt sương lóng lánh. thế mà bé cứ tưởng là bong bong. bé sờ vào, nó vỡ ra tạo thành một dòng nước cuốn bé trôi xuống đất. bé sợ quá, thức dậy. bé nói: “thì ra mình nằm mơ.”.

          em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:

          câu 1. bài văn tả mùa nào? (1 điểm)

          a. my thu

          b. mùa hè

          c. mùa xuân

          câu 2. bướm ong đang bay như thế nào? (1 điểm)

          a. tung-tang

          b. rập rờn

          c. vù vù

          câu 3. bé tưởng cái gì là bong bong? (1 điểm)

          a. giọt nước mưa đọng trên lá

          b. những hạt sương lóng lánh

          c. chùm quả đẫm nước mưa

          b. kiểm tra viết (10 điểm)

          i. viết chính tả (7 điểm)

          hoa mai vang

          nhà bác khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.

          mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.

          ii. bài tập: (3 điểm)

          câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)

          a) Điền g hay gh: . . . behind . . .ế gỗ

          b) Điền s there is x: hoa. . .in what … oài

          câu 2: Âm đầu ngờ đứng trước i, e, ê viết là gì? (1 điểm)

          ………………………………………………………………………………………………………………………………

          câu 3: hằng ngày em đã làm gì để giúp mẹ? (1 điểm)

          ………………………………………………………………………………………………………………………………

          Đáp án:

          a. kiểm tra đọc (10 điểm)

          i. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)

          – thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm

          – phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm

          – Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm

          – ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm

          – tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm

          – trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

          ii. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)

          viết đúng đáp án mỗi câu 1 điểm:

          cau 1: c

          cau 2: b

          cau 3: b

          b. kiểm tra viết (10 điểm)

          i. viết chính tả (7 điểm)

          – viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ:

          – viết đúng chính tả

          – trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp

          ii. bài tập (3 điểm)

          cau 1:

          a) Điền g hay gh: gà gô ghế gỗ

          b) Điền s hay x: hoa sen quả xoài

          câu 2: Âm đầu ngờ đứng trước i, e, ê viết là: ngh

          câu 3: quét nhà, nhặt rau, trông em,….

          3. Đề ôn thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt số 3

          phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)

          hỌc trÒ cỦa cÔ giÁo chim khÁch

          cô giáo chim khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. chích chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. sẻ with và tu hú with chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô. sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng.

          (nguyễn tiến chiêm)

          trẢ lỜi cÂu hỎi: khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

          câu 1: trong lớp cô giáo chim khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?

          mức 1

          a. có hai học trò là chích chòe with, sẻ with

          b. có ba học trò là tu hú with, chích chòe with, sẻ with

          c. có ba học trò là chim khách, chích chòe with, sẻ with

          câu 2: cô giáo chim khách dạy điều gì cho chích chòe con, sẻ con và tu hú con? mức 1

          a. dạy cách bay chuyền

          b. dạy cách kiếm mồi

          c. dạy cách làm tổ

          câu 3: chích chòe con có tính tình thế nào? mức 2

          a. chăm chỉ

          b. chơi ham

          c. không tập trung

          câu 4: sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? mức 2

          a. phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo

          b. phải tập bay cho giỏi

          c. phải tập làm tổ cho tốt

          câu 5: tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài? mức 3

          ví dụ: cô giáo

          ……………………………………………………………………………………

          phần 2:

          me. viết chính tả (7 điểm)

          em yêu mùa hè

          em yêu mùa hè

          có hoa sim tím

          mọc trên đồi quê

          rung rinh bướm lượn

          thong thả dắt trâu

          trong chiều nắng xế

          em hái sim ăn

          sao mà ngọt thế!

          ii. bài tập: (3 điểm)

          câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm) mức 1

          a. Điền vần: is there ăng?

          bé ngắm tr…….

          mẹ mang ch…. ra phơi n..…

          b, Điền ần: in hay ong

          bé chạy lon t…

          trời tr… xanh

          câu 2: nối chữ ở cột a với cột b để tạo câu: (1 điểm) mức 2

          a

          b

          bạn lan

          là tương lai của đất nước

          người

          là người mẹ thứ hai của em

          cô giáo

          là người hà nội

          trẻ em

          là vốn quý nhất

          câu 3: sắp xếp các chữ sau thành câu? (1 điểm) mức 3

          nhà em, có, rất, chú chó, đáng yêu

          Đáp án:

          phần 1: Đọc hiểu

          khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

          câu 1: trong lớp cô giáo chim khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?

          mức 1

          b. có ba học trò là tu hú with, chích chòe with, sẻ with

          câu 2: cô giáo chim khách dạy điều gì cho chích chòe con, sẻ con và tu hú con? mức 1

          c. dạy cách làm tổ

          câu 3: chích chòe con có tính tình thế nào? mức 2

          a. chăm chỉ

          câu 4: sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? mức 2

          c. phải tập làm tổ cho tốt

          câu 5: tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài? mức 3

          chăm chú, lắng nghe, ghi nhớ, kiểm tra.

          mỗi từ đạt 0.25 điểm

          phần 2: chính tả

          i. viết chính tả (7 điểm)

          – viết đúng tốc độ đạt 2 điểm

          – viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ đạt 2 điểm

          – viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi đạt 2 điểm

          – trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp đạt 1 điểm

          ii. bài tập

          cau 1:

          a. Điền vần: is there ăng?

          bé ngắm trăng

          mẹ mang chăn ra phơi nắng

          b, Điền ần: in hay ong

          bé chạy lon ton

          trời trong xanh

          mỗi chữ, vần điền đúng đạt 0.25 điểm

          câu 2: nối chữ ở cột a với cột b để tạo câu: (1 điểm).

          cần ghép như sau:

          – bạn lan là người hà nội.

          – người là vốn quý nhất.

          – cô giáo là người mẹ thứ hai của em.

          – trẻ em là tương lai của đất nước.

          mỗi câu nối đúng đạt 0.25 điểm

          câu 3: viết đầy đủ câu, chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm. (1 điểm)

          nhà em có chú chó rất đáng yêu.

          4. Đề ôn thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt số 4

          i. bÀi kiỂm tra ĐỌc. (10 điểm)

          1. Đọc thành tiếng: (7 điểm)

          học sinh bốc thăm 1 trong 5 bài đọc do thầy cô tự chọn.

          2. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm) thời gian: 20 phút

          giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kỹ đoạn văn dưới đây rồi thực hiện các bài tập:

          hoa mai vang

          nhà bác khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. bạn mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.

          bài tập:

          câu 1: (1 điểm) tìm tiếng trong bài có vần ai:……………………………….(m3)

          câu 2: (1 điểm) vẽ và đưa vào mô hình tiếng huệ, lan.

          ………………………………………………………………………………………………………………………………(m2)

          câu 3: (1 điểm) gạch chân tiếng có vần oe (m1)

          hoah hoe

          hoạ yes

          về what

          xoè hoa

          ii. bÀi kiỂm tra viẾt: (10 điểm) (40 phút)

          1. chính tả: (7 điểm)

          giáo viên đọc cho học sinh viết đề bài và một đoạn trong bài: giỗ tổ (sách tv1 tập 2)

          2. bài tập: (3 điểm)

          câu 1: Điền vào chỗ trống c, k hay q?(1 điểm) (m1)

          ca …ê

          ….uả thị

          câu 2: viết 1 tiếng có vần ai, 1 tiếng có vần ay? (1 điểm) (m3)

          ………………………………………………………………………………………………………………

          ………………………………………………………………………………………………………………

          câu 3: ghi dấu x trước dòng viết đúng luật chính tả e, ê, i (1 điểm) (m2)

          […] ê ke, gi nhớ.

          […] ê ce, ghi nhớ.

          […] ê ke, ghi nhớ.

          Đáp án:

          a. kiểm tra đọc (10 Điểm)

          1. Đọc thành tiếng: 7 Điểm

          – hs đọc trơn, đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu.

          – tốc độ đọc 30 tiếng/1 phút

          2. kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)

          câu 1: (m3-1đ)học sinh tìm đủ 6 beats: khải, rải, vài, mai, đại, nhài được 1đ, còn lại cứ 1 beat 0.2đ

          câu 2: (m2-1đ)học sinh vẽ đúng mỗi mô hình được 0.5đ

          câu 3: (m1-1đ) học sinh gạch chân đúng mỗi tiếng được 0.5đ

          b. kiểm tra viết: 10 điểm

          1. chính tả: 7 điểm

          gv đọc cho hs nghe viết đoạn văn sau với tốc độ 2 tiếng/1 phút:

          giỗ tổ

          tháng ba hằng năm, lễ giỗ tổ. hàng vạn dân phú thọ làm lễ dâng hoa và dâng lễ vật.

          ***

          -tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

          – viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 6 điểm

          – các mức điểm khác (dưới 6 điểm) tùy mức độ sai sót gv ghi điểm cho phù hợp.

          2. bài tập chính tả và kiến ​​​​thức tiếng việt: (3 điểm)

          câu 1: (m1-1đ) mỗi ý đúng 0.5đ

          câu 2: (m3- 1đ) mỗi tiếng viết đúng 0.5đ

          câu 3: (m2- 1đ) hs chọn ý đúng được 1đ. c.

          5. Đề ôn thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt số 5

          a. kiểm tra đọc (10 điểm)

          kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm).

          – gv làm 10 thăm, hs bốc thăm và đọc.

          hs ọc một bài tập ọc (có dung lượng theo quy ịnh của chương trình tiếng việt 1) không có trong sáán giáo khoa hoặc (do gv lằa chọn và chu)

          + hs trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do gv nêu ra.

          2. kiểm tra đọc hiểu(3 điểm)

          Đọc thầm và trả lời câu hỏi.

          mầm sống

          một hạt giống nhỏ rớt xuống và bị chôn trong lớp đất mềm.khi cơn mưa trút xuống, nước thấm vô lòng đất. hạt giống uống dòng nước mát. rễ sớm mọc ra, tựa như nhừn ngón chân bám chặt trong lòng đất. mầm non vươt trên mặt đất.thân và lá nhú ra, nghển lên như thể để nghe tiếng thở của không gian.

          khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi.

          câu 1: ( m1- 0.5 điểm) bài văn có tên là gì?

          a. hạt giống

          b. mầm sống

          c. mầm no

          câu 2: (m1-0.5 điểm) bài văn có bao nhiêu câu?

          a. 6 cau

          b. 5 cau

          c. 7 cau

          câu 3: (m2- 1 điểm)) hạt bị chôn trong …………………?

          a. dưới lòng đất

          b. strong mặt đất

          c.trong lớp đất mềm

          câu 4: ( m3 – 1 điểm) những chữ cái nào được viết hoa ?

          ii. kiểm tra viết (10 điểm)

          1.chính tả: (6 điểm)

          gv đọc bài sau cho hs chép (thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút).

          with cáo và chùm nho

          một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng trên cành liền tìm cách hái chúng. nhưng loay hoay mãi cáo ta vẫn không với tới được chùm nho. Để dẹ nỗi bực mình, cáo ta bèn nói:

          nho con xanh lắm

          bai tập (4 điểm): ( từ 20 – 25 phút)

          câu 1🙁 m1 – 0.5 điểm) Điền chữ r, d hoặc gi

          • nhện with hay chăng …….ây điện
          • bé na….ửa cốc chén
          • can bơm phun nước bạc như …..ồng
          • cua cáy…..ùng miệng nấu cơm
          • u 2: (m1- 0.5 điểm) nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp

            Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 1

            câu 3: (m2 – 1 điểm) viết từ ứng dụng dưới mỗi tranh (m2) (1 điểm)

            Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 1

            …………………….. …………… ………..………………

            câu 4: (m3- 1 điểm): em hãy viết 1 -2 câu thể hiện tình cảm với mẹ?

            video:

            with yêu mẹ

            with rất thương mẹ

            mẹ có mệt không ạ?

            vii. Đề thi học kì 2 lớp 1 tải nhiều

            • Đề thi học kì 2 lớp 1 môn toán theo thông tư 27
            • Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt theo thông tư 27
            • bộ đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2021 – 2022 theo thông tư 27
            • bộ 08 đề thi học kì 2 lớp 1 sách cánh diều – Đầy đủ các môn
            • bộ 10 đề thi học kì 2 lớp 1 sách chân trời – Đầy đủ các môn
            • bộ 08 đề thi học kì 2 lớp 1 sách kết nối – Đầy đủ các môn
            • viii. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn khác

              • 1000 Đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2022 tải nhiều
              • Đề ôn tập toán học kì ii lớp 1
              • bộ 65 đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt hay chọn lọc
              • bộ đề thi cuối học kì 2 môn toán lớp 1
              • January 6, 2021 – 2022
              • bộ 84 đề thi cuối học kì 2 môn toán lớp 1
              • 63 đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn toán
              • ………………………………………. …

                Sách Giáo Khoa Lớp 1 mới Theo Chương trình giáo dục pHổ thông ap dụng từ năm học 2020 – 2021 đã ượ ượC để phát triển năng lực, bộ sách vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo.

                ể Kích Thích việc yêu thích môn tự nhiên cũng như học giỏi tự nhiên của with there chơi bằng đồ vật để các with nhớ thật lâu. các bậc phụ huynh nên dành thời gian ra để giúp con làm bài tập hay học tại nhà. mỗi ngày làm một phép tính đơn giản sử dụng các đồ vật, lặp lại nhiều lần, điều này sẽ giúp các em nhớ lâu hàp.

                ngoài bộ ề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt trên, các em học sinh lớp 1 còn cóc có thể tham khảo ề thi học kì 1 lớp 1 there are ề thi học kì 2 lớp 1 mà vndoc.com và chọn lọc. hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn tiếng việt lớp 1, tiếng anh lớp 1, toán lớp 1 hơn.

                sách giáo khoa lớp 1 mới:

                • bộ sách giáo khoa lớp 1: cánh diều
                • bộ sách giáo khoa lớp 1: kết nối tri thức với cuộc sống
                • bộ sách giáo khoa lớp 1: chân trời sáng tạo
                • bộ sách giáo khoa lớp 1: cùng học để phát triển năng lực
                • bộ sách giáo khoa lớp 1: vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *