Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 10 năm 2021 – 2022 6 Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 10 (Có ma trận, đáp án)

Dưới đây là danh sách đề thi giữa kì 2 địa 10 hay nhất được tổng hợp bởi chúng tôi

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 10 năm 2021 – 2022 là tài liệu rất hữu ích, download.vn xin giới thiệu tới quý thầy cô giáo và các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.

Đề thi cuối kì 2 lớp 10 Đáp án gồm 6 câu hỏi giúp các em nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề và ôn tập để đạt điểm cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo để quý thầy cô ra đề thi thử cho học sinh. Vậy đây là 6 đề thi giữa học kì 2 lớp 10, các bạn đón đọc nhé.

Địa lý 10 Giữa học kì 2 – Chủ đề 1

Ma trận kiểm tra giữa kỳ Học kỳ 2 Học kỳ 10

tt

Nội dung kiến ​​thức

Đơn vị kiến ​​thức

Nhận thức

Tổng số

% điểm tổng thể

Cuộc họp

Tìm hiểu

Áp dụng

Được áp dụng cao

Số

Thời gian (phút)

Số

Thời gian (phút)

Số

Thời gian (phút)

Số

Thời gian (phút)

Số

Thời gian (phút)

tn

tl

1

Nội dung 1:

Vai trò và đặc điểm của ngành. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển và phân phối công nghiệp

1. 1. Vai trò của sản xuất công nghiệp

4

4.0

0

0

0

0

0

0

4

1

14

27,5

1.2. Đặc điểm sản xuất công nghiệp

0

0

3

3.0

0

0

0

0

3

1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển và phân phối công nghiệp

0

0

0

0

0

0

1

7

0

2

Nội dung 2:

Địa lý ngành

1.1. Công nghiệp năng lượng

4

4.0

0

0

1

10

0

0

4

1

24

55.0

1.2. Công nghiệp cơ khí

4

4.0

0

0

0

0

0

0

4

1.3. Ngành thông tin điện tử

0

0

2

2

0

0

0

0

2

1.4. Sản xuất hàng tiêu dùng

0

0

2

2

0

0

0

0

2

1.5. Công nghiệp thực phẩm

0

0

2

2

0

0

0

0

2

3

Nội dung 3:

Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp chính

1.1. Các trang web công nghiệp

1

1

1

1

0

0

0

0

2

0

7

17,5

1.2. Khu công nghiệp

1

1

1

1

0

0

0

0

2

1.3. Trung tâm công nghiệp

1

1

0

0

0

0

0

0

1

1.4. Khu công nghiệp

1

1

1

1

0

0

0

0

2

4

Nội dung chung 1 + Nội dung 2 + Nội dung 3

Tổng số

16

16

12

12

1

10

1

7

28

2

45

10.0

Tỷ lệ (%)

40

30

20

10

Tỷ lệ phần trăm chung (%)

70

30

70

30

100

Lưu ý:

– Câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu là câu hỏi trắc nghiệm khách quan gồm 4 lựa chọn, trong đó chỉ có 1 câu đúng.

– Câu hỏi vận dụng và mức độ vận dụng cao là câu hỏi tự luận.

– Điểm được tính 0,25 điểm / câu đối với câu hỏi trắc nghiệm; điểm phần tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với thang điểm quy định trong ma trận.

Câu hỏi kiểm tra giữa kì 2 lớp 10

Tôi. Nhiều lựa chọn (7 điểm)

Mục 1 : Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây là cao nhất?

A. Khu công nghiệp b.Trung tâm công nghiệp c .Điểm công nghiệp. khu công nghiệp.

Câu 2: Ngành công nghiệp năng lượng gồm những ngành nào?

A. Khai thác than, khai thác dầu khí, điện. Khai thác than, khai thác dầu khí, phát điện thủy điện. C. Khai thác than, khai thác dầu khí, nhiệt điện. Khai thác than, khai thác dầu khí, sản xuất điện gió.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về vai trò của ngành năng lượng là không đúng?

A. Nó là một chỉ tiêu để đo lường mức độ phát triển văn hóa xã hội của một quốc gia. Nó là tiền đề cho sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật hiện đại. c. Nó là một ngành kinh tế cơ bản quan trọng của một quốc gia. Nó là nền tảng không thể thiếu cho sự phát triển của nền sản xuất hiện đại.

Câu 4: Câu nào sau đây không thể hiện rõ vai trò chủ đạo của công nghiệp đối với nền kinh tế quốc dân?

A. Xây dựng nền tảng vật chất cho các ngành kinh tế. Mở rộng thị trường lao động và tạo việc làm mới. Xây dựng cơ sở vật chất và công nghệ cho cuộc sống con người. Cung cấp tư liệu sản xuất cho mọi lĩnh vực của nền kinh tế.

Câu 5 : Bất động sản công nghiệp không được chia sẻ

A. Nguồn lao động. B.Cơ sở hạ tầng. C Nguồn nguyên liệu.d. Hệ thống năng lượng.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là khu công nghiệp?

A. Có các dịch vụ hỗ trợ công nghiệp. liên quan đến các thành phố lớn và vừa. c.Nơi tập trung nhiều nhà máy xí nghiệp. Một khu vực được xác định rõ ràng.

Mục 7 : Ngành nào đóng vai trò then chốt trong việc thực hiện cuộc cách mạng công nghệ, tăng năng suất lao động và cải thiện điều kiện sống?

A. Công nghiệp hóa chất. B.Công nghiệp luyện kim. C.Công nghiệp cơ khí. D.Công nghiệp năng lượng.

Phần 8 : Điều nào không phải là đặc trưng của ngành sản xuất hàng tiêu dùng?

A. Thời gian xây dựng tương đối ngắn. Cần nhiều vốn đầu tư. Quá trình sản xuất tương đối đơn giản. d. Thời gian thu hồi vốn tương đối nhanh chóng.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về ngành công nghiệp điện tử là không đúng?

A. là một ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh từ những năm 1990 đến nay. Được coi là ngành kinh tế tiên phong tại nhiều quốc gia. c. Nó chiếm một diện tích lớn và tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước. d. Nó là chỉ tiêu đo lường trình độ phát triển kinh tế và công nghệ của các quốc gia.

Phần 10: Than đá không được sử dụng để làm gì?

A. vật liệu xây dựng. Luyện kim đen. C Nhiên liệu cho nhiệt điện. D. Nguyên liệu thô hóa học kim loại.

Mục 11 : Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của ngành công nghiệp?

A. Tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội. Cung cấp tư liệu sản xuất và tạo ra hàng hóa tiêu dùng. c.Đặt nền tảng vững chắc cho an ninh lương thực của đất nước. giữ vai trò đầu tàu trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

Mục 12 : Ngành dệt may hiện nay được phân bố rộng rãi ở nhiều nước, chủ yếu vì lý do nào sau đây?

A. Có nguồn nguyên liệu dồi dào ở khắp mọi nơi. Các quốc gia giàu nguồn lao động. c.Sản phẩm có thị trường rộng lớn. Một loại hàng hóa có thể xuất khẩu rộng rãi.

Phần 13: Thành phần nào sau đây không phải là nguyên liệu chính trong ngành công nghiệp thực phẩm?

A. Chăn nuôi. B. Thực phẩm.c Nông nghiệp.d. Công nghiệp.

Mục 14 : Mức độ tập trung sản xuất công nghiệp trên một đơn vị diện tích nhất định chứ không phải

A. Xây dựng nhiều nhà máy. Tạo ra rất nhiều sản phẩm. c.Sử dụng nhiều kỹ thuật sản xuất d.Thu hút nhiều lao động.

Phần 15 : Các sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm bao gồm

A. Thịt, cá đóng hộp và đông lạnh, sữa, rượu, giày dép, nước ngọt. Thịt, cá đóng hộp và đông lạnh, sữa, rượu, quần áo, nước ngọt. Thịt, cá đóng hộp và đông lạnh, sữa, rượu, quần, nước ngọt. Thịt, cá đóng hộp và đông lạnh, sữa, rượu, bia, nước ngọt.

Phần 16: Những nơi có trữ lượng dầu lớn nhất thế giới?

A. Trung Đông. B. Châu Mỹ. CLatin Châu Mỹ d. Tây Hoa Kỳ.

Tiết 17: Sản xuất công nghiệp sau đây có những vai trò gì đối với đời sống của con người?

A. Thay đổi sự phân công lao động. b.Đẩy mạnh sự phát triển của nhiều thành phần kinh tế. Sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên. d.Tạo việc làm mới để tăng thu nhập cho người dân.

Phần 18: Không có mối quan hệ nào giữa các doanh nghiệp là một đặc điểm

A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp. C. Trung tâm công nghiệp d. Khu công nghiệp.

Mục 19 : Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của trung tâm công nghiệp?

A. Có một nơi cho một hoặc hai nhà máy. khu vực được phân giới rõ ràng. c) Có dịch vụ hỗ trợ công nghiệp. Liên quan đến các thành phố lớn và vừa.

Phần 20: Công nghiệp Điện tử – Tin học là một ngành cần thiết

A. Diện tích lớn b.Nhiều kim loại tích điện. Công nhân có tay nghề cao. D. Tài nguyên thiên nhiên.

Mục 21 : Nhận định nào sau đây về một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp là không đúng?

A. Khu công nghiệp tổng hợp với các cơ sở sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu. Khu chế xuất chỉ bố trí các cơ sở công nghiệp xuất khẩu. Khu vực công nghiệp là khu vực sản xuất có cơ cấu và chuyên môn hóa. Các trung tâm công nghiệp không có sản xuất chuyên dụng.

Phần 22: Đây không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp sao?

A. Gồm nhiều ngành phức tạp. Gồm 2 giai đoạn. Tập trung cao độ. Dựa nhiều vào thiên nhiên.

Mục 23: Sản xuất công nghiệp khác sản xuất nông nghiệp như thế nào?

A. Sự phân tán trong không gian b.Bản chất của nồng độ cao. bao gồm nhiều ngành. Sự phụ thuộc vào thiên nhiên.

Tiết 24: Sản xuất công nghiệp có tác dụng gì đối với các ngành kinh tế?

A. Thay đổi sự phân công lao động. b.Đẩy mạnh sự phát triển của các thành phần kinh tế. Thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển. d. Sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên.

Câu 25 : Ngành sản xuất hàng tiêu dùng thuộc nhóm ngành nào sau đây?

A. Sản xuất than b. Dệt may. C. Chế tạo máy phát điện. D. Điện tử.

Phần 26: Nhóm quốc gia nào có ngành công nghệ thông tin và điện tử phát triển mạnh?

A. Các nước phát triển b. Các nước đang phát triển c. Các nước mới công nghiệp hóa d. Các nước kém phát triển hơn.

Tiết 27: Nêu đặc điểm của sản xuất công nghiệp?

A. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu. Nồng độ cao. C. Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. d. Theo mùa.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về cấp công nghiệp là không đúng?

A. Được đánh dấu là đất thổ cư. b. Có 1-2 nhà máy gần nguyên liệu. giữa các công ty. Sản xuất các sản phẩm xuất khẩu.

Hai. Phần tự luận (3 điểm)

Tiết 29 : Trong hoàn cảnh hiện nay, nhân tố nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố ngành? Tại sao?

Câu 30: Cho các bảng dữ liệu sau:

Tốc độ tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới năm 2003-2017

Đơn vị:%

a) Biểu đồ nào là đúng nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới trong giai đoạn 2003-2017?

b) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới giai đoạn 2003-2017.

-end-

Đáp án đề thi giữa kì 2 ngày 10

Tôi. Kiểm tra

1a

2a

3a

4c

5c

6b

7c

8b

9c

10.a

11c

12 ngày

13 ngày

14c

15 ngày

16a

17 ngày

18a

19b

20c

21 ngày

22 ngày

23b

24b

25b

26a

27b

28 ngày

Hai. Tự học

29

Theo anh / chị, yếu tố nào đóng vai trò quyết định đối với sự phát triển và bố trí của ngành trong điều kiện hiện nay? Tại sao?

1.0

– Yếu tố quan trọng nhất là vị trí địa lý.

0,5

– Vì: Vị trí địa lý thuận lợi sẽ tạo điều kiện sử dụng tối đa các nguồn lực tự nhiên và kinh tế – xã hội để phát triển công nghiệp.

0,5

30

– 2003-2017 Biểu đồ phù hợp nhất cho tốc độ tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp toàn cầu: biểu đồ đường. Không có bảng xếp hạng nào khác được cho điểm.

0,5

– Nhận xét:

+ Tốc độ phát điện nhanh nhất (đ / c).

0,5

+ Sản lượng than có tốc độ tăng (đ / c) đứng thứ hai.

0,5

+ Sản lượng dầu có tốc độ tăng chậm nhất (đ / c).

0,5

Tổng số

3.0

Tổng thể: 10.0

Đề thi giữa kì 2 môn Địa lý 10 năm 2021 – Câu 2

Đề thi giữa kì 2 môn Địa lý 10

Tôi. Nhiều lựa chọn (7 điểm)

Câu đầu tiên : Mức độ tập trung sản xuất công nghiệp trên một đơn vị diện tích nhất định chứ không phải

A. Tạo ra rất nhiều sản phẩm. b.Xây dựng nhiều nhà máy. c.Sử dụng nhiều kỹ thuật sản xuất. d. thu hút nhiều lao động.

Câu 2 : Đặc điểm nào sau đây không phải là khu vực tập trung công nghiệp?

A. khu vực được phân giới rõ ràng. b. Có các dịch vụ hỗ trợ công nghiệp. Liên quan đến các thành phố lớn và vừa. d. Là nơi tập trung nhiều nhà máy xí nghiệp.

Mục 3: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây là cao nhất?

A. Khu công nghiệp. b. Điểm công nghiệp. C. Trung tâm công nghiệp d .Khu công nghiệp.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về ngành công nghiệp điện tử là không đúng?

A. Nó chiếm một diện tích lớn và tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước. Được coi là ngành kinh tế tiên phong tại nhiều quốc gia. c. là một ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh từ những năm 1990 đến nay. Nó là chỉ tiêu đo lường trình độ phát triển kinh tế và công nghệ của các quốc gia.

Câu 5 : Sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm bao gồm

A. Thịt, cá đóng hộp và đông lạnh, sữa, rượu, quần áo, nước ngọt. Thịt, cá đóng hộp và đông lạnh, sữa, rượu, quần, nước ngọt. Thịt, cá đóng hộp và đông lạnh, sữa, rượu, giày dép, nước ngọt. Thịt, cá đóng hộp và đông lạnh, sữa, rượu, bia, nước ngọt.

Câu 6: Những ngành nào sau đây được coi là sản phẩm tiêu dùng?

A. sản xuất than đá. b. Dệt may. C. Sản xuất máy phát điện. d. Thiết bị điện tử.

Phần 7: Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của ngành công nghiệp?

A. Tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội. Cung cấp tư liệu sản xuất và tạo ra hàng hóa tiêu dùng. c.Đặt nền tảng vững chắc cho an ninh lương thực của đất nước. giữ vai trò đầu tàu trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

Phần 8: Điều gì không phải là đặc điểm của ngành sản xuất hàng tiêu dùng?

A. Thời gian hoàn vốn nhanh hơn. b. Quá trình sản xuất tương đối đơn giản. c. Thời gian thi công tương đối ngắn. d. Cần nhiều vốn đầu tư.

Mục 9: Nêu đặc điểm của sản xuất công nghiệp?

A. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu. Nồng độ cao. C. Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. d. theo mùa.

Phần 10: Ngành công nghiệp dệt may hiện nay được phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia, chủ yếu vì lý do nào sau đây?

A. Hàng hóa được xuất khẩu rộng rãi. b. Các quốc gia giàu nguồn lao động. c.Thị trường tiêu thụ rộng lớn. d. Có nguồn tài nguyên dồi dào ở khắp mọi nơi.

Phần 11 : Những nơi có trữ lượng dầu lớn nhất trên thế giới?

A. Trung đông. b. Bắc Mỹ. c. Mỹ La-tinh. d. Tây Âu.

Phần 12: : Nguyên liệu nào sau đây không phải là nguyên liệu chính trong công nghiệp thực phẩm?

A. Đa dạng. b. Hải sản. c. hoa màu. d. ngành công nghiệp.

Mục 13: Nội dung nào sau đây không thể hiện rõ vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân?

A. Xây dựng nền tảng vật chất cho các ngành kinh tế. Cung cấp tư liệu sản xuất cho mọi lĩnh vực của nền kinh tế. c.Xây dựng cơ sở vật chất và công nghệ phục vụ đời sống con người. Mở rộng thị trường lao động và tạo việc làm mới.

Phần 14: Than đá không được sử dụng để làm gì?

A. vật liệu xây dựng. b. Nguyên liệu hóa chất than. C. Luyện kim màu. d. nhiên liệu nhiệt.

Phần 15: Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những ngành nào?

A. Khai thác than, khai thác dầu khí, sản xuất điện gió. b. Khai thác than, khai thác dầu khí, điện, c. Khai thác than, khai thác dầu khí, sản xuất nhiệt điện. d. Khai thác than, khai thác dầu khí, phát điện thủy điện.

Tiết 16: Sản xuất công nghiệp có những vai trò nào sau đây đối với đời sống của con người?

A. Thay đổi sự phân công lao động. b.Đẩy mạnh sự phát triển của nhiều thành phần kinh tế. Sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên. d.Tạo việc làm mới để tăng thu nhập cho người dân.

Phần 17: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của trung tâm công nghiệp?

A. Liên quan đến các thành phố lớn và vừa. b. Có các dịch vụ hỗ trợ công nghiệp. Có một nơi cho một hoặc hai nhà máy. d. Một khu vực được xác định rõ ràng.

Mục 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của ngành năng lượng?

A. Nó là nền tảng không thể thiếu cho sự phát triển của nền sản xuất hiện đại. Nó là một chỉ tiêu để đo lường mức độ phát triển văn hóa xã hội của một quốc gia. c. là một ngành kinh tế cơ bản quan trọng của một quốc gia. Nó là tiền đề của tiến bộ công nghệ hiện đại.

Phần 19: : Công nghiệp Điện tử – Tin học là một ngành cần thiết

A. Nhiều khu vực rộng lớn. b. Nhiều kim loại tích điện. Công nhân có tay nghề cao. D. Tài nguyên thiên nhiên.

Mục 20: Phát biểu nào sau đây về một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp là không chính xác?

A. Khu công nghiệp tổng hợp với các cơ sở sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu. Khu chế xuất chỉ bố trí các cơ sở công nghiệp xuất khẩu. Không có trung tâm công nghiệp dành riêng cho sản xuất. Khu vực công nghiệp là khu vực sản xuất có cơ cấu và chuyên môn hóa cao.

Phần 21: Không có mối quan hệ nào giữa các doanh nghiệp là một đặc điểm

A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp. C. Trung tâm công nghiệp d. Khu công nghiệp.

Mục 22: Sản xuất công nghiệp khác sản xuất nông nghiệp như thế nào?

A. Không gian bị phân tán. b. tính chất tập trung cao độ. Bao gồm nhiều ngành. d. Sự phụ thuộc vào thiên nhiên.

Tiết 23: Tác dụng của sản xuất công nghiệp đối với các ngành kinh tế nào sau đây?

A. Thay đổi sự phân công lao động. b.Đẩy mạnh sự phát triển của các thành phần kinh tế. Thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển. d. Sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên.

Tiết 24: Ngành nào đóng vai trò then chốt trong việc thực hiện cuộc cách mạng công nghệ, tăng năng suất lao động và cải thiện điều kiện sống?

A. công nghiệp hóa chất. b. Công nghiệp năng lượng. C Công nghiệp cơ khí. d. Công nghiệp luyện kim.

Câu 25: Nhóm nước nào có ngành công nghệ thông tin và điện tử phát triển mạnh?

A. các nước phát triển. b. Các nước đang phát triển c.Các nước công nghiệp mới phát triển. d. các nước kém phát triển.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về cấp công nghiệp là không đúng?

A. OK với các khu định cư. b. Sản xuất các sản phẩm xuất khẩu. c. Giữa các doanh nghiệp không liên quan. Có 1-2 nhà máy gần nguyên liệu.

Phần 27: Các khu vực công nghiệp không được chia sẻ

A. Vật liệu nguồn. B. Cấu trúc cơ sở. C. Hệ thống năng lượng. d. nguồn lao động.

Phần 28: Đây không phải là một đặc điểm của ngành sao?

A. Gồm nhiều ngành phức tạp. b. Cô đặc cao. C. Bao gồm 2 giai đoạn. d. Dựa nhiều vào thiên nhiên.

Hai. Phần tự luận (3 điểm)

Tiết 29: Trong điều kiện hiện nay, yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp? Tại sao?

Câu 30 : Cho bảng dữ liệu sau:

Tốc độ tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới năm 2003-2017

Đơn vị:%

Năm

2003

2010

2015

2017

hơn

100,0

141,1

150.0

145,4

Dầu

100,0

101,9

111,8

112,2

Điện

100,0

145,3

163,5

172,9

a) Biểu đồ nào là đúng nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới trong giai đoạn 2003-2017?

b) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới giai đoạn 2003-2017.

Đáp án đề thi giữa kì 2 môn địa lý 10

Tôi. Kiểm tra

ii Bài tập (3 điểm)

Câu

Nội dung

Thang xếp hạng

29

Theo anh / chị, yếu tố nào đóng vai trò quyết định đối với sự phát triển và bố trí của ngành trong điều kiện hiện nay? Tại sao?

1.0

– Yếu tố quan trọng nhất là vị trí địa lý.

0,5

– Vì: Vị trí địa lý thuận lợi sẽ tạo điều kiện sử dụng tối đa các nguồn lực tự nhiên và kinh tế – xã hội để phát triển công nghiệp.

0,5

30

– 2003-2017 Biểu đồ phù hợp nhất cho tốc độ tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp toàn cầu: biểu đồ đường. Không có bảng xếp hạng nào khác được cho điểm.

0,5

– Nhận xét:

+ Tốc độ phát điện nhanh nhất (đ / c).

0,5

+ Sản lượng than có tốc độ tăng (đ / c) đứng thứ hai.

0,5

+ Sản lượng dầu có tốc độ tăng chậm nhất (đ / c).

0,5

Tổng số

3.0

Tổng thể: 10.0

…………

Trân trọng kính mời các bạn tải xuống tệp tài liệu để xem thêm các đề thi giữa kỳ lớp 10

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *