Đề cương ôn thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021 – 2022 Ôn tập cuối kì 1 lớp 12 môn Văn

Qua bài viết này mvatoi.com.vn xin chia sẻ với các bạn thông tin và kiến thức về đề cương ôn tập ngữ văn 12 học kì 1 hay nhất và đầy đủ nhất

ề cương ôn thi học kì 1 môn ngữ vĂn lớp 12 năm 2021 – 2022 là tài liệu rất hữu ích mà download.vn muốn giới thiệu ến qualk thầy ccc cc cc bạn h sin

ề cương ngữ văn lớp 12 học kì 1 bao gồm tóm tắt toàn bộ kiến ​​thức trọng tâm và một số dạng bài tập có trong ề thi cuối kì 1. thông qua tài tài li giúp các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, ôn luyện củng cố kiến ​​thức để đạt kết quả cao cho kỳ thi học kì 1 lớp 12 tắp t. vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

me. phần văn học ôn thi học kì 1 ngữ văn 12

1/ nêu đặc điểm cơ bản của văn học việt nam 1945-1975

– nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước.

– nền văn học hướng về đại chúng

– nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.

2/ quan điểm sang tác văn học nghệ thuật của hồ chí minh?

– văn học là vũ khí chiến đấu lợi hại, phục vụ cho sự nghiệp cách mạng. nhà văn cũng có tinh thần xung phong như người chiến sĩ ngoài mặt trận.

– hcm luôn chú trọng đến tính chân thực và tính dân tộc của văn học

– chú trọng đến đối tượng tiếp nhận- viết cho ai? viết cái gì?viết như thế nào?

3/ mục đích và đối tượng của bản tuyên ngôn độc lập?

– khẳng định quyền độc lập tự do của dân tộc việt nam trong hoàn cảnh lịch sử lúc bấy giờ; đồng thời còn là một cuộc tranh luận nhằm bác bỏ lí lẽ của thực dân pháp xâm lược, của đế quốc mĩ…

– tuyên bố với đồng bào cả nước và nhân dân thế giới về quyền độc lập tự do của dân tộc việt nam

4/ phong cách thơ tố hữu?

– mang tính trữ tình chính trị sâu sắc

– mang đậm tính sử thi và cảm hứng lãng mạn

– giọng thơ chân tình ngọt ngào đằm thắm

– nghệ thuật biểu hiện đậm đà tính dân tộc.

5/ vì sao nói hình thức nghệ thuật của bài thơ việt bắc đậm đà tính dân tộc?

– cấu tứ của bài thơ là cấu tứ của ca dao với nhân vật trữ tình là “ta- mình”, người ra đi và người ở lại hát ối đi Ápha vớ.

– sử dụng kiểu tiểu đối của ca dao, có tác dụng nhấn mạnh và làm nhịp thơ hài hoà, uyển chuyển.

– ngôn ngữ thơ: sử dụng lời ăn tiếng nói của nhân dân giản dị, mộc mạc.

– giọng thơ trữ tình ngọt ngào tha thiết

6/ hoàn cảnh sáng tác bài thơ việt bắc?

– vb là quê hương cm, là căn cứ ịa vững chắc của CUộC KHANG CHIếN, nơi đã Che chở, đùm bọc cho ảng, cp, bộ ội trong suốt những nĂm kHáng chiến chống phap phap

– sau chiến thắng Đbp, tháng 7-1954, hiệp định giơnevơ về Đông dương được kí kết, hoà bình trở lại, miền bắc nược gion

– tháng 10-1954, các cơ quan tƯ của Đảng và cp rời chiến khu vb về tĐô- hn

– một trang sử mới của đất nước và một giai đoạn mới của cm được mở ra. nhân sự kiện trọng đại này, th viết bài vb

7/ hoàn cảnh sáng tác bài thơ tây tiến?

– tây tiến là đơn vị bộ đội thành lập năm 1947;

– Địa bàn chiến đấu :tây bắc- thượng lào, hoang vu, hiểm trở;sinh hoạt gian khổ, bệnh sốt rét hoành hành dữ dội.

– chiến sĩ tây tiến phần lớn là thanh niên hà nội hào hoa, lãng mạn, lạc quan và dũng cảm trong chiến đấu.

– qd làm đại đội trưởng, khi chuyển sang đơn vị khác,ông viết bài tây tiến(1948)để nói lên nỗi nhớ của mình.

8/ câu đề từ – đàn ghi-ta của lor-ca

ii. phần làm văn thi học kì 1 văn 12

1/tâm trạng tác giả khi nhớ về tây bắc và đồng đội trong đoạn thơ sau:

“ song mã xa rồi tây tiến ơi !………………………………mai châu mùa em thơm nếp xôi”

( tây tiến – quang dũng)

– cần xác định rõ mối quan hệ của đoạn thơ với toàn bộ tác phẩm.

– xác định rõ tâm trạng trữ tình và những biểu hiện của mạch cảm xúc trữ tình trong đoạn trích:

+ nỗi nhớ gắn với núi rừng tây bắc hoang vu, hiểm trở

+ nỗi nhớ đồng đội: hình ảnh người lính trên with đường hành quân gian khổ

+ sự tương phản- hoà hợp giữa cảnh hoang dã dữ dội với vẻ đẹp ngọt ngào thơ mộng trong tâm hồn người lính.

– cần bám sat từ ngữ, hình ảnh cụ thể đề làm rõ tâm trạng nhân vật trữ tình khi nhớ về tây bắc và đồng

2/ cảm nhận của anh chị về hình tượng người lính tây tiến trong đoạn thơ:

“ tây tiến đoàn binh không mọc tóc……………………………………..sông mã gầm lên khúc độc hành”

– vẻ đẹp bi trang của người lính tây tiến:

+ hình tượng người lính tt mang vẻ đẹp hào hùng, có bóng dáng của các tráng sĩ thời xưa nhưng cũng rất thời đại, rấ mt mới. Ý chí chiến ấu quên mình, tình yêu mãnh liệt với quê hương ất nước, tình yêu cuộc sống làm bừng sáng vẻ ẹp của cuộc ời chiụuến.

+ vẻ đẹp của người lính không tách rời nỗi đau của chiến tranh ác liệt. sự hi sinh gian khổ của người lính được biểu hiện bằng những hình ảnh bi thương nhưng không bi luỵ

– vẻ đẹp tâm hồn hào hoa, lãng mạn:

+ không chỉ ở dáng vẻ “oai hùm” phóng túng mà luôn thăng hoa trong tâm hồn, trong từng giai điệu cảm xúc của người lính giữa cảnh tàn c tranh.

+ chất lãng mạn và chất anh hùng không tách rời mà hoà nhập vào nhau tạo nên một vẻ đẹp vừa lí tưởng vừa hiện thựhƻcỰð>

3/ cảm nhận của anh chị về hình tượng thiên nhiên và con người việt bắc trong đoạn thơ sau:

“ ta về mình có nhớ ta……………………..

nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung”

( việt bắc- tố hữu)

– qua hồi tưởng của chủ thể trữ tình, cảnh và người vb hiện lên thật đẹp. nhưng có lẽ ẹp nhất trong nỗi nhớ về vb là sự hòa quyện thắm thiết giữa cảnh và người, là ấn tượng không thể mờ về người vb cần cù trong lao ộng,

– thiên nhiên vb hiện lên với những vẻ đẹp đa dạng, phong phú sinh động, thay đổi theo từng mùa

– gắn bó với khung cảnh ấy là with người bình dị: người đi làm nương rẫy, người đan nón, người hai măng… ..bằng những việc làm nhỏ bé của mình, họ đ đ cuộc kháng chiến

– Âm hưởng trữ tình tạo nên khúc ca ngọt ngào đằm thắm của tình đồng chí, đồng bào, tình yêu thiên nhiên, yêt> đ

4/ phân tích đoạn thơ:

“ những đường việt bắc của ta………………………………..vui từ việt bắc đèo de, núi hồng”

– khí thế dũng mãnh của cuộc kháng chiến chống pháp ở việt bắc( 8 câu đầu)

+ toàn cảnh quân dân ra trận chiến đấu với khí thế hào hứng, sôi sục, khẩn trương

+ hình ảnh bộ đội hành quân ra trận với vẻ đẹp hào hùng lãng mạn

+ dan công phục vụ kháng chiến

– khí thế chiến thắng của các chiến trường khác (4 câu)

– nghệ thuật sử dụng hình ảnh, ngôn từ: từ láy, động từ, tính từ gợi tả, phép tu từ, giọng thơ; chất sử thi hào hùng, tính lãng mạn tượng trưng.

5/ nêu những net độc đáo trong nghệ thuật biểu hiện của đoạn trích “ Đất nước- mặt đường khát vọng”:

– kết cấu đoạn trib chia làm hai phần, mỗi phần trả lời những câu hỏi nhất ịnh ngầm ẩn sâu xa trong mạch thơ: ất nƻcờ tóẻt? cội nguồn từ đâu? Đất nước là gì? Đất nước của ai? ai lam nên Đn? tất cả liên kết thành một hệ thống khá chặt chẽ, thể hiện hướng tìm tòi đầy trí tuệ của nkĐ.

– Chất liệu nghệ thuật: sửng sáng tạo các chất liệu văn hoá dân gian từc ngữ, thành ngữ, ca dao, Truyền Thuyết…. Điều đó tạo cho đoạn trích một không gian nghệ thuật riêng hết sức quen thuộc gần gũi mà lại diệu kì, bay bổng. Đó là không gian nghệ thuật kết tinh tâm hồn, trí tuệ của nhân dân.

– bút pháp trữ tình – chính luận: những tri thức văn hoá được kiểm nghiệm trong thực tế, trong sự nhập cuộc vào đời sống nh; sự hài hoà của cảm xúc và suy nghĩ, những lí lẽ sắc sảo qua hình thức thơ gợi cảm, giọng thơ thiết tha sôi nổi.

– hình thức thơ: mượn hình thức trò chuyện tâm tình của Ty nam nữ với dòng thơ tự do, nhạc điệu linh hoạt, đoạn trích này giống như một tu /p>

6/ Đn được cảm nhận với sự thống nhất của 3 phương diện: chiều sâu văn hoá, chiều rộng của không gian, chiều dhi vời gàthi. anh chị hiểu điều đó như thế nào?

– chiều sâu văn hoá:

+ Đn là nơi sinh tồn của ông bà, tổ tiên, là nơi with người được sinh ra, là quê hương.

+ Đn gắn với phong tục tập quán, ca dao, cổ tích, sinh hoạt thường ngày có từ bao đời của người việt

– về không gian:

+ đn là những gì gần gũi, quen thân với cuộc sống của mỗi người, là ngôi trường, là bến nước, là mảnh ất ta sinh ra và làn qu.

+ Đn là không gian rộng lớn, là núi rừng sống bể, là nơi chốn sinh tồn của cả cộng đồng dân tộc qua bao thế hệ.

– về thời gian: đn ược cảm nhận từ quá khứ nghìn xưa với huyền thoại “llq -âc” cho ến hôm nay với ngày giỗ tổ hùng vƝong hômƻờ trong tồn. bức thông điệp huyết thống “with rồng cháu tiên” sẽ truyền mùi qua các thế hệ.

7/ nêu suy nghĩ của anh chị về nhận xét: ở phần cuối, tưng “đn của nhân dân” đã thể hiện tập trung sự cảm nhận tanh cach with người việt nam >

“ Để Đất nước này là Đn của nhân dân…………………………………………..

Đi trả thù mà không sợ dài lâu”

– câu thơ: “Đn của nhân dân, Đn của ca dao thần thoại” là một cách định nghĩa về Đn thật giản dị mà độc đáo.

– Đn được tạo nên bởi sức mạnh và tình nghĩa của nhân dân, Đn là của nhân dân; muốn hiểu đn phải hiểu nhân dân và vẻ ẹp tâm hồn tính cách của nhân dân, hơn đu hết có thểm thấy trong văn howán thần của nh ăn gân: v. /p>

– trong kho tàng ca dao, nhà thơ chọn 3 câu tiêu biểu ể n nêu bật 3 ặc điểm quan trọng trong tínn cách truyền thống của nhân dân: say ắm trong quìn ty,.

8/ giữa song và em trong bài thơ “sóng” (xq) có mối quan hệ như thế nào? nêu nhận xét về nghệ thuật kết cấu của bài thơ.

– sóng là hình ảnh, là biểu tượng cho tâm hồn người with gái đang yêu- một kiểu của cái tôi trữ tình. Em là cai tôi trữ tình của nhà thơ.song và em cóc lúc pHân đôi, có lúc hoà nhập ể nói lên cảm xúc, tâm trạng phong phú, pHức tạp nhiều khi

– bài thơ được kết cấu trên cơ sở nhận thức tương đồng, hoà hợp giữa hai hình tượng trữ tình: song và em. sóng biển xôn xao triền miên, vô tận gợi liên tưởng đến song lòng dạt dào đầy khát khao ty, hạnh phúc. hành với song là em. cấu trúc song hành này gop phần tạo nên chiều sâu nhận thức và net độc đáo của bài thơ.

9/ cảm nhận về tâm hồn người phụ nữ đang yêu qua bài thơ song

– mở đầu bài thơ là trạng thái tâm lí của tâm hồn khao khát yêu đương đang tìm đến một tình yêu rộng lớn (k1)

+ những trạng thái, những cung bậc phức tạp trong trái tim yêu

+ khát khao tìm được sự đồng cảm, đồng điệu, vươn tới cái lớn lao, cao đẹp

– khát vọng ty là khát vọng muôn đời của nhân loại, nhất là tuổi trẻ (k2)

– ty là một điều bí ẩn thiêng liêng, như sóng biển, như gió trời khó có thể lí giải được . xq đã cắt nghĩa ty một cách hồn nhiên, trực cảm (k3,4)

– ty gắn với nỗi nhớ (k5)

– ty phải vượt qua thử thách trắc trở để khẳng định lòng chung thuỷ(k6,7)

– khát vọng về một ty vĩnh hằng (k8,9)

10/ nêu những net đặc sắc của ngôn từ nghệ thuật trong bài thơ “ Đàn ghita của lor ca”:

– bài thơ như giai điệu một bản nhạc, có phần nhạc đệm của guitar. chuỗi âm li la li la li la….mở đầu và kết thúc bài thơ gợi lên tiếng vang giàu nhạc điệu.

– ngôn ngữ diễn tả âm thanh theo lối tượng trưng, ​​​​liên tục chuyển đổi cảm giác, màu sắc: tiếng ghi ta nâu, tiếng ghi ta xanh; hình ảnh động: tiếng guitar tròn bọt nước vỡ tan, tiếng ghita ròng ròng máu chảy

– màu sắc gắn với cảm xúc và suy tưởng: áo choàng đỏ gắt, áo choàng bê bết đỏ, chiếc ghita màu bạc

– hình ảnh giàu sắc thái tượng trưng: ném lá bùa vào xoáy nước, ném trái tim mình vào lặng im

– hệ thống ngôn ngữ giàu sắc thái tu từ: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ…….

11/ tìm hiểu hình tượng song Đà

a. song Đà hung bạo, dữ dội:

– cảm hứng mãnh liệt về vẻ đẹp hoang sơ, kì vĩ của song Đà:

+ thành vách dựng đứng, dòng chảy ghê gớm, thác đá

+ sức mạnh của gió, song, đá

+ những hút nước ghê rợn

+ những thác nước bày thế trận như một bầy thuỷ quai hung bạo

– giọng văn phóng túng, ngôn từ phong phú giàu giá trị tạo hình

b. song Đà thơ mộng, trữ tình

– một vẻ đẹp đầy nữ tính- “ áng tóc trữ tình”

– song Đà đẹp ở không gian và thời gian khác nhau

– ty tha thiết với song Đà

12/ tìm hiểu hình tượng ông lái đò trong cuộc chiến đấu với with sĐ hung bạo:

– trong cảm xúc thẩm mĩ của nt with người lao động đẹp và quý hơn tất cả. Đó là khối “vàng mười”. con người lao động vô danh trong cuộc đấu tranh chinh phục thiên nhiên đã trở nên lớn lao, kì vĩ

– người anh hùng lao động trên song nước:

+ cuộc đấu tranh không cân sức (sĐ hung bạo- with người nhỏ bé)

+ con người đã chiến thắng sức mạnh của tự nhiên. dòng song càng hung bạo thì hình tượng ông lái đò càng đẹp đẽ, uy nghi.

+ nguyên nhân làm nên chiến thắng: kinh nghiệm đò giang song nước, nắm được quy luật của dòng sông, sự ngoan cường, ý m…</tâ quy

Đoạn văn miêu tả đầy không khí trận mạc, sức tưởng tượng và kho từ vựng phong phú thể hiện rõ pcnt của nt

– vẻ đẹp tài hoa, nghệ sĩ

+ nghệ sĩ vượt thác qua ghềnh

+ tâm hồn đẹp: vô danh, thầm lặng, bình dị.

13/ net độc đáo, đa sắc thái của song hương trong “ai đã đặt tên cho dòng song”

– vẻ đẹp của song hương từ thượng nguồn đến đoạn chảy qua kinh thành huế

+ Ở thượng nguồn song hương có vẻ đẹp “phóng khoáng và man dại ” như một cô gái di-gan

+ khi chảy qua dãy trường sơn, sh như “một bản trường ca rừng già rầm rộ…”

+ ra khỏi rừng song hương trở nên “ dịu dàng và trí tuệ”…

+ khi uốn lượn qua những rừng thông nơi đặt lăng mộ vua nhà nguyễn, nó lại có vẻ đẹp “ trầm mặc”, “ như triết lí, như cỻ

– vẻ ẹp của song hương trong cảm hứng của các nghệ sĩ: nguyễn du, cbq, tđ, th… vẻ ẹp sh gắn với cách cảm nhận, cách nhìn rinhận hận.

– sh gắn với xứ huế với lịch sử dựng nước và dựng nước; gắn với cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía nam của nước đại việt xưa.

14/ net riêng trong văn phong của hoàng phủ ngọc tường:

– ty say đắm với dòng song, sự gắn bó máu thịt với cảnh và con người xứ huế

– cây bút giàu chất trí tuệ, hiểu biết sâu rộng về lịch sử, văn hoá và nghệ thuật xứ huế

– trí tưởng tượng lãng mạn bay bổng

– văn phong tao nhã, hướng nội, tinh tế, tài hoa

iii. nghị luận xã hội thi kì 1 ngữ văn 12

– vận dụng các thao tác giải thích, chứng minh, bình luận

– diễn đạt rõ ràng, chuẩn xác, nêu rõ luận điểm

i- nghị luận về một tư tưởng đạo lí

1. Đề tai:

– về nhận thức (lí tưởng, mục đích học tập….)

– về tâm hồn, tính cách ( lòng yêu nước, lòng nhân ái, lòng vị tha, tính trung thực….)

– về quan hệ gia đình (tình mẹ with, tình anh em….)

– về quan hệ xã hội (tình đồng loại, tình thầy trò, tình bạn bè…)

2. về cấu trúc triển khai tổng quát:

– giải thích tư tưởng đạo lí cần bình luận (với đề cần bàn luận là vấn đề gì?)

– phân tích những mặt đúng, bác bỏ những biểu hiện sai lệch có liên quan đến vấn đề cần bình luận.

– nêu ý nghĩa của vấn đề (bài học nhận thức, hành động…)

3. Đề tham khảo:

1.ềề tài: những hiện tượng tốt hoặc chưa tốt cần ược nhìn nhận thêm (chấp hành luật giao thông, hiến Máu nhân ạo, Hút Thuốc la nơi công cộng, fhong, phong, pHong …

2.về cấu trúc triển khai tổng quát: xem hướng dẫn sgk

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *