Giáo dục

Câu hỏi ôn tập môn Lý luận nhà nước và pháp luật (có đáp án)

Nội dung bài viết

tổng hợp các câu hỏi tự luận môn lý luận chung nhà nước và pháp luật có gợi ý đáp án thường gặp trong các đề thi kết hcú thcú. hy vọng tài liệu này hữu ích với bạn!

..

những nội dung cùng được quan tâm:

  • câu hỏi trắc nghiệm môn lý luận nhà nước và pháp luật
  • giáo trình lý luận chung nhà nước và pháp luật – Đại học luật hà nội
  • bài giảng môn lý luận nhà nước và pháp luật
  • Đề cương môn lý luận nhà nước và pháp luật
  • ..

    câu hỏi ôn tập môn lý luận nhà nước và pháp luật

    câu hỏi ôn tập môn lý luận nhà nước và pháp luật pdf

    nếu qua trình download tài liệu bị gián đoạn do ường truyền không ổn ịnh, vui lòng ểể lại email nhận tài liệu ở pHần bình luận dưới bài. chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này!

    Câu hỏi ôn tập môn Lý luận nhà nước và pháp luật

    Đề cương ôn tập môn lý luận nhà nước và pháp luật

    mục lục: (nhấn vào từng chương để di chuyển nhanh đến phần nội dung)

    phẦn 1 – nhÀ nƯỚc

    • câu 1: Đối tượng nghiên cứu của lý luận nhà nước và pháp luật:
    • câu 2: phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của lý luận nhà nước và pháp luật
    • Câu 3: sự hình thành nhà nước Trong lịch sử: các quan điểm khác nhau về sự hình thành nhà nước, các phương thức hình thành nhà nước Trong lịch sử.
    • câu 4: một số trường phái (quan niệm, cách tiếp cận) tiêu biểu về nhà nước
    • câu 5: các đặc trưng cơ bản của nhà nước, vấn đề xác định định nghĩa nhà nước.
    • Câu 6: Hình thức nhà nước: khái niệm, các thành tố cơ bản của hình thức nhà nước, các yếu tố quy ịnh, tac ộng ến hình thức nhà nước. nêu ví dụ
    • câu 7: hình thức chính thể: khái niệm, phân loại và so sánh các dạng hình thức chính thể nhà nước
    • câu 8: hình thức cấu trúc nhà nước, chế độ chính trị, liên hệ các nhà nước thuộc asean.
    • câu 9: liên minh các nhà nước: khái niệm, xu hướng phát triển
    • câu 10: kiểu nhà nước, kiểu pháp luật, các quan điểm tiếp cận kiểu nhà nước, kiểu pháp luật
    • câu 11: bản chất, hình thức, đặc điểm cơ bản của nhà nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
    • Câu 12: Chức nĂng nhà nước: khái niệm, pHân loại, các yếu tố quy ịnh, tac ộng ến việc xác ịnh và thực hiện chức nĂng nhà nước, nêu ví dụ <
    • câu 13: hình thức và phương pháp thực hiện chức năng nhà nước, liên hệ vào các chức năng của nhà nước công hòa xã hội chći>
    • Câu 14: CHứC NăNG NướC Công Hòa Xã Hội Chủ NGHĩA VIệT NAM TRONG GIAI đOạN HIệN NAY: KHAI NiệM, PHâN LOạI, so Sánh với chức nĂng nhà nước Trong tời qun ản ản ả .
    • câu 15: chức năng của kinh tế của nhà nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam:
    • câu 16: chức năng của xã hội của nhà nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam:
    • câu 17: bộ máy nhà nước
    • câu 18+19+20+21: bộ máy nhà nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
    • Câu 20: Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hi các ập, Tháp, Tháp, Tháp, Tháp, Tháp, Tháp, Tháp. li>
    • câu 21: nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
    • câu 22: khái quát về lịch sử tư tưởng, học thuyết nhà nước pháp quyền
    • câu 23: tư tưởng hồ chí minh về nhà nước pháp quyền và giá trị thừa kế, vận dụng trong quá trình xây dựng nhà nướy pháp
    • câu 24: khái niệm, các đặc điểm (nguyên tắc) cơ bản của nhà nước pháp quyền. liên hệ với hiến pháp sửa đổi năm 2013 về sự thể hiện các đặc điểm (nguyên tắc) cơ bản của nhà nước pháp
    • câu 25: những đặc điểm cơ bản của pháp luật trong nhà nước pháp quyền
    • câu 26: trách nhiệm, vai trò nhà nước đối với quyền con người, quyền công dân. liên hệ với hiến pháp năm 2013
    • câu 27: hệ thống chính trị việt nam: khái niệm, vị trí, vai trò của nhà nước trong hệ thống chính trị việt nam
    • phẦn 2 – phÁp luẬt

      • câu 28: sự hình thành pháp luật trong lịch sử
      • câu 29: khái quát về các trường phái quan niệm pháp luật
      • câu 30: bản chất, các thuộc tính cơ bản của pháp luật, so sánh với các loại quy phạm xã hội, liên hệ thực tiễn
      • câu 31: các chức năng của pháp luật, liên hệ thực tiễn việt nam hiện nay.
      • câu 32: mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế, pháp luật và chính trị, liên hệ vào điều kiện việt nam hiện nay
      • câu 33: mối quan hệ giữa pháp luật và nhà nước, liên hệ thực tiễn việt nam hiện nay
      • câu 34: mối liên hệ giữa pháp luật với tập quán, pháp luật với đạo đức; liên hệ thực tiễn việt nam hiện nay
      • câu 36: bản chất, vai trò của phÁp luật việt nam ối với việc bảo vệ, bảo ảmm.
      • câu 37: các nguyên tắc pháp luật việt nam: khái niệm, nội dung
      • câu 38: Ý thức pháp luật: khái niệm, cơ cấu (các cấp độ) của ý thức pháp luật, tư tưởng pháp luật và tâm lí pháp luật
      • câu 39: những đặc điểm cơ bản của ý thức pháp luật
      • câu 40: mối quan hệ giữa ý thức pháp luật và pháp luật
      • câu 41: giáo dục pháp luật: khái niệm, mục đích, hình thức phương pháp, hiệu quả giáo dục ý thức pháp luật, liên hệ
      • câu 42: văn hóa phÁp luật: khái niệm, các biện pháp chủ yêu về xây dựng văn hóa phÁp luật đÁp ứng yêu cầu xây dựng nhà ộÁn ực
      • câu 43: quy phạm pháp luật: khái niệm, cơ cấu (cấu trúc) của quy phạm pháp luật, phương thức diễn đạt quy phạm pháp luật
      • câu 45+ 46: văn bản quy phạm pháp luật.(vbqppl)
      • câu 47+48: hệ thống pháp luật (htpl)
      • câu 49: hệ thống pháp luật ở việt nam
      • câu 50: pháp chế
      • câu 51. thực hiện pháp luật
      • câu 52. Áp dụng pháp luật
      • câu 53: quan hệ pháp luật: khái niệm, những đặc điểm cơ bản của quan hệ pháp luật; chủ thể pháp luật và chủ thể quan hệ pháp luật; năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
      • câu 54: căn cứ làm phát sinh, thay đổi và chấm dứt quan hệ pháp luật
      • câu 54: vi phạm pháp luật: khái niệm, dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật, các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật
      • câu 55: trách nhiệm pháp lý: khái niệm, những đặc điểm cơ bản, phân loại các dạng trách nhiệm pháp lý. cơ sở của trách nhiệm pháp lý
      • câu 56: cơ chế điều chỉnh pháp luật: khái niệm, các giai đoạn của cơ chế điều chỉnh pháp luật
      • câu 57: khái quát đặc điểm cơ bản của các hệ thống pháp luật cơ bản trên thế giới
      • câu 58: so sánh ngắn gọn về hai hệ thống pháp luật: hệ thồng pháp luật dân sự (civil law) và hệ thống pháp luật anglô – xắcxông (common law)
      • Lý luận nhà nước và pháp luật

        phần 1: lý luận về nhà nước

        câu 1: Đối tượng nghiên cứu của lý luận nhà nước và pháp luật?

        bao gồm những nhóm vấn đề cơ bản sau đây:

        • Các quy luật cơ bản về sự hình thành, tồn tại, phát triển của nhà nước và phap luật: ược thể hijn trên nhiều phương diện như sự thống nhất, phùp hợp giữa ki bước chuyển của kiểu nhà nước và pháp luật này đến kiểu nhà nước và pháp luật khác,…
        • Các Vấn ề Bao quát nhất của ời sống nhà nước và phac luật như: bản chất, Các Kiểu, Hình Thức, chức năng, bộ máy, cơ vận ộng, hệ thốc, vĂt, vật. luật,…
        • hệ thống các khái niệm cơ bản về nhà nước và pháp luật
        • các giá trị cơ bản của nhà nước và pháp luật
        • => Khac Với Các Ngành, Các Môn Khoa Học Phap Phap Khac, Lýn lun nhà nước vàp luật nghiên cứu những vấn ề cơ bản nhất, chung nhất, baá àn diàn vàn v ận ờn ận ận ận ận ận ận ận ận những quy luật cơ bản và ặc thù về sự hình thành, vận ộng và phát triển của nhà nước và phÁp luật, trọng tâm là nhá xhà nư

          câu 2: phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của lý luận nhà nước và pháp luật?

          1. phương pháp luận

          phương pháp luận là cơ sở xuất phát điểm, hệ thống các cách thức, phương pháp, phương tiện nhận thức các hiện kh tư quan; phương pháp tiếp cận các vấn đề cần nghiên cứu.

          pHươNG PHAPP LUậN CủA LýN LUậN NHà NướC Và PHAP LUậT Là cơ sở xuất phat điểm ể tiếp cận ối tượng nghiên cứu của lýnuận nhà nước và phap luật; quan điểm chỉ đạo quá trình nhận thức, thực tiễn các hoạt động xã hội – pháp lý; Hệ Thống Cácy Nguyên tắc, pHạm trù tạo thành nhận thức về các hiện tượng nhà nước và phap luật trên cơ sở pHương phap luận vật biện chứng và duy vật lịch sử.

          Trong đó hệ tưng lý luận cho lý luận nhà nước và phap lật ởc ta là là chủ nGhĩa mác-lênin, tưng hồ chí minh, ường lối của ảng cộng sản việt nam.

          2. phương pháp nghiên cứu nhà nước và pháp luật:

          – phương pháp trừu tượng khoa học:

          • dựa trên cơ sở tách cái chung ra khỏi cái riêng, đi sâu nghiên cứu cái tất yếu, mang tính quy luật, bản chất của hiện ứên c
          • nhà nước và phap luật là những hiện tượng xã hội vông pHức tạp, đa dạng nên phải dùng pHương pHáp trừu tượng khoa học nghiên cứu ể xây dựy vận động.
          • Đây là phương pháp cơ bản, được sử dụng thường xuyên trong việc nghiên cứu.
          • – phương pháp phân tích và tổng hợp:

          • Đây là phương pháp cơ bản trong việc nghiên cứu các vấn đề cơ bản.
          • – phương pháp thống kê:

            • là thu nhận những thông tin khách quan về số lượng, chất lượng của các hiện tượng nhà nước và pháp luật trong tiỺ ến trìn
            • có vai trò như là 1 công cụ hiệu quả trong nghiên cứu các hiện tượng nhà nước và pháp luật.
            • – phương pháp quy nạp và diễn dịch:

              • quy nạp: đơn lẻ => cái chung.
              • diễn dịch: cái chung => cái riêng.
              • – Phương phap so sánh: Cách này ược sử dụng ngày càng rộng rãi, cástic ồM ồM ồM ồT ồM ồM ồM ồM ồM ồM ồT ồT ồT ồT ồT ồT ồT ồT ồT ồT ồT ồT ồT ồT ồT ồT ồT ồT ồT ồT ồT ồT ồT ồT ồT ồT ồT

                – phương pháp hệ thống: Được sử dụng trong nghiên cứu cơ bản và ứng dụng về nhà nước và pháp luật. bản nhà nước, pháp luật với tư cách là 2 hiện tượng cơ bản của đời sống xã hội cũng mang tính hệ thống.

                câu 3: sự hình thành nhà nước trong lịch sử: các quan điểm khác nhau về sự hình thành nhà nước, cc phương thức hình thành nhà nước trong lịch sử?

                1. thời kì cổ, trung đại:

                – thuyết thần quyền: thượng đế là người sắp đặt trật tự xã hội, tạo ra nhà nước để bảvệ t

                chung

                • phái quân chủ: vua thống trị dân chúng
                • phái giáo quyền: giáo hội thống trị tinh thần, vua thống trị thể xác, do đó vua phụ thuộc vào giáo hội.
                • phai dân quyền: khẳng ịnh nguồn gốc quyền lực nhà nước là từ thượng ế, thỏa thuận với pHục tùng vui điều kiện vua vua cai trịng bằng, khg, khg.

                  – thuyết gia trưởng: nhà nước là kết quả phát triển của gia đình, quyền lực nhà nước giống với quyền gia trởởng m.

                  2. thế kỉ xvi – xviii:

                  – Thuyết khế ước xã hội: sự ra ời của nhà nước là sản pHẩm của 1 khế ước ược ký kết giữa những người sống Trong tình trạng không co nhà nước, trong đó mỗi ng của mình cho nhà nước để nhà nước bảo vệ lợi ích chung cả cộng đồng. vì vậy, quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.

                  – Thuyết bạo lực: nhà nước xuất hiện từc sửng bạo lực của thịc tộc này với thị tộc khác, là hệ thống cơ quan ặc biệt ể thịc tộc chi ếng n. mạnh thống trị kẻ yếu.

                  – Thuyết tâm lý: nhà nước xuất hiện do nhu cầu with người muốn pHục vuit vào thủ lĩnh, giáo sĩ, là tổc của những siêu nhân có sứ mạng lãnh ạ ạ ạ ạ ạ ạ ạ ạ ạ ạ ạ ạ

                  – quan niệm “nhà nước siêu trái đất”: sự xuất hiện của xã hội loài người và nhà nước là do nền văn minh ngoài trái đất.

                  Sự hình thành nhà nước trong lịch sử

                  3. thế kỉ xix – nay:

                  – học thuyết mc-lênin: sự tồn tại của nhà nước là tất yếu khách quan, không pHải là thực thể tồn tại vĩnh viễt biến mà sẽ có sự hình thành, phát.

                  – thực tiễn cuộc sống: nhà nước ra ời dựa trên sự so rã của công xã nguyên thủy, xuất hiện khi sản xuất xã hội tạo ược sảnm dư thừn ến ến tư điều hòa.

                  => các phương thức hình thành nhà nước trong lịch sử:

                  – nhà nước a-ten (hình thức thuần túy và cổ điển nhất): ra ời chủ yếu và trực tiếp từ sự phat triển và ối lập giai cấp trong nội bộ xã hội thị tộc

                  p> p>

                  -nhà nước giéc-manh (hình thức ược thiết lập sau chiến thắng của người giéc-manh ối với ếế chế la mã cổ ại):

                  -nhà nước rô-ma (hình thức ược thiết lập dưới tac ộng thúc ẩy của ctộc ấu tranh của những người bình dân sống ngoài thịc rô-ma cống lại g.

                  – Ở phương Đông, nhà nước xuất hiện sớm cả về thời gian, mức độ chín muồi của các điều kiện kinh tế – xã hội. nguyn nhân là do những yêu cầu thường trực về tự vệ v à bảo vệi ích chung của cả cộng ồng, nên từ rất sớm, cư dân pHương ơn đt tập hợp lực lực l khi xã hội vận ộng, phát triển ến một trình ộ ộ pHân Hóa nhất ịnh thì bộ mam quản lý (vốn ể ểc hiện chức nĂng cộng cộng) bị giai cấng th ểc thng thnd trì bạo lực.

                  câu 4: một số trường phái (quan niệm, cách tiếp cận) tiêu biểu về nhà nước?

                  1. một số quan niệm về nhà nước

                  • theo từ điển black’s law, nhà nước là một hệ thống có tính chính trị của nhân dân, do nhân dân tổ chức nên; Là hệ thống nơi mà các phan quyết của tư phap và quyết ịnh hành chính ược thực the thông qua hành vi của with người cụ thể ược nhà nước trao quyền
                  • nhà nước là một tổ chức xã hội nhằm bảo vệ công lí, bảo đảm sự hài hòa, cân bằng các lợi ích, quyền tự nhiêêlin> ch
                  • nhà nước là một tổ chức quyền lực chính trị của xã hội có giai cấp, có lãnh thổ, dân cư và chính quyền ộc lập, co khả năNg ặt ra và thực thi phap nhất định trong phạm vi lãnh thổ của mình
                  • nhà nước là một tổ chức quyền lực chung của xã hội, bao gồm một lớp người tách ra từ xã hội, ược tổc chức theo những cach thức nhất ịnh ể ể ể ể ể ể ể ể

                    2. cách tiếp cận tiêu biểu về nhà nước

                    2.1.tiếp cận chức năng

                    • nhà nước là công cụ quản lý xã hội
                    • nhà nước là công cụ cai trị giai cấp
                    • nhà nước là “người gác đêm”
                    • nhà nước là nhà cung cấp (nhà nước phúc lợi)
                    • nhà nước điều tiết
                    • 2.2. tiếp cận thể chế

                      • nhà nước là một tổ chức có cấu trúc thứ bậc về bộ máy, cơ quan
                      • nhà nước là sự kết ước (khế ước) giữa các công dân
                      • nhà nước là một tổ chức có mục đích tự thân
                      • câu 5: các đặc trưng cơ bản của nhà nước, vấn đề xác định định nghĩa nhà nước?

                        1. các đặc trưng cơ bản của nhà nước:

                        – ặc trưng 1 : nhà nước là tổc chức quyền lực chính trị công cộng ặc biệt với bộ máy thực hiện cưỡng chế và quản lý ời sống xã hội.

                        khac với quyền lực của tổc chức thị tộc nguyên thủy hòa nhập vào xã hội, thể hiện ý chí, lợi ích chung, ảc ượm bảo bằng sự tựn nguyện, quyc chun.

                        – Đặc trưng 2: nhà nước có lãnh thổ và thực hiện sự quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ.

                        sự phân chia này đảm bảo sự quản lý tập trung, thống nhất của nhà nước. người dân có mối quan hệ với nhà nước và nhà nước có nghĩa vụ với công dân. Đặc trưng này khác với tổ chức thị tộc nguyên thủy được hình thành và tồn tại trên cơ sở quan hệ huyết thống.

                        – Đặc trưng 3: nhà nước có chủ quyền quốc gia. Đy là quyền tối cao của nhà nước về ối nội và ộc lập vềi ối ngoại, thể hiện tính ộc lập của nhà nước trong việc giải quyết ccc công vic của m mc. Việt nam trong qua trình hội nhập quốc tế pHải biết giữ gìn, bảo vệ những quan điểm mang tính nguyên tắc về ường lối chính trị và bản sắc vĂ Hóa.

                        – Đặc trưng 4: nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp luật và đảm bảo sự thực hiện pháp luật. pháp luật của nhà nước có tính bắt buộc chung, là cơ sở phân biệt sự khác nhau giữa nhà nước và tổ chức thị tộc n.

                        – Đặc trưng 5: nhà nước có quyền định ra và thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc. thuế được sử dụng để nuôi sống bộ máy nhà nước và thực hiện các hoạt động chung của toàn xã hội.

                        2. Định nghĩa nhà nước:

                        nhà nước là một tổ chức quyền lực chynh trị, quyền lực công của nhân dân với bộ máy các cơ quan chuys trach thực hiện việc quan sở phap bảo vệ, bảo đảm các quyền, tự do của con người, vì sự phát triển bềãn vủng củp>

                        câu 6: hình thức nhà nước: khái niệm, các thành tố cơ bản của hình thức nhà nước, các yếu tố quy ịnh, tac ộng ến hình thức nhà nước? nêu ví dụ?

                        – ịnh nghĩa: hình thức nhà nước thể hện cach thức tổc chức quyền lực nhà nước và pHương phap thực hiện quyền lực nhà nước.

                        – Được cấu thành từ 3 yếu tố: hình thức chính thể, hình thức cấu trúc nhà nước và chế độ chính trị.

                        – các yếu tố quy định, tác động đến hình thức nhà nước:

                        • kiểu nhà nước là yếu tố quyết định, vì hình thức nhà nước phuj thuộc trực tiếp vào cơ sở kinh ế và ch nóp c. ví dụ: mọi kiểu nhà nước đều có chính thể cộng hòa, nhưng cộng hòa chủ nô khác hẳn với cộng hòa phong kiến ​​​​và cợng hòa s
                        • trình độ phat triển kinh tế – xã hội
                        • tương quan lực lượng giai cấp
                        • Đặc điểm lịch sử, truyền thống, bối cảnh quốc tế, xu thế của thời đại.
                        • câu 7: hình thức chính thể: khái niệm, phân loại và so sánh các dạng hình thức chính thể nhà nước?

                          1. khái niệm hình thức chính thể:

                          hình thức chynh thể nhà nước là cách tổ chức cc cơ quan quyền lực tối cao, cơu, trình tự tt thành l. nhân dân vào việc thành lập các cơ quan nhà nước đó.

                          2. phân loại hình thức chính thể

                          có hai loại: hình thức quân chủ và chính thể cộng hòa.

                          Phân loại hình thức chính thể

                          => trên thế giới không con nước nào theo hình thức chính thể cộng hòa quý tộc mà nó có thể kết hợp hai loại trên.

                          câu 8: hình thức cấu trúc nhà nước, chế độ chính trị, liên hệ các nhà nước thuộc asean?

                          1. hình thức cấu trúc nhà nước

                          hình thức cấu trúc nhà nước là sự cấu tạo nhà nước thành các ơn vị hành chynh lãnh thổ và tính chất, hệ giữa các bộn cấu thành nh ơ ơ ơ ơ nh ơ, nh ơ, nh ơ, nh ơ, nh ơ, nh ơ, nh ơ, cá. quan nhà nước ở tw với các cơ quan nhà nước ở địa phương.

                          cấu trúc nhà nước bao gồm: nhà nước đơn nhất và nhà nước liên bang

                          a) nhà nước ơn nhất : là nhà nước crủ quyền chung, có hệ thống cơ quan quyền lực và quản lí lí lí lí lí >

                          các bộ phận hợp thành nhà nước:

                          • các đơn vị hành chính – lãnh thổ không có chủ quyền riêng, độc lập.
                          • có một hệ thống các cơ quan nhà nước (cơ quan quyền lực, cq hành chính, cq cưỡng chế) thống nhất từ ​​​​tw đến đp.
                          • có 1 hệ thống pháp luật thống nhất trên toàn lãnh thổ.
                          • công dân có 1 quốc tịch (ví dụ: việt nam, ba lan, pháp, nhật…)
                          • b) nhà nước liên bang: là nhà nước được thiết lập từ hai hay nhiều nhà nước thành viên với những đặc điố>

                            Đặc điểm của nhà nước liên bang:

                          • nhà nước có chủ quyền chung, đồng thời mỗi nhà nước thành viên cũng có chủ quyền riêng.
                          • có 2 hệ thống pháp luật: của nhà nước toàn liên bang và cảu nhà nước thành viên.
                          • có 2 hệ hống cơ quan nhà nước: một của nhà nước liên bang, một của nhà nước thành viên.
                          • công dân mang 2 quốc tịch (ví dụ: mĩ, meehico, Ấn Độ…)
                          • ngoài ra, còn nhà nước liên minh

                            >

                            2. chế độ chính trị

                            chế ộ chính trị là tất cả những phương phap và thủ đoạn, cach thức mà nhà nước sửng dụng ể thực hiện sự quản lí xã hội Theo của nhà nước.

                            + tương ứng có 2 chế ộ ộ: chế ộ ộ dân chủ (chế ộ ộ nhà nước dân chủ chủ nô, chế ộ ộ ộ nhà nước dân chủ phong kiến, chế ộ ộ ộ nhà nước dân chủ tư ộ ộ nh âc dlos) và chế ộ ộ pHản dân chủ (chế dộ nhà nước ộc tài chuyên chế chủ nô, chế ộ ộ… ..phong kiến, chế ộ ộ nhà nước ộc tài phát xít tư sản).

                            vấn đề cơ bản về hình thức nhà nước việt nam ta hiện nay

                            về mặt chính thể là nhà nước chính thể cộng hòa dân chủ với đặc trưng cơ bản là nhân dân. Cấu Trúc nhà nước ơn nhất và trong chế ộ ộ chính trị thì nhà nước luôn sử dụng phương phap dân chủ ể ể ể thực hiện quyền lực nhà nước.

                            3. liên hệ các nhà nước thuộc asean

                            • Trong số 8 nước đi Theo with ường tbcn, có 4 nước Theo Hình Thức chynh thể quân chủp lập hiến (Brunay, Cam Pu Chia, Malaysia và This Lan), Singopo tó hình thức chynh thể cộng h. Ai ai ai ai. NGHị Theo Mô Hình NướC ANH.RIêng Mianma Theo Hiến Phap năm 1947, Là Chính Thể Cộng Hòa Dân Chủ ại NGHị NHưNG Từ Sau Các Cuộc ảo Chính Quân Sự ny vẫn là chế độ quân sự. nước lào từ một nước thuộc ịa nửa pk, sau khi dành ược ộc lập đã theo with ường phát triển xhcn với hình thức chính thể cộng hòa dân chủ nd.
                            • hình thức cấu trúc nhà nước của các nước asean đều là nhà nước đơn nhất.
                            • câu 9: liên minh các nhà nước: khái niệm, xu hướng phát triển?

                              trong lịch sử, hình thức liên minh nhà nước là hình thức điển hình của sự liên kết giữa các nhà nước. Jellinek ưa ra ịnh nghĩa liên minhà nước là sự liên kết tạm thời giữa các quốc gia vì những mục đích nhất ịnh như bảo vệ biên giới chung, gìn giữ hòhhhhhhhhhhhhhhhhhh. liên minh nhà nước không có quyền lực nhà nước nguyên gốc. không hình thành nên một nhà nước mới có chủ quyền riêng (keine staatsqualität). sau khi hoàn thành nhiệm vụ và đạt được mục tiêu rồi thì nhà nước liên minh tự giải tán. Cũng Có Trường Hợp nó phat triển thành nhà nước liên bang (Thí dụ, từ năm 1776 ến 1787 hợp chủng quốc hoa kỳ là nhà nước lihn minh, sau đó trở thành nhà nước liên bang).

                              như vậy, liên minh nhà nước (staatenbund) cũng tương tự như nhà nước liên bang, là tập hợp của nhiều nhà nước. tuy nhiên sự tập hợp đó không hình thành nên một nhà nước chung. các nhà nước hợp thành liên minh nhà nước vẫn là những nhà nước có chủ quyền riêng, độc lập về chính trị, pháp kinhý.

                              trong liên minh nhà nước việc quyết định dựa trên nguyên tắc cùng đồng thuận (einstimmigkeitsprinzip). các nhà nước thành viên có quyền phủ quyết. lb là nguyên tắc đa số.

                              ví dụ về liên minh nhà nước:

                              liên minh nhà nước Đức (1815-1866); liên minh nhà nước serbia và montenegro (2003-2006); liên minh nhà nước thụy sĩ (1815 cho đến năm 1848, sau đó nhà nước); liên hiệp pháp (1946-1958) và cộng đồng pháp (1958-1960); liên minh nhà nướcẢrập thống nhất (1958-1961); liên minh nhà nước mỹ (1778 cho đến năm 1787, sau đó thành nhà nước liên bang).

                              liên minhà nhà nước về chính trịn nay ví dụ như liên minh giữa các nước guam (georgien, ukraine, alerbeidschan và Moldowien. Liên minhà nhà nước vềc mục tiêu kinh tế, vi benelux (gồm belgien, nederland und luxembourg – bỉ, hà lan, luxemburg).

                              câu 10: kiểu nhà nước, kiểu pháp luật, các quan điểm tiếp cận kiểu nhà nước, kiểu pháp luật?

                              1. các kiểu nhà nước

                              kiểu nhà nước là sự phân loại (phân ịnh), xếp loại các nhà nước vào những nhóm nhất ịnh trên cơ sở những tiêu chí nhất ịnh ịnh quá trình phát triển.

                              có bốn kiểu nhà nước:

                              1. kiểu nhà nước chủ nô: chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và nô lệ (đặc điểm quan trọng)

                              2. kiểu nhà nước phong kiến: hầu hết các ịa chủ phong kiến, áp dụng nguyên tắc tương ứng giữa quyền lực ược trao và ruụt.

                              3. kiểu nhà nước tư sản: xác định hình thức pháp lý ngyên tắc mọi người đều bình đẳng trước pháp luật. bản chất: nhà nước tư sản vẫn là công cụ trong tay giai cấp tư sản để thực hiện nền chuyên chính tư sản đối với>

                              4. kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa: là nhà nước kiểu mới, có bản chất khác với các kiểu nhà nước của giai cấp bót l. sứ mệnh của nhà nước xhcn, tất cả vì sự bình đẳng, công bằng và sự pt bền vững của xã hội.

                              => sự thay thế kiểu nhà nước này bằng kiểu nhà nước mới tiến bộ hơn là quy luật tất yếu. quy luật về sự thay thế các kiểu nhà nước phù hợp với quy luật về sự phát triển và thay thế các hình thái kinh tế – xã hội.

                              2. các kiểu pháp luật

                              tương ứng với 4 kiểu nhà nước cũng có 4 kiểu pháp luật, đặc điểm như sau:

                              – ặc trưng của kiểu phap luật chiếm hữu nô lệ là sự phi nhân tính, coi bộ pHận lớn dân cư – những người nô lệ, chỉ là công . PHÉP CHủ Nôoc toàn quyền Mua there are a bán, sửng there are giết bỏ, làm quà tặng there lại.

                              – kiểu phap luật phong kiến ​​ pHân chia xã hội thành các giai cấp, ẳng cấp với những quyền lợi, nGhĩa vụ kháu , ặc lợi của các tầng lớp phong kiến, quý tộc, duy tình trạng nửa nô lệ của những nông nô, tá điền, những nghĩa vụng nề và những hình phạt tàn tàn khốc ố

                              – kiểu phap luật tư sản giải phóng with người khỏi mọi sự lệ thuộc phong kiến, tuyên bố mọi người ều bình ẳng trước pha thiêng liêng, bất khả xâm phạm, củng cố phương thức sản xuất tư bản chĩa. trong điều kiện của chế ộ ộ tư sản, những người lao ộng phần lớn chỉ có sự bình ẳng và những quháp lý hình tht.ỉ Đó chính là tính hình thức và giả tạo của pháp luật tư sản. pháp luật tư sản là một hệ thống phát triển toàn diện, đáp ứng được yêu cầu về quản lí xã hội của giai cấp tư sản.

                              – kiểu pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí, bảo vệ lợi Ích của ại đa số nhân dân lao ộng, các ủÁchÍn m. khác nhau trong xã hội. PHAPP LUậT XÃ HộI CHủ NGHĩA TRở Thành phương tiện lãnh ạo nhà nước và xã hội của chíh ảng của giai cấp công nhân, là côn crocc quó mình, là vũ khí sắc bén ể /p>

                              3. các quan điểm tiếp cận kiểu nhà nước, kiểu pháp luật

                              về cơ bản có hai cách tiếp cận kiểu nhà nước và pháp luật như sau:

                              – cách tiếp cận dựa vào hình thái kinh tế, xã hôi;

                              – dựa vào tiêu chí là các nền văn minh.

                              câu 11: bản chất, hình thức, đặc điểm cơ bản của nhà nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam?

                              1. bản chất của nhà nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

                              theo Điều 2 hiến pháp 2013, bản chất của nhà nước ta đó là:

                              nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì dân.

                              nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam do nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân vp.

                              => nhà nước ta mang tính dân tộc và tính nhân dân sâu sắc. bản chất của nhà nước là do cơ sở kinh tế và cơ sở xã hội quyết định

                              + cơ sở kinh tế: là quan hệ sản xuất xhcn dựa trên chế ộ ộ công hữu về tư liệu sản xuất, sản phẩm lao ộng xãi và sựp tc, giup ỡ thân thiện g. p>

                              + cơ sở xã hội: là toàn thể nhân dân lao động mà nền tảng là liên minh giãu gia cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp.

                              Việt Nam

                              2. hình thức nhà nước việt nam

                              – hình thức chính thể: cộng hòa dân chủ – cộng hòa xã hội chủ nghĩa.

                              chính thể cộng hòa dân chủ của nhà nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam có nhiều đặc điểm riêng khác với cộng hòa dân.sp>

                              – Hình thức cấu Trúc nhà nước: công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam là nhà nước ơn nhất, ft ộc lập, quyền, có một hệ thống pháp luật thống nhất, c. , ược hiến phap 2013 quy ịnh tại điều 1 : nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam là một nhà nước ộc lập, có chủ quyền, thống nhất vàn vàn vàn lồtn ất , các hải đảo, vùng biển và vùng trời.

                              >>> xem thêm bài viết: hình thức nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

                              3. Đặc điểm cơ bản của nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

                              + thứ hai, nhà nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam là nhà nước của dân, do dân và vì dân.

                              + thứ ba, ở nhà nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam, giữa nhà nước với công dân có mối quan hệ bình ẳng vền quyền và nghĩa vụ của 2 bên.

                              + thứ tư, nhà nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam là nhà nước dân chủ, nhà nước ảm bảo và không ngừng phát huy quyền làm chủ về mọt của nhh.

                              + thứ năm, nhà nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam là nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên lnh>

                              + thứ sáu, nhà nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam là nhà nước của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội. là nhà nước một Đảng lãnh đạo, đó là Đảng cộng sản.

                              + thứ bảy, nhà nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam là nhà nước yêu hòa bình, muốn làm bạn với tất cả các trẻn t gẻn

                              Câu 12: Chức nĂng nhà nước: khái niệm, phân loại, các yếu tố quy ịnh, tac ộng ến việc xác ịnh và thực hiện chức nĂng nhà nước, nêu vy d ụnh và v ục vy d ụnh và thực hiện chức năng nhà nước, nêu ví dụ

                              1. khái niệm chức năng nhà nước:

                              chức năng nhà nước ược hiểu là hoạt ọng nhà nước mang tính cơ bản nhất, thường xuyên, líên tục, ổn ịnh nhằm thực hiện ccnhiệm vụ l lếc, mục, mục, mục, mục, mục, mục, mục, m sự tồn tại, phát triển của nhà nước.

                              2. các loại chức năng nhà nước: 2 loại

                              video:

                              + Đảm bảo trật tự xã hội

                              + trấn áp các phần tử chống đối

                              + bảo vệ chế độ chính trị – xã hội

                              – chỨc nĂng ĐỐi ngoẠi: những phương hướng hoạt động cơ bản của nhà nước trong quan hệ quốc tế.

                              video:

                              + phòng thủ đất nước

                              + chống sự xâm nhập từ bên ngoài

                              + thiết lập mối bang giao với các quốc gia khác.

                              => Chức nĂng ối nội và ối ngoại có mối liên hệt chẽt với nhau, hỗ trợ, tac ộng lẫn nhau, trong đó chức nĂng ối nội giữ va trò chủ ạo, có việc thực hiện chức năng đối ngoại phải xuất phát từ chức năng đối nội và nhằm mục đích phục vụ chức nęp.

                              câu 13: hình thức và phương pháp thực hiện chức năng nhà nước, liên hệ vào các chức năng của nhà nước công hòa xã hộ>i

                              1. hình thức và phương pháp thực hiện chức năng nhà nước:

                              Để thực hiện chức năng nhà nước, nhà nước phải lập ra bộ máy cơ quan nhà nước gồm nhiều cơ quan nhà nước. mỗi một cơ quan phải thực hiện nhiệm vụ của cơ quan ấy, đồng thời tất cả các cơ quan ấy phải phục vụ chung cho nhiệm.

                              a) hình thức thực hiện chức năng nhà nước:

                              có 3 hình thức cơ bản:

                              • xây dựng pháp luật
                              • tổ chức thực hiện pháp luật
                              • bảo vệ pháp luật
                              • => 3 hình thức này gắn kết với nhau chặt chẽ, tac dụng lẫn nhau, là tiền ề, điều kiện của nhau và ều nhằm pHục vục quyền lợi của giai ).

                                b) phương pháp thực hiện chức năng nhà nước:

                                có 2 phương pháp để thực hiện chức năng của nhà nước là: giáo dục, thuyết phục và cưỡng chế. Việc nhà nước sửng pHương phap nào pHụ thộc bản chất nhà nước, cơ sở kinh tế-xã hội, mâu thuẫn giai cấp, tương quan lực lượng …

                                2. liên hệ vào các chức năng của nhà nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

                                – Chức nĂng ối nội, ối ngoại của nhà nước xhcnviệt nam đã biến ổi lớn vềi dung, hình thức, pHương phap this làm nhà nước thích ượng ượng v ớnhn. Chẳng hạn, nếu trước đy chức nĂng tổ chức và quản li kinh tế của nhà nước ta là tập trung quan liêu, bao cấp thì hiện nay cũng với chức năy cơ chế thị trường theo định hướng xhcn

                                – chức năng đối ngoại: nhà nước cũng thực hiện chính sách đa dạng hóa, đa phương hóa với các nước trên thế giới.

                                một số nhiệm vụ cơ bản thể hiện chức năng xã hội của nhà nước ta

                                • không ngừng mở rộng dân chủ cho nhân dân;
                                • Đẩy mạnh cải cách thể chế và thủ tục hành chính trong các lĩnh vực liên quan trực tiếp đến đời sống nhân dân
                                • nghiên cứu thực hiện từng bước chế độ dân chủ trực tiếp, trước hết ở cấp cơ sở;
                                • tổ chức và quản lý kinh tế;
                                • tổ chức và quản lý văn hoá, khoa học, giáo dục.
                                • câu 14: chức năNg nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam trong giai đoạn hiện nay: khái niệm, phân loại, so sánh với chức nĂng nhà nước trong thờ cấp trước đây.

                                  1. chức năng nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam hiện nay (như phần liên hệ câu 13)

                                  2. so sánh với chức năng nhà nước thời kì quan liêu, bao cấp

                                  a) cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp.

                                  trước đổi mới, cơ chế quản lý kinh tế ở nước ta là cơ chế kế hoạch hóa tập trung với những đặc điểm chu

                                  thứ nhất, nhà nước quản lý nền kinh tế chủ Yếu bằng mệnh lệnh hành chynh dựa trên hệ thống chi viêu phap phap phaph chi tiết từ trên xuống dưới. các doanh nghiệp hoạt động trên cơ sở các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các chỉ tiêu pháp lệợc.ưc. tất cả phương hướng sản xuất, nguồn vật tư, tiền vốn, ịnh giá sản pHẩm, tổ chức bộ máy, nhân sự, tiền lương… ều doc ​​cấp cc thẩm quyềt t ịt. nhà nước giao chỉ tiêu kế hoạch, cấp phát vốn, vật tư cho doanh nghiệp, doanh nghiệp giao nộp sản phẩm cho nhà nước. lỗ thì nhà nước bù, lãi thì nhà nước Thurs.

                                  thứ hai, các cơ quan hành chính can thiệp quá sâu vào ho eg ộng sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp nhưng lại không chịu trachi nhi ệt vềt chất t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t ủt ủt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ớt ết ết ết ết ết ết. những thiệt haại vật chất do các quyết định không đúng gây ra thì ngân sách nhà nước phải gánh chịu.

                                  hậu quả do hai điểm nói trên mang lại là cơ quan quản lý nhà nước làm thay chức năng quản lý sản xuất kinh doanh của doanh. Còn Các Doanh nghiệp vừa bị trói buộc, vì không cor quyền tự chủ, vừa ỷ lại vào cấp trên, vì không bị ràng buộc trach nhiệm ối với kết quản xuất.

                                  thứ ba, quan hệ hàng hóa – tiền tệ bị coi nhẹ, chỉ là hình thức, quan hệ hiện vật là chủ yếu. nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát – giao nộp”. hạch toán kinh tế chỉ là hình thức.

                                  thứ tư, bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều cấp trung gian vừa kém năng ộng vừa sinh ra ội ngũ quản lý kém năng lực, Ừaqu cách

                                  chế độ bao cấp được thực hiện dưới các hình thức chủ yếu sau:

                                  + bao cấp qua giá: nhà nước quyết ịnh giá trị tài sản, thiết bị, vật tư, hàng Hóa thấp hơn giá trị thực của chúsg nhiều lần so với gián thị thịngg. với giá thấp như vậy, coi như một phần những thứ đó được cho không. do đó, hạch toán kinh tế chỉ là hình thức.

                                  + bao cấp qua chế ộ ộ tem phiếu (tiền lương hiện vật): nhà nước quy ịnh chế ộ ộ phối vật phẩm tiêu dùng cho bộ, công nhân viên, công n ịnh ếnh ếhhh ếhhhh ếnhhhhhhhhhh ếnhhhhhhhhh ếhhhhh ếhhh ếnh ếnh ếnh ếnh ếnh ếnh ếnh ếnh ếnh ếnh ếnh ếnh ếnh ếnh ếnh ếnh ếhhhhhhhhhhh ếhhm. chế ộ ộ tem phiếu với mức giá khác xa so với giá thị trường đã biến chế ộ ộ tiền lương thành lương hiện vậí, Ừ ủ tiëng.

                                  + bao cấp qua chế ộ ộ cấp phát vốn của ngân sách, nhưng không có chế tài ràng buộc trách nhiệm vật chất ối với các ơn vối với các ơn vợ Điều đó vừa làm tăng gánh nặng đối với ngân sách vừa làm cho sử dụng vốn kém hiệu quả, nảy sinh cơ chế “xin cho”.

                                  trong thời kỳ kinh tế còn tăng trưởng chủ yếu theo chiều rộng thì cơ chế nàyc có tac dụng nhất ịnh, nó cho pHép tập trung tối đa các nguồn lực kinh tế vào vào mục đ cụ thể, đặc biệt trong quá trình công nghiệp hóa theo xu hướng ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. NHưNG nó lại thủ tiêu cạnh tranh, kìm hãm tiến bộ khoa học – công nghệ, triệt tiêu ộng lực kinh tế ối với người lao ộng, không kích thích tinh nĂng ộng ộng ộ khi nền kinh tế thế giới chuyển sang giai đoạn phát triển theo chiều sâu dựa trên cơ sở áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại thì cơ chế quản lý này càng bộc lộ những khiếm khuyết của nó, làm cho kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa trước đây, trong đó có nước ta, lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.

                                  trước ổi mới, do chưa thừa nhận sản xuất hàng Hóa và cơ chế thị Trường, chung ta xem kếch n -n à à à à à à à à à ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặn. chủ yếu; coi thị trường chỉ là một công cụ thứ yếu bổ sung cho kế hoạch. Không thừa nhận trên thực tế sự tồn tại của nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ qua ộ, lấy kinh tếc doanh và tập thể là chủ yếu, muốn n xây dựng nền kinh tế khép kín. nền kinh tế rơi vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.

                                  b) nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.

                                  <p . Đó là khoán sản phẩm trong nông nghiệp theo chỉ thị 100 – ct/tw của ban bí thư trung ương khóa iv; bù giá vào lương ở long an; nghị quyết tw8 khóa v (1985) về giá – lương – tiền; thực hiện nghị ịnh 25 và nGhị ịnh 26 – cp của chính phủ… tuy vậy, đó là những căn cứ thực tế ể ả ảng đi ến quyết ịnh thay ổi

                                  ề ề cập sự cần thiết ổi mới cơ chến lý kinh tế, ại hội vi khẳng ịnh: “việc bố trí lại cơ cấu kinh tế pHải đi đi với ổi mới cơ qhaýn l. cơ chế quản lý tập trung quan liêu, bao cấp từ nhiều nĂm nay không tạo ược ộng lực phat triển, làm suy yếu kinh tế xã hội chủ nghĩa, hạn chếc việc sửng và cả sản xuất, làm giảm năng suất, chất lượng, hiệu quả, gây rối loạn trong phân phối lưu thông và đẻ ra nhiều hiện hện ting xu c tin trong. chính vì vậy, việc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế trở thành nhu cầu cần thiết và cấp bách.

                                  câu 15: chức năng của kinh tế của nhà nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam:

                                  trong mỗi thời kỳ lịch sử khác nhau, chức năng kinh tế của nhà nước có sự khac nhau nhất ịnh nhưng bao giờ nó cũng là chức nĂng cơn, quan trọng nhất nhà nhà nhà nhà nhà nhà nhà nhà nh. Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, chức nĂng kinh tế của nhà nước việt nam Co những nội dung chủ yếu sau đây: theo cơ chế thị trường, định hướng xhcn.

                                  – thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong đó, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo; kinh tế tập thể phát triển nhiều hình thức hợp tác đa dạng, trong đó hợp tác xã là nòng cốt; tạo môi trường kinh doanh cho kinh tế cá thể, tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân phát triển; phát triển đa dạng kinh tế tư bản nhà nước; tạo điều kiện để kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phát triển thuận lợi.

                                  – thúc ẩy sự hình thành, phát triển và từng bước hoàn thiện các loại thị trường theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, hình ồ. /p>

                                  – tiếp tục đổi mới các công cụ quản lý vĩ mô của nhà nước đối với nền kinh tế.

                                  câu 16: chức năng của xã hội của nhà nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam:

                                  chức nĂng xã hội của nhà nước: tổ chức và quản lý nền văn Hóa, Khoa học, công nghệ và giải quyết những vấn ềề thuộc cc chynh scch xã hội. bao gồm các mục tiêu cơ bản sau:

                                  – Xác ịnh Giáo dục và đào tạo, Khoa học và công nghệ là quốc Sách hàng ầu, là nền tảng và ộng lực ẩy mạnh công nghiệp heaa, hiện ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạ ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạc. nhà nước coi trọng việc phát triển giáo dục nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực bồi dưỡng nhân tài. nhà nước xây dựng và thực hiện chính sách khoa học và công nghệ quốc gia, xây dựng nền khoa học công nghệ tiên tiến, phát triển ộng ồc b

                                  – giải quyết việc làm, chăm lo cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động. cải cach chế ộ tiền lương của can bộ công chức, bảo ảm cho doanh nghiệp ược tư chủ trong việc trảng và tiền thưởng trơ ​​sở năt suất lao ộng và hiệa doan. –

                                  thực hiện chương trình xóa đói, giảm nghèo; thực hiện các chính sách xã hội để bảo đảm an toàn cuộc sống cho mọi thành viên cộng đồng; thực hiện chính sách ưu đãi xã hội đối với người có công, chính sách cứu trợ xã hội đối với người gặp rỡi ro, bất; thực hiện đồng bộ chính sách bảo vệ và chăm sóc sức khỏe của nhân dân, chăm sóc và bảo vệ trẻ em. – you

                                  từ tưởng chỉ đạo của nhà nước là xây dựng nền văn hoá mới, with người mới và lối sống mới. nhà nước bảo tồn và phát triển nền văn hoá việt nam; kế thừa và phát huy những giá trị của nền văn hiến các dân tộc việt nam, tư tưởng, đạo đức, phong cách hồ chí minh; tiếp thu tinh hoa van hoá nhân loại; phát huy mọi tài năng sáng tạo trong nhân dân.

                                  câu 17: bộ máy nhà nước

                                  1. khái niệm:

                                  bộ máy nhà nước là hệng các cơ quan nhà nước từ trung ương ến ịa pHương, ược tổc là hoạt ộng theo nguyn tắc chung, thống nhất nhằm củm củm củ

                                  2. phân loại các cơ quan trong bộ máy nhà nước:

                                  – căn cứ vào hình thức thực hiện quyền lực:

                                  + cơ quan quyền lực nhà nước

                                  + cơ quan hành chính nhà nước

                                  + cơ quan tư pháp

                                  – căn cứ vào trình tự thành lập:

                                  + cơ quan nhà nước dân cử (do dân bầu ra)

                                  + cơ quan không do dân bầu ra

                                  – căn cứ vào tính chấm thẩm quyền

                                  + cơ quan có thẩm quyền chung

                                  + cơ quan có thẩm quyền chuyên môn

                                  – căn cứ vào cấp độ thẩm quyền:

                                  + cơ quan nhà nước ở trung ương

                                  + cơ quan nhà nước ở địa phương

                                  * các mô hình tổ chức bộ máy nhà nước

                                  bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ

                                  – Đặc điểm: sự khác biệt giữa phương Đông và phương tây, cụ thể:

                                  + phương Đông: phổ biến là hình thức quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền. bộ máy nhà nước còn sơ khai đơn giản, mang nặng tính chất dân sự và chịu ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo.

                                  + phương tây: hình thức nhà nước đa dạng hơn so với phương Đông, sự chuyên môn hoá trong hoạt động của nhà nước ngoày càng. cơ quan xét xử tách rời khỏi cơ quan hành chính.

                                  Bộ máy nhà nước phong kiếnNhà nước phong kiến

                                  – Đặc điểm: mang nặng tính chất quân sự gắn liền với chế độ đẳng cấp phong kiến. cơ quan cưỡng chế (như quân đội, nhà tù…) là những bộ phận chủ đạo.

                                  – cấu trúc nhà nước bao gồm:

                                  + quốc vương: giữa địa vị cao nhát trong bộ máy nhà nước, có quyền lực không hạn chế.

                                  + bộ máy giúp việc cở trung ương. hệ thống cơ quan, quan lại ở địa phương.

                                  bộ máy nhà nước tư sản:

                                  – Đặc điểm: tổ chức theo nguyên tắc tam quyền phần lập. giữa 3 nguyên tắc lập pháp, hành pháp và tự pháp có sự kiềm chế và kiểm soát lẫn nhau. chủ quyền tối cao thuộc về nhân dân.

                                  – cơ cấu gồm:

                                  This (nhà nước cộng tổng nghị), bởi ại cử tri (nhà nước cộng tổng nghị) nước cộng hoà hỗn hợp).

                                  + nghị viện: là cơ quan đại diện có quyền lực cao nhất, có thể bạn hành hiến pháp, luật. có thể có 1 hoặc 2 viện.

                                  This nước cộng hoà tổng thống)

                                  + hệ thống toà án

                                  bộ máy nhà nước xhcn:

                                  – Đặc điểm: bộ máy nhà nước được tổ chức dựa trên cơ sở kinh tế chính trị và từ bản chất của nhàc nư>

                                  – cơ cấu gồm:

                                  + các cơ quan quyền lực nhà nước

                                  + chủ tịch nước

                                  + các cơ quan quản lý nhà nước

                                  + các cơ quan xét xử

                                  + các cơ quan kiểm sát

                                  câu 18 + 19 + 20 + 21: bộ máy nhà nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

                                  1. khái niệm:

                                  Bộ Máy Nhà nước là tổng thể Các cơ quan nhà nước ược tổ chức và hoạt ộng theo trình tự, thủ tục nhất ịnh do hyến phap và phap luật quy ịnh. có mối liên hệ và tác ộng qua lại với nhau, có chức năng, thẩm quyền riêng theo quy ịnh của hiến pháp, phÁn

                                  2. phân loại các cơ quan trong bộ máy nhà nước:

                                  – các cơ quan quyền lực nhà nước:

                                  + quốc hội: là cơ quan ại biểu cao nhất, có quyền lực cao nhtt, là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập phap ại diện chi ý chí và nguyện vọng của nh>

                                  – chủ tịch nước: là người ứng ầu nhà nước, thay mặt nhà nước trong các công việc ối nội, ối ngoại, là ại qu biố

                                  – các cơ quan quản lý nhà nước:

                                  + Chính Phủ: Là cơ quan chấp hành của quốc hội, cơ quan hành chính cao nhất của nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam, chịu trach nhiệm trước hộc hội.

                                  + uỷ ban nhân dân: do hđnd bầu, là cơ quan chấp hành của hđnd, cơ quan hành chính nhà nước ở ị ịa pHương, chịu trach nhiệm trước hdnd cùng cấp và các cơ quan nhà nhà nhà nhà n

                                  – các cơ quan xét xử: gồm toà án nhân dân, toà án quâ sự và các toà án khác được thành lập theo luật định.

                                  – các cơ quan kiểm sát: gồm các viện kiểm sát nhân dân và các viện kiểm sát quân sự.

                                  3. các nguyên tắc cơ bản tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước

                                  a) tất cả các quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân tổ chức bộ máy nhà nước và tham gia quản lý nhà nư>c:

                                  quyền lực nhân dân xuất phát từ học thuyết khế ước xã hội, cn mác-lê. cm tư sản đã ưa học thuyết quyền lực nhân dân vào thực tiễn, nhà nước xã hội chủ nghĩa thừa nhận, khẳng ịnh và tiếp tục phát triển

                                  nội manure:

                                  – nhân dân có quyền xây dựng nên bmnn thông qua bầu cử và các hình thức khác

                                  thực trạng: bầu cử còn mang tíh hình thức, bầu cử như thế nào ể ảm bảo sự lựa chọn của nhân dân thể hiện đung nhất, sat nhất ý và hiệu qu.

                                  – nhân dân có quyền giám sát các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật

                                  – nhân dân có quyền tự mình ửng cử vào bmnn, trở thành công chức nhà nước ể vận hành bộ may nhà nước, trực tiếp thực hiện quyền lực nhà nước, ạ /p>

                                  – nhân dân có quyền xây dựng ý kiến ​​​​và quyết định các vấn đề của quốc gia

                                  – nhân dân có quyền bãi miễn những đại biểu họ không tín nhiệm nữa

                                  thực tế: rất hiếm khi thực hiện quyền này và chưa thực hiện rộng rãi.

                                  => Nguyn tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân là nguyên tắc quan trọng trong tổc và ho hoạt ộng của bộ máy nhà nước, hiện nguồn gốc của ền l lực, pháy. tiến bộ, văn minh của xã hội, làm cơ sở cho các nguyên tắc khác (vì khi thừa nhận quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân khi đó mới xuất hiệt hiệt ảng pHá pHá, nhia, pHếc nyc nyc …

                                  b). nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng cộng sản việt nam đối với nhà nước:

                                  NHấT, ảNG Lãnh ạO NHà nước ểc ểc hiện nhiệm vụ chiến lược lâu dài là xây dựng nhà nước ta, ất nước ta phát triển đnh hướng x— nghn ch ước ước ước ước ước ướ hội công bằng, dan chủ, văn minh”. thứ hai, sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước thể hiện trước hết ở năng lực lãnh đạo chính trị của Đảng, ở khả năng vạch ra đường lối chính trị đúng đắn, bằng tuyên truyền thuyết phục làm cho xã hội nhận thức, tự giác chấp nhận, chứ không phải dựa vào uy quyền, mệnh lệnh.

                                  ương nhiên, ể Thích ứng với tình hình mới của công cuộc ổi mới, ảng cộng sản việt nam phải tựnh ốn, tựi mớt mặt, trong ũc ũ t ũ t ũ . c. c. c. c. c. c. c. c. c. c. c. c. c. c. c. c. chuc… c chim c chim c chim c chim c chim c chim c chim c chim c chim c chim c chim c chim c chim c chim c chim c chim c chac. /p>

                                  c) nguyên tắc tập trung dân chủ:

                                  Bộ Máy Nhà nước ta Theo Hiến Phapp 1992 (Và cả hi ến phap 1980, 1959) Bao Gồm ba cơ quan thực hiện ba chức nĂng khác nhau: quốc hội thực hiện quyền lập pháp toà án thực hiện quyền tư pháp. hoạt động của các cơ quan này theo quy định của hiến pháp, theo nguyên tắc tập trung dân chủ.

                                  nguyên tắc dân chủ tập trung thực chất là sựt hợp hài hoà giữa sự chỉ ạo tập trung ở cấp trên với việc phát huy dân chủ, quyền chủng sáng sáng tạo cấa cấa cấa cấa cấ nguyên tắc này đòi hỏi phải thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và chế độ trách nhiệm rõ ràng giữa cấp trên và cấp dư; kiên quyết đấu tranh với tệ tập trung quan liêu và thói tự do vô chính phủ.

                                  d) nguyên tắc pháp chế:

                                  thứ nhất, nhà nước phải ban hành các văn bản pháp luật một cách kịp thời và có hệ thống. nhà nước và pháp luật là hai mặt thống nhất, thống nhất giữa chủ thể và phương tiện. Ể nhà nước hoạt ộng pHù hợp và bảo ảm nguyên tắc phap chế thì các vĂn bản luật, văn bản phap quy ể ể thi hành luật (văn bản dưới luật) phảp và i ồng v 12

                                  thứ hai, yêu cầu của nguyên tắc phap chế đòi hỏi các cơ quan nhà nước ược lập ra và ho hoạt ộng trong khuôn khổ luật phap quy ịnhnh chu về ịa vị pHHMP l. >

                                  thứ ba, sự tôn trọng hiến pháp, luật của cơ quan nhà nước. Đây là đòi hỏi thể hiện sự tôn trọng trong nguyên tắc pháp chế, đồng thời thể hiện tính chất dân chủ của nhà nước.

                                  câu 20: nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm sot lẫn nhau giữa các cơ quan nhà nước viác viaác hiện caền ận ận ận ận ận ận , táp, tó pháp.

                                  – nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau giữa cc cơ quan nhà nước trong việc thaện các quy-lập, h. là nguyên tắc cốt lõi của hp việt nam

                                  – quyền lực nhà nước là thống nhất nghĩa là tập trung vào quốc hội

                                  – Đã có sự phân công, phân quyền giữa hành pháp, lập pháp và tư pháp

                                  – Trong qua trình tổ chức và hoạt ộng của các cơ quan, sự phân công, phối hợp, kiểm soát luôn luôn ược ặt trong nguyn tắc thống nhất quyc ược ịc ịc n. Có sự khác biệt nhất ịnh với kìm chế, ối trọng của nguyên tắc phân chia quyền lực Theo Thuyết “tam quyền phân lập” của các học giả tư sản.

                                  – Kiểm soát quyền lực nhà nước ược thực hiện ồng thời với nguyên tắc phối hợp giữa các cơ quan nhà nước (hành phap, lập phap, tưp) Trong vi-nệc. hiến pháp 2013 làm rõ hơn nguyên tắc phân công phối hợp, kiểm soát quyền lực giữa các cơ quan nhà nước.

                                  câu 21: nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước công hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

                                  – TậP TRUNG DâN CHủ Là NGUYNT TắC THể HIệN SựT HợP Hài Hòa Giữa Sự ChỉO ạO, Lãnh ạO TậP TRUNG, THốNG NHấT CủA CấP TRên, TW VớI V VIệC MởNG, HIO, HIO. nhà nước.

                                  – nguyên tắc này ược ap dụng trong lĩnh vực tổc chức bộ mat nhà nước ều xuất phát từ nguyên lý: “tất cảt quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân”. leenin đã nhấn mạnh: “nguyên tắc tập trung dân chủ ở nghĩa chung nhất là tập trung được hiểu ở nghĩa dân chủ thực”.

                                  Đảng cộng sản

                                  – ở Việt nam, nguyên tắc này thể hiện rõ nhất trong điều 27 hiến phap 2013 về chế ộ bầu cử: “công dân ủ 18 tổi trở lên có quyền bầu cử và ủ 21 quốc hội, hand. việc thực hiện các quyền này do luật định”. nguyên tắc này đảm bảo tính công khai, dân chủ và sự tham gia rộng rãi của các tầng lớp nhân dân.

                                  – trong Điều lệ Đảng cộng sản cũng khẳng định: “Đảng cộng sản việt nam tổ chức theo nguyên tắc dân chủ”

                                  câu 22: khái quát về lịch sử tư tưởng, học thuyết nhà nước pháp quyền

                                  1. Định nghĩa:

                                  nhà nước phap quyền là một hình thức tổc chức nhà nước với sự pHân công lao ộng khoa học, hợp líg giữa các quyền lập, hành pháp, tư pHá ể quyền lực, nhà nước ược tổ chức và hoạt ộng trên cơ sở phap luật, nhà nước quản lí xã hội bằng phap lus .

                                  2. khái quát về lịch sử…………..

                                  nhà nước pháp quyền là một trong những giá trị xã hội quý báu được tích lũy và phát triển trong lịch sử tư tưởng nhân.

                                  ại

                                  1. tư tưởng nhà nước pháp quyền thời cổ đại

                                  tuy cach thức và mức ộ thể hiện khác nhau, song có thể nói, tưng chynh trị – phap phap pHương đông và pHương tây thời cổ, trung ại chứa ựng các nhân tốn tố n. sự hình thành tư tưởng nhà nước pháp quyền gắn liền với việc khẳng định chủ quyền nhân dân, với việc phát triển dân chủ, chống lại sự chuyên quyền, độc đoán của cá nhân người cầm quyền và sự vô chính phủ, vô pháp luật , với đòi hỏi nhà nước phải thuộc vào pháp luật, vào xã hội.

                                  chẳng hạn:

                                  + socrat (469 – 399 TCN) đã nêu quan điểm: pHục tùng và tôn trọng phap

                                  + pháp luậtaton (427 – 347 tcn) quan niệm nhà nước chỉ tồn tại lâu bền khi các nhà cầm quyền tuyệt đối phục tùng pháp luật. Ông nói: “ta nhìn thấy sự diệt vong của cái nhà nước mà trong đó pháp luật không có sức mạnh và dưới quyền lực của ai đpy”.

                                  + aristote (384 – 322 tcn) thì nhấn mạnh rằng pháp luật cần thống trị trên tất cả. từ đó ông coi những nhà nước mà cầm quyền cai trrên cơ sở của phap lật vì lợi ích chung là những nhà nước chynnh, thuần tuy has ý chí ca nhân mà không dựa trên cơ là những nhà nước biến chất hay lệch dòng.

                                  + TRUNG HOA THờI Cổ, TRUNG ạI, TRONG CÁC HọC THUYếT CHÍNH TRị, PHAPP sanc. thể hiện trong các tác phẩm của các nhà tư tưởng vĩ đại như: khổng tử, mạnh tử, hàn phi tử, tuân tử……

                                  + hàn phi tử (tưng chynh trị của trường phai phap gia) khẳng ịnh phap trị là pHương phap phap duy nhất đúg ể cai trị, các quy ịnh triển tất cả mọi người, kể cả vua, quan lẫn thần dân đều phải tôn trọng và tuân theo pháp luật.

                                  2. học thuyết tư sản về nhà nước pháp quyền

                                  tưng nhà nước phap quyền thời cổ ạ đã ược các nhà tưng tư sản tiếp thu và phat triển trong những điều kiện mới, thển thế giới quan phap. nội dung chủ yếu trong học thuyết tư sản về nhà nước phap quyền là chống chế ộộ chuyên quyền pHong kiến, tình trạng vô phan luật, phap luật dã many phap lusật, một nềt nềt .

                                  This đối với công dân: được làm tất cả những gì mà luật không cấm. quyền lực của nhà nước gồm có ba loại: lập pháp, hành pháp và quyền liên minh liên kết, trong đó quyền lập pháp phải tối cao

                                  + montesquieu (nhà tư tưởng vĩ đại của pháp) với tác phẩm nổi tiếng “tinh thần pháp luật” đã xây dựng thuyết phân chia quyềếc trong l.ƻềc trong l. theo ông, nhà nước có 3 loại quyền: lập pháp, hành pháp, tư pháp. sự phân chia và kìm chế, đối trọng lẫn giữa ba quyền là điều kiện chủ yếu đảm bảo tự do chính trịị trong nhã c v

                                  + rousseau (pháp) đã gós phần quan trọng trong việc nâng lên một ỉnh cao mới tư tưởng về “nguồn gốc quyền lực nhà nưânhânh” vqu “dớnh”.

                                  => Tóm lại, ý tưởng về nhà nước mang tínnh chất nhà nước phap quyền đã hình thành, tồn tại từi xa xưa trong lịch sử, nó ện khát vọng vềi về về nhà nh, ch, ch, ch, ch, ch, ch, ch, ch, ch, ch, ch, ch, ch. đảm bảo cuộc sống tự do mà đặc biệt là tự do chính trị cho mọi người.

                                  câu 23: tư tưởng hồ chí minh về nhà nước pháp quyền và giá trị thừa kế, vận dụng trong quá trình xây dựng nhà nước pháp

                                  – trong di sản tư tưởng cách mạng vĩ ại của chủ tịch hồ chí minh có một bộ phận cơ bản cấu thành đó là tư tư ởng vử ề Át về nh tưng của người đã chứa ựng nhiều nhân tố về nhà nước pháp quyền, ặc biệt là tư tưởng phÁp quyền nhân nghĩa, nhà nước mạnh và hiệu quả, mpi ạt ứt ứt ạt ạt ạt ạt ạt ạt ạt ạt ạt ạt ạt ạt ạt ạt ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT ạT luật: quyền with người và quyền dân tộc…

                                  – tưng của người vền quản lí xã hội bằng phap lus

                                  – tư tưởng của người được hiện thực hóa trong tuyên ngôn độc lập ngày 2/9/1945. bản hiến pháp đầu tiên năm 1946 và trong suốt quá trình xây dựng, phát triển nhà nước việt nam kiểu mới.

                                  – Trong qua trình xây dựng nhà nước phap quyền việt nam của dân, don và vì dân, quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, tưng hồ minh về nhà nhc phphphch ậ đ đ đ đ đ ậ ậ ậ , ặc Biệt Trong Các văn kiện của ảng: “Nhà nước ta là công cụ chủ yếu ểể thực hiện quyền làm chủ của nhân dân, là nhà nước phap quyền của dânânân v à vì dân. quyền lực nhà nước là thống nhất song có sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập phap, hành pháp và tư phap. nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật”.

                                  câu 24: khái niệm, các đặc điểm (nguyên tắc) cơ bản của nhà nước pháp quyền. liên hệ với hiến pháp sửa đổi năm 2013 về sự thể hiện các đặc điểm (nguyên tắc) cơ bản của nhà nớn pháp qu

                                  1. khái niệm nhà nước pháp quyền

                                  nhà nước phap quyền là một hình thức tổc chức nhà nước với sự pHân công lao ộng khoa học, hợp líg giữa các quyền lập, hành pháp, tư pHá ể quyền lực, nhà nước ược tổ chức và hoạt ộng trên cơ sở phap luật, nhà nước quản lí xã hội bằng phap lus .

                                  2. Đặc điểm cơ bản của nhà nước pháp quyền

                                  – nhà nước phap quyền là nhà nước cor hệ thống phap luật honn thiện, ảm bảo tính ồng bộ, thống nhất ểc hiện quản lý xã hội bằng phap luu d. của nhân loại.

                                  – Ở nhà nước pháp quyền, pháp luật chiếm vị trí tối thượng trong đời sống nhà nước và đời sống xã hội; pháp luật phải khách quan, nhân đạo, công bằng, phù hợp với đạo đức xã hội, tất cả vì lợi ích chính đáng của con người.

                                  – nhà nước phapc quyền là một hình thức tổc chức nhà nước, Trong đó mối quan hệ giữa nhà nước và công dân bình ẳng về quyền và nghĩa vụ, quan hệ ồng trach nhiệm. Tuân Thủ Phap Luật là nghĩa vụ ối với mọi ca nhân, tổ chức, kể cả nhà nước, nhà nước phải chịu trach nhiệm bồi thường những thiệt hại vật chất, tinh thầ minh.

                                  – nhà nước phapc quyền là nhà nước trong đó các quyền tự do, dân chủ và lợi ích chính đáng của with người ược nhà nước ược tôn trọng, ảm bảo thựn blang hệt. mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải được xử lí nghiêm minh, kịp thời, đúng pháp luật.

                                  – nhà nước phapc quyền ược tổ chức và hOạt ộng trên cơ sở pHân chia quyền lực nhà nước, các quyền lập phap, hành phap, tư phap ược phân chia một cach rà rõ rà ràng, kho tra, giám sát quyền lực. nói các khác, nhà nước pháp quyền là nhà nước ược tổ chức hoạt ộng theo một cơ chế ảm bảo sự kiểm soác ớc quyựn l

                                  – nhà nước phapc quyền tồn tại trên cơ sở một xã hội công dân phat triển lành mạnh, ảm bảo tự do của các can và các tổc cứa họ trên cơ sở phap nhá nhá nhn và. p>

                                  – nhà nước phap quyền là nhà nước sống hòa ồng với cộng ồng thế giới, thực hiện các cam kết quốc tế, các đuều ước quốc tế mà nhà nước là thành vi ế.

                                  3. các nguyên tắc này được thể hiện trong hiến pháp 2013 như sau:

                                  Điều 2

                                  1. nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân.

                                  2. nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa do nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân vp.

                                  3. quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập phap, hành pháp, tư phap.

                                  Điều 3

                                  nhà nước bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của nhân dân; công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền with người, quyền công dân; thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người cóc cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn ện.

                                  Điều 8

                                  nhà nước ược tổ chức và hoạt ộng Theo hi phap và phap luật, quản lý xã hội bằng hiến phap và phap luật, thực hiện nguyên tắc tập Trung dân chủ.

                                  Điều 12

                                  cộng hòa xã hội chủ nGhĩa việt nam thực hiện nhất quán ường lối ối ngoại ộc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tc và phat; đa phương Hóa, đa dạng Hóa quan hệ, chủng và tích cực hội nhp, hợp tac quốc tế trên cơ sở tôn trọng ộc lập, chủ quyền vàn vẹn lãnh thổ, không ệp, củp, củp. đẳng, cùng có lợi; tuân thủ hiến chương liên hợp quốc và điều ước quốc tế mà cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam là thành viên; là bạn, ối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng ồng quốc tế vì lợi ích qu. .

                                  Điều 14

                                  ởc cộng hòa xã hội chủ nGhĩa việt nam, các quyền with người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn Hóa, xã hội ược công nhận, tôn tọng, bảo vệ, bảo vệ, bảo, bảo vệ, bảo, bảo vệ, bảo vệ, bảo vệ, bảo vệ, bảo vệ, bảo, bảo, bảo, bảo vệo. hiến pháp và pháp luật.

                                  quyền with người, quyền công dân chỉ có thể bịn chế Theo quy ịnh của luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an to Én xã hội, ạ sức khỏe của cộng đồng.

                                  câu 25: những đặc điểm cơ bản của pháp luật trong nhà nước pháp quyền

                                  – hệ thống phap luật phải hoàn thiện, ảm bảo tíh ồng bộ, thống nhất ể thực hiện quản lí xã hội bằng phap luật dựa trên nền tảng ạO ứ >

                                  – pháp luật chiếm vị trí tối thượng trong đời sống nhà nước và đời sống xã hội.

                                  – pháp luật phải luôn tôn trọng và bảo vệ quyền con người, quyền công dân.

                                  câu 26: trách nhiệm, vai trò nhà nước đối với quyền con người, quyền công dân. liên hệ với hiến pháp năm 2013

                                  – nhà nước phapc quyền pHải ảm ​​bảo cho mọi ca nhân có quyền bình ẳng và tực tực phap luật, có ủ ủ ủ hội vềt mỗt phap phap phap phat that arm ât ât ât ât ât ât ât ât ât ât ât ât ât ât. huy được hết khả năng của mình. quyền tự do và bình đẳng của công dân được thừa nhận trong nhiều lĩnh vực khác nhau như kinh tế, chính trị, văn hộa, xã h. sự công bằng và bình đẳng của công dân trong nhà nước pháp quyền không chỉ được đảm bảo về mặt pháp lý mà cả trong thực tiễn, nhà nước đảm bảo cho công dân có đủ điều kiện cần thiết về vật chất, tinh thần để thực hiện được các quyền của mình trong thực tế.

                                  – nhà nước còn có nghĩa vụ đảm bảo quyền con người và quyền công dân

                                  nghĩa vụ tôn trọng : nGhĩa vụ này đòi hỏi các nhà nước không can thiệp tùy tiện, kể cảc tiếp hoặc gián tiếp, vào việc hưởng thụ cy cy cy cy qi ười ười ủi ủi ủi các chủ thể quyền. Đy ược coi là một nGhĩa vụ thụ ộng, bởi lẽ không đòi hỏi các nhà nước pHải chủ ộng ưa ra những sáng kiến, biện pHá -had chng trình nh nhm bằm vệ vệ ề ề ề ề ề ề ề ề ề /p>

                                  nghĩa vụ bảo vệ : nGhĩa vụ này đòi hỏi nhà nước phải ngăn chặn sự vi pHạm quyền with người, quyền công dân của mọi ối tượng, bao gồm ca c. . ĐY ượC COI Là MộT NGHĩA Vụ CHủNG, BởI ểT ượC MụC đÍCH NàY, NHà ​​NướC PHảI CHủNG ưA RA NHữNG BIệN PHAPP Và XY DựNG NHữNG CơNG CÒNG N.

                                  nGhĩa vụ thực hiện : nGhĩa vụ này đòi hỏi nhà nước phải CO những biện phap nhằn hỗ trợc quyền việc hưởng thụ ccic quyền with người, quyng dân. ĐY ượC COI Là MộT NGHĩA Vụ CHủNG, BởI Nó Yêu Cầu Các NHà NướC Phải CO NHữNG Kế HOạCH, CHươNG TRìNH Cụ THể ểM BảO CHO MN ượC HưởNG CC ềT.

                                  *hiến pháp là công cụ pháp lý cơ bản để bảo vệ quyền con người và quyền công dân ở các quốc gia. theo hiến pháp sửa đổi năm 2013. trách nhiệm, vai trò của nhà nước đối với quyền con người, quyền công dân như sau:

                                  Điều 14

                                  ởc cộng hòa xã hội chủ nGhĩa việt nam, các quyền with người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn Hóa, xã hội ược công nhận, tôn tọng, bảo vệ, bảo vệ, bảo, bảo vệ, bảo, bảo vệ, bảo vệ, bảo vệ, bảo vệ, bảo vệ, bảo, bảo, bảo, bảo vệo. hiến pháp và pháp luật.

                                  quyền with người, quyền công dân chỉ có thể bịn chế Theo quy ịnh của luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an to Én xã hội, ạ sức khỏe của cộng đồng.

                                  * hiến pháp 2013 bổ sung thêm một số quyền mới bao gồm: quyền sống; các quyền về văn hóa; quyền xác định dân tộc, sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ, lựa chọn ngôn ngữ giao tiếp; quyền của công dân không bịcc xuất, giao nộp cho nước khác… một cach chặt chẽ, chynh xác, khả thi, pHù hợp với Các công ước quố về nhân quyền mà nước

                                  * cũng lần ầu tiên trong lịch sử lập hiếc, hiến phap trực tiếp quy ịnh nhiệm vụ của chynh phủ, tand, vksnd về bảo vệ ệ ền with người, quynh nhi .

                                  + Điều 96 khoản 6 (chính phủ): bảo vệ quyền và lợi ích của nhà nước và xã hội, quyền con người, quyền công dân; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;

                                  + điều 102 khoản 3 (tòa Án nhân dân): tòa nhân dânco nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền with người, công dân, bảo vệ chế ộ ộ ệ íi. của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

                                  + điều 107 khoản 3 (viện kiểm sat): viện kiểm sat nhân dânco nhiệm vụ bảo vệ phap luật, bảo vệ quyền with người, quyền công dân, bả ế ủ ủi ủi ủi ủi ủ của nhà nước, quyền và lợi Ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo ảm pháp luật ược chấp hành nghiûm v thnh

                                  câu 27: hệ thống chính trị việt nam: khái niệm, vị trí, vai trò của nhà nước trong hệ thống chính trị việt nam

                                  1. khái niệm:

                                  hệ thống chynh trị là một chỉnh thể thống nhất bao gồm các bộ pHận cấu thành là các thiết chế chynh trịc cri vị trí trí, va trò lực chính trị.

                                  – hệ thống chính trị việt nam ra đời sau cmt8 cùng với sự hình thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông nam Á. xuất phát từ đặc thù của đất nước, hệ thống chính trị việt nam có những đặc điểm cơ bản sau:

                                  + tính nhất nguyên chính trị và chỉ do một ảng cộng sản lãnh ạo với nền tảng tư tưởng là chủ nghĩa mác – lê và h tưhng.

                                  + tinh nhân dân sâu sắc: mọi thiết chế ều gắn với một tầng lớp nhân dân nhất ịnh, hoạt ộng vì mục đích phục vục vụ nhân dân, là ngurồn s.

                                  + hệ thống chính trị được tổ chức rộng khắp, hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ

                                  + tính thống nhất về mục tiêu hoạt động cơ bản là phục vụ lợi ích nhân dân, dân tộc.

                                  + các thành viên của hệ thống chính trị do Đảng cộng sản sáng lập.

                                  2. vị trí, vai trò của nhà nước trong hệ thống chính trị việt nam

                                  trong hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa việt nam, nhà nước giữ vị trí trung tâm và có vai trò chủ đạo đối với quản lý.h sở dĩ có điều đó là vì so với các tổ chức thành viên khác trong hệ thống chính trị, nhà nước có 2 ưu thế đặc biọt quan:

                                  một là, nhà nước xhcn là tổ chức chynh trị mang quyền lực nhân dân, thể hiện tập trung nhất, ầy ủủ nhất ý chí và lợi ích của nhn dân.

                                  hai là, nhà nước là công cụ chủ yếu, hữu hiệu nhất để thực hiện quyền lực nhân dân.

                                  * hai ưu thế này xuất phát từ những cơ sở, điều kiện sau đây của nhà nước:

                                  + nhà nước là đại diện chính thức cho toàn xã hội, có cơ sở xã hội rộng lớn để triển khai thực hiện các chính sách pháp c luạn. nhà nước cor hệ thống cc cơ quan ại diện rộng lớn từ trung ương ến ịa phương, do nhân dân bầu nên quyết ịnh ối với các cơ quan nhà nước còn lại

                                  + nhà nước là chủ thể quyền lực chynh trị, công cụ chủ yếu ể thực hiện quyền lực chính trị của nhà Čmán ộm. I can’t think.

                                  + nhà nước quản lý xã hội bằng phap luật, bằng hệ thống phap luật, các ường lối của ảng, chính Sách, chủ trương của nhà n ước, kết hợp vá ca ca ca ạo ứ

                                  + nhà nước có quyền tối cao về đối nội và độc lập về đối ngoại

                                  + nhà nước là chủ sở hữu đối với những tư liệu sản xuất quan trọng nhất. nhà nước nắm trong tay nguồn cơ sơ vật chất, tài chynh to lớn, ảm bảo thực hiện chức nĂng nhà nước, tạo điều kiện cho hoạt ộng của cc tổc chíc chínnh trị đ đu ền cho hoạt ộng của cc tổc chínnnnh trị trị đu kiện cho hoạt ộng của cc tổc chínnnnh trị trị trị đu kiện cho hoạt ộcng

                                  => tất cả những điều kiện, cơ sở trên thể hi ưu thế, sức mạnh và vai trò của nhà nướcđã khẳng ịnh vị trí ặc biệt của nhà nước Trong hệ thông chính trịt việt va là công cụ hùng mạnh của hệ thống chính.

                                  phần 2: lý luận về pháp luật

                                  câu 28: sự hình thành pháp luật trong lịch sử

                                  – pháp luật ra đời cùng với sự xuất hiện của nhà nước, đó là một điều tất yếu khách quan. Xét về phương diện chủ quan, phap luật do nhà nước ề ra và ảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của mình, trở thành một công cụ có hiệu quả nhất ể lý xã hội theo mục đích của nhà nước cũng tức là mục đích của giai cấp thống trị.

                                  – TRướC KHI PHAPP LUậT XUấT HIệN, Tổ CHứC THị TộC, BộC quản lý xã hội bằng những phong tục tập quáli với bản của nó là nguyên tắc bình ẳng giữa ữ. KHI NHà nước xuất hiện cùng với vệc các quan hệ trong xã hội phát tri ểt vượt bậc cả về Bềng và chiều sâu, Các Phong tụp quán này không cònc có đu đi ểhn m ềt m chính là pháp luật.

                                  Sự hình thành pháp luật trong lịch sử

                                  câu 29: khái quát về các trường phái quan niệm pháp luật

                                  1. quan điểm pháp luật của trường phái pháp luật tự nhiên

                                  – có 2 loại luật: luật tự nhiên và luật nhà nước

                                • luật của nhà nước: là hình thức, văn bản đưa quyền tự nhiên vào và được ban hành
                                • => pháp luật = luật tự nhiên + luật nhà nước

                                  – Đại diện tiên biểu: grotius, thomas hobbes, monstesquieu, hegal…

                                  2. quan niệm pháp luật của trường phái pháp luật thực chứng

                                  – pháp luật là những gì xuất phát từ nhà nước, có nguồn gốc nhà nước. pháp luật phải do with người tạo ra. PHAPP LUậT ơN thuần chỉ là những nguyên tắcc có tíh ràng buộc do nhà nước tạo ra và thừa nhận sự trai với ạo ức, công lý khhng làm mất đi hi lực c c c c.

                                  – pháp luật là hệ thống chuẩn mực có thứ bậc và có chế tài.

                                  3. quan niệm về pháp luật theo thuyết xã hội học pháp luật

                                  – pháp luật không có sẵn trong tự nhiên hay được gói trong các văn bản pháp luật có nguồn gốc từ chính cuộc sống. pháp luật không bất biến mà thay đổi theo xã hội, trước đây là trừng phạt, nay là bồi hoàn và hài hòa xã hội, thiết kế xã hội.

                                  – pháp luật là công cụ để giải quyết các vấn đề xã hội, nâng lên thành các chuẩn mực chung

                                  – trường phái này đánh giá cao vai trò của thẩm phán trong việc tạo ra pháp luật

                                  4. pháp luật theo quan niệm của phái tâm lý học pháp luật

                                  – pháp luật có nguồn gốc từ hành động tâm lý con người và phải phù hợp với những xúc cảm đạo đức và xúc cảm pháp>

                                  – tâm lý – quy luật cảm xúc with người (xúc cảm đạo đức và xúc cảm pháp luật)

                                  – luật của nhà nước: là luật nếu phù hợp với xúc cảm của con người (nói lên và thể hiện được tiếng lòng của mỗ>i)

                                  5. trường phái pháp luật lịch sử

                                  từ quan điểm của thibaut về pháp điển hóa luật ở Đức => ra đời trường phái pháp luật lịch sử

                                  – pháp luật chịu sự ràng buộc bởi điều kiện lịch sử, văn hóa, xã hội. vì vậy muốn hiểu luật pháp phải thông qua lịch sử, tức là hiểu luật pháp trong một quá trình phát triển

                                  – PHAPP LUậT

                                  => mỗi quốc gia, dân tộc có một hình thái pháp luật riêng

                                  6. quan niệm macxit về pháp luật

                                  – pháp luật thể hiện ý chí của nhà nước (của giai cấp thống trị)

                                  – pháp luật là công cụ của nhà nước để quản lý xh. pháp luật do nhà nước tạo ra hoặc thừa nhận và được đảm bảo bằng quyền lực cưỡng chế nhà nước

                                  câu 30: bản chất, các thuộc tính cơ bản của pháp luật, so sánh với các loại quy phạm xã hội, liên hệ thực tiễn

                                  1. bản chất của pháp luât:

                                  tính giai cấp:

                                  • PHAPP LUậT PHảN ANH ý CHÍ NHà NướC CủA GIAI CấP THốNG TRG TRONG Xã Hội ượC Cụ THể HOOA TRONG CAC Vă BảN PHAPP LUậT DO Cơ QUAN NHà NướC CC CC THẩM QUYềN BAN HUNH. <
                                  • pháp luật định hướng các quan hệ xã hội phát triển theo mục tiêu, trật tự phù hợp với mục tiêu của giai cấp thống trị. pháp vệ bảo vệ, củng cố quyền lợi, địa vị của giai cấp thống trị.
                                  • tính xã hội:

                                    • PHAPP LUậT THể HIệN ý chí và bảo vệi ích của giai cấp và tầng lớp khác trong xã hội, là công cụ ể tổ chức ời sống xã hội, ời sống kinh tế.
                                    • pháp luật chứa đựng các giá trị xã hội, là thước đo hành vi của con người, là công cụ kiểm nghiệm quá trình và hiỺn tý,ôngông x:,công giá trị thông tin phản ánh điều kiện kinh tế, xã hội…
                                    • tinh dân tộc : Phap luật ược xây dựng trên nền tảng dân tộc, thấm nhuần tính dân tộc, phản ành phong tụp tập, ặc đi ểm lịc. độ van minh, văn hóa của dân tộc

                                      tính mở: sẵn sàng tiếp nhận những thành tựu cựa nền văn minh, văn hóa pháp lý của nhân loại để làm giàu cho mình.

                                      2. các thuộc tính cơ bản của pháp luật:

                                      tính phổ biến

                                      • Được hiểu là tính bắt buộc thực hiện mọi quy định của pháp luật hiện hành đối với mọi cá nhân, tổ chức. bởi vì, phÁp luật do cơ quan nhà nước co thẩm quyền ban hành và co giÁ
                                      • Thuộc Tinh này ược phân biệt qua các yếu tố biểu hiện như: dự liệu tình huống điển hình, xác ịnh cach hành xử bắt buộc, ưa Rach xử lý khij tu.

                                        tingh xác ịnh chặt chẽ về mặt hình thức : ặc trưng của phap luật là pHải rõ ràng, chuẩn xác nội dung hệ thông văn bản quy phạm pháp luật tương xứng.

                                        yêu cầu cơ bản để đảm bảo tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật:

                                        • xác định mối tương quan giữa nội dung và hình thức của pháp luật.
                                        • chuyển tải một cách chính các những chủ trương chính sách của Đảng sang các phạm trù, cấu trúc pháp lý thích hợp.
                                        • bảo đảm nguyên tắc pháp chế trong hoạt động xây dựng pháp luật
                                        • mỗi văn bản pháp luật phải xác định rõ phạm vi điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền bỺn
                                        • phân định phạm vi, mức độ của hoặt động lập pháp, lập quy.
                                        • tính bảo đảm thực hiện bằng nhà nước của pháp luật:

                                          • ể thực hiện, nhà nước ưa vào quy phạm phap luật tính quyền lực ap ặt ối với mọi chủ thể, bằng cach gắn phap luật tanh bắt buộc chung. <
                                          • nhà nước sửng các pHương tiện khác nhau ể thực hiện phap luật: phương phap hành chính ,, kinh tế, tổc tưng, tuyê truyền, giála dục pháp ết. việc sử dụng các biện pháp này, biện pháp khác hay kết hợp các biện pháp truỳ vào hoàn cảnh lịch sử cụ thể. Biện pháp cưỡng chế chỉ áp dụng khi các biện pháp khác không phát huy tác dụng.
                                          • tính hệ thống, tính thống nhất, tính ổn định và tính năng động

                                            • Tất cả Các văn bản phap luật của cơ quan nhà nước cấp dưới phải pHù hợp với vĂn bản phap lật của cơ quan nhà nước cấp trên và không trai với hiế
                                            • PHAPP LUậT KHI BAN HànH PHảI CÓ GIÁ TRONG MộT THờI GIAN TươNG ốI DàI Và PHảI PHù HợP VớI Các quy luật khách quan và chỉc sửa ổi, bổ sung khi đi ều kiệ thay. li>

                                              3. so sánh với các loại quy phạm xã hội:

                                              – mang tính chất bắt buộc chung đối với tất cả mọi người.

                                              – Được thực hiện bằng biền pháp cưỡng chế của nhà nước.

                                              – mang tính quy phạm chuẩn mực, có giới hanh, các chủ thể buộc phải xử sự trong phạm vi pháp luật cho phép.

                                              – thể hiện ý chí bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.

                                              – không mang tính bắt buộc.

                                              – không có sự thống nhất, không rõ rang, cụ thể như quy phạm pháp luật.

                                              – thể hiện ý chí và bảo vệ quyền lợi cho đông đảo tầng lớp và tất cả mọi người.

                                              – có sự tham gia của nhà nước, do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận.

                                              – cứng rắn, không tình cảm, thể hiện răn đe.

                                              – cơ cấu gồm 3 phần: giả định, quy định, chế tài.

                                              – do tổ chức chính trị, xã hội, tôn giáo quy định hay tự hình thành trong các mối quan hệ xã hội.

                                              – là những quy tắc xử sự không có tính bắt buộc, chỉ có hiệu lực với thành viên tổ chức.

                                              câu 31: các chức năng của pháp luật, liên hệ thực tiễn việt nam hiện nay.

                                              1. chức năng của pháp luật: gồm 3 chức năng:

                                              – chức năng điều chỉnh của pháp luật: thể hiện vai trò và giá trị xã hội của pháp luật. PHAPP LUậT ượC ặT RA NHằM HướNG TớI Sự đIềU CHỉNH Các quan hệ xã hội, thiết lập “Trật tự” ối với các quan hệ xã hội, tạo điều kiện choc quan quan ý chí của giai cấp thống trị, phù hợp với quy luật vận động khách quan của các quan hệ xã hội.

                                              – chức năng bảo vệ: là công cụ bảo vệ các quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh. khi có các hành vi vi phạm pháp luật xảy ra, xâm phạm ến các quan hệ xã hội ược pháp luật điều chỉnh thì các cơ quan nhà pnư ỽ Ám qu ớc của các quy phạm pháp luật đối với các chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật. CHẳNG HạN NHư Hành vi xâm pHạm tính mạng sức khoẻ with người bị xử lý thoo luật hình sự, hành vi gây thiệt hại tài sản buộc phải bồi thường theo lui sậ. <

                                              – Chức nĂng giáo dục của phap luật: ược thực hiện thông qua sự tac ộng của phap luật vào ý thức của with ng, làm cho cho ười x sự phù hợi ca ca ị sự sự sự sự sự sự sự sự sự sự sự sự sự sự sự sự s luật. việc giáo dục có thể được thực hiện thông qua tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, có thể thông qua việc xử lý những cá nhân, tổ chức vi phạm (phạt những hành vi vi phạm giao thông, xét xử những người phạm tội hình sự…)

                                              2. lien hệ:

                                              – chức năng điều chỉnh của pháp luật: phạm vi điều chỉnh của pháp luật ngày càng được mở rộng. trong thời kỳ đổi mới, nhà nước ta đã xây dựng một khung pháp lý mới trong mọi lĩnh vực quan hệ xã hội. nguyên tắc quản lý xã hội bằng pháp luật và tăng cường pháp chế đã được thể hiện và thực hiện.

                                              – Trong Thời Gian Tới, Công tac xây dựng phap lật cầ tập Trung vào giản hóa thủ tục hành chính: xóa bỏ cơ chế “xin – cho”…

                                              – Chức nĂng bảo vệ: Trong sự nghiệp ổi mới ất nước, việt nam đã ạt nhiều thành tựu về ảm bảo, bảo vệ cyp quyền with người bằng hệ tá phap lu ột. pháp luật ghi nhận và có cơ chế bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân trong tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội. Các quy ịnh phap luật về quyền khiếu nại, tố cao, quyền trong lĩnh vực giáo dục, học tập, hưởng thụ các giá tị văn tinh thần, quyền tự do n: bấ ư ư ư ư ư ư ư ư ư ư ư ư ư ư ư ư ư ư ư ư ư ư ư ư chỗ ở, bí mật đời tư…được tâm sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. nhà nước ta cần quan tâm hơn để hoàn thiện các văn bản pháp luật về hình thức, thủ tục và cơ chế thực hiện các quyền with ng

                                              – Chức nĂng giáo dục của phap luật ởc hiện nay ược thực hiện bằng nhiều hình thức, phương phap kháu nhau như phổn phap luật, tưn và trợ gt ộ gt. Của Các cơ quan nhà nướccc có thẩm quyền… ể có hiệu quả giáo dục, cần ổi mới các hình thức, phương phap, nội gii gii dục phap luậtt hợp vợi trình ộ ượ ố ố ố ố ố ố ố ố ố ố ố ố ố ố ố ố pháp luật. xây dựng môi trường văn hóa pháp luật, sự tuân thủ pháp luật từ phía các cơ quan công quyền và các nhân viên cụa họ, ảm bảo cÚngíanh

                                              câu 32: mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế, pháp luật và chính trị, liên hệ vào điều kiện việt nam hiện nay

                                              1. mối quan hệ pháp luật – kinh tế

                                              – pháp luật là yếu tố thượng tầng xã hội, kinh tế thuộc về yếu tố của cơ sở hạ tầng.

                                              – pháp luật sinh ra trên cơ sở hạ tầng và bị quy định bởi cơ sở hạ tầng của pháp luật. cơ sở hạ tầng là nguyên nhân trực tiếp quyết định sự ra đời của pháp luật. trong mối quan hệ với kinh tế, pháp luật phụ thuộc vào kinh tế; mặt khác, pháp luật lại có sự tác động trở lại một cách mạnh mẽ với kinh tế.

                                              – quan hệ xã hội không chỉ là nguyên nhân trực tiếp quyết ịnh sự ra ời của phap luật mà còn quyết ịnh toàn bội nội dung, hình thức, cơ củ sự sự sự sự sự sự sự sự sự sự

                                              sự lệ thuộc của pháp luật vào kinh tế thể hiện ở những mặt chủ yếu sau:

                                            • Tinh chất nội dung của các quan hệ kinh tế, của cơ chế kinh tế quyết ịnh tính chất, nội dung của các quan hệ phap luật, tinh chất phap điều chỉnh của phap luật.
                                            • Chế ộ Kinh Tế, Thành Phần Kinh tế tac ộng quyết ịnh ến sự hình thành, tồn tại của các cơ quan, tổ chức và thể chế phap phap pháp lý.
                                            • sự tác động ngược trở lại của pháp luật đối với kinh tế:

                                              • tác ộng tích cực: nếu pháp luật ban hành phù hợp với các quy luật kinh tế – xã hội thì nó tác ộng tích cực ến sự tát tric. tế.
                                              • khi phap luật thể hiện pHù hợp với nền kinh tế, p hap lật thể hi or chí giai cấp thống trịc là lực lượng tiến bộ trong xã hội, phản ang đúr trình ộ kinh tế pháp luật tạo hành lang tốt cho kinh tế phát triển.

                                                ví dụ: khi phap luật thừa nhận nền kinh tế nhiều thành phần, vận ộng theo cơ chế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, có sựn lolution Hello…

                                                • Tac ộng tiêu cực: khi phap luật không pHù hợp với quy luật phát triển kinh tế – xã hội ược ban hành do chí chủ quan của của của with người thì nó sẽm hat à n. bộ pHận nền kinh tế (cơ chếp tập trung quan liêu bao cấp, bằng các mệnh lệnh, quy ịnh hành chynh ối với các hoạt ộng kinh tế, đã làm nền kinh thế trệ trệ dẫn.

                                                  trong bước quá ộ chuyển từ cơ chế kinh tế này sag cơ chế kinh tế khac, các quan hệ kinh tế cũ chưa hoàn toàn mất đi, quan hệ kinh tế mới đang hình thành vàat nhểhìh ìhìh ìhìh ng ng ng ng. luật có thể tác ộng kích thích phát triển nền kinh tế ở những mặt, lĩnh vực này nhưng lại kìm today

                                                  ví dụ: pháp luật của xã hội phong kiến ​​trong thời kỳ cuối lạc hậu không phù hợp với việc phát triển nền kinh tế công nghiởynp>

                                                  2. mối quan hệ pháp luật – chính trị

                                                  – mối quan hệ của pháp luật và chính trị trong việc hình thành, tổ chức bộ máy nhà nước:

                                                  • Bộ Máy NHà NướC Là Nuen Bộ Hệ Thống từ Trung ương ến ịa phương bao gồm nhiều loại cơ quan lập phap, hành pháp, tư phap … là một thiết chếc tập nhiềp nhi. Để xác định rõ chức năng, thẩm quyền, trách nhiệm và phương pháp tổ chức hoạt động phù hợp để thực hiện một cơ chế đồng bộ trong quá trình thiết lập thực hiện quyền lực nhà nước cần phải thực hiện trên cơ sở vững chắc của những quy định của pháp luât.
                                                  • khi một hệ thống quy phạm phap luật vềc chức chưa ầy ủ, ồng bộ, phùp và chynh xác ểể làm cơ sở cho việc xác lập và ho chồng chéo, thực hiện không đúng chức năng của các cơ quan trong bộ máy nhà nước. ngoài ra, pháp luật còn quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của mỗi cá nhân trong bộ máy nhà nước.
                                                  • ngược lại, bộ máy nhà nước cũng tác động đến pháp luật. Một Bộ Máy Nhà NướC Hoàn Chỉnh ại diện cho giai cấp tiến bộ trong xã hội sẽ ưa ra ược một hệ thống phap phap luật pHù hơp với ất nước, thển ện đnh ộnh ết.

                                                    – mối quan hệ của pháp luật và chính trị trong quan hệ ngoại giao giữa các quốc gia:

                                                    • pháp luật luôn tạo ra môi trường ổn định cho việc thiết lập các mối quan hệ ngoại giao giữa các quốc gia. sự phát triển của quan hệ bang giao đòi hỏi pháp luật của các nước thay đổi cho phù hợp với từng thời kỳ thay đổi của.qu mli>i
                                                    • ví dụ: ở nước ta trong thời kỳ đổi mới thực hiện chính sách ngoại giao khép kín. hệ thống pháp luật của nước ta ngăn cấm hoạt động đầu tư của tư bản nước ngoài. trong thời đại mở cửa và quốc tế hóa như hiện nay, đường lối ngoại giao ở nước ta đã có những thay đổi căn bản. Chung ta đã ặt mối quan hệ ngoại giao với 180 quốc gia và vàng lãnh thổ, trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới wto vào that 11/2007, Co nhi
                                                    • – pháp luật với đường lối chính sách của giai cấp thống trị:

                                                      • pháp luật thể chế hóa ường lối chính sách của ảng cầm quyền tức là làm cho ý chí của ảng cầm quyền ở ƻ thành ý Đường lối chính sách của đảng có vai trò chỉ đạo nội dung và phương hướng phát triển của pháp luật.
                                                      • Ví dụ: NHữNG NăM TRướC đây do sự chỉ ạo của chính trị nên phap luật đã thiết lập và củng cố cơ chế cến quản lý kinh tếp tập trung bao cấp …
                                                      • câu 33: mối quan hệ giữa pháp luật và nhà nước, liên hệ thực tiễn việt nam hiện nay

                                                        – nhà nước và pháp luật luôn có mối quan hệ biện chứng với nhau. thể hiện ở sự tác động qua lại giữa nhà nước và pháp luật.

                                                        – Chung vừa có sự phụ thuộc lẫn nhau vừa có sự ộc lập tương ối với nhau, những ặc điểm này ược thể hiện trong tổ chức và ho Bộ Máy Nhà NướC Sử DụNG PHAPP LUậT Là Công Cụ ắC LựC ể Quản Lý xã Hội, Phap Luật Lại Cần ến Bộ Máy Nhà NướC ể BảO Vệ Và ảM BảO THựC Thi phap luật.

                                                        – và sự tác động qua lại lẫn nhau của cả nhà nước và pháp luật, có thể là tích cực hoặc tiêu cực, ở mức đứ nàcy hay mc. vi như nếu nhà nước không đáp ứng ược những yêu cầu tối thiểu của người dân sẽc fi ảnh hưởng tiêu cực ến ời sống phap lus >

                                                        – cả nhà nước và pháp luật đều có cho mình những tiền đề xã hội giống nhau để xuất hiện cũng như phát triển. nhà nước và pháp luật không thể tồn tại thiếu nhau, nhà nước không thể quản lý xã hội nếu thiếu pháp luật, và cũng như vậy pháp luật không thể thực hiện được chức năng của mình nếu thiếu sự đảm bảo cua nhà nước.

                                                        => Ối với việt nam hiện nay, việc chăm lo xây dựng, hoàn thiện bộ máy nhà nước phải thực hiện song ồng bội với vớic hoàn thiện phap luật, tổc thực Thei Phap Luật. trong quản lí xã hội nhà nước xhcn việt nam phải coi pháp luật là công cụ sắc bén quan trọng nhất. Ể Các Chính Sách Của NHà NướC ượC TRIểN KHAI MộT CACH THốNG NHấT ồNG Bộ TRên Cả NướC THì CầN PHảI THONG qua việc xây dựNG PHAPP LUậT MộT CACH HợP LIC.

                                                        câu 34: mối liên hệ giữa pháp luật với tập quán, pháp luật với đạo đức; liên hệ thực tiễn việt nam hiện nay

                                                        – mọi xã hội đều tồn tại dựa trên những quy định, quy phạm điều chỉnh các quan hệ xã hội. Vì cùng tham gia vào việc điều chỉnh hành vi và các mối quan hệ xã hội của with người nên giữa phap lusật và tập quán cũng như ạo ức luôn có theo cả hai hướng tích cực cũng như tiêu cực.

                                                        – Ví như Theo phong tục thời xưa thì người pHụ nữ khi lấy chồng thì pHải phục thwu

                                                        – trong hệ thống các quy phạm điều chỉnh xã hội thì pháp luật và đạo đức giữ vai trò trung tâm, có vị trí quan trọng nhất. PHAPP LUậT PHảI CO NHIệM Vụ Hỗ TRợ, BảO Vệ CÁC LợI ÍCH KHAC NHAU Mà Các quy phạm xã hội của tập quán cũng như ạo ức Trong Các Trường hợp cần thiết.

                                                        => Ối với nước ta hiện nay, phap luật ngày càng quan tâm và ghi nhận nhiều hơn những tập quán tốt ẹp, những tục thể hi ược ạo lý của tộc. nhiều quy định đạo đức về các quan hệ xã hôi khác nhau cũng đã được luật hóa.

                                                        câu 36: bản chất, vai trò của phap luật việt nam ối với việc bảo vệ, bảo ảm quyền, lợi ích chính đáng của with người trong điều kiện xây dựng nh ộhán>

                                                        1. bản chất của pháp luật việt nam

                                                        bản chất của pháp luật việt nam xã hội chủ nghĩa thể hiện ở tính giai cấp, tính xã hội và tính nhân loại. plc va trò hag ầu trong việc điều chỉnh các quan hệ xã hội.tuy nhiên các giá trị và vai trò của phap lusật chỉc có thể ảm bảo, phát huy trong sự kết hợp chặt chẽt vơi vơi vơi vơi vơi vơi .

                                                        PHAPP LUậT XHCN VIệT NAM Là Hệ Thống cac quy tắc xử sự thể hiện ý chia, lợi ích của ndlđ, do nhà nước ban hành ho thuyết phục và cưỡng chế; thu hút sự tham gia tích cực của toàn xã hội vào hđ xây dựng và th phÁp luật, nhằm điều chỉnh cac quan hệ xã hội vì mục tii -dớân giàu, hỡ mục giàu, hỡ mục giàu, hỡ m. p>

                                                        2. vai trò của pháp luật việt nam trong việc bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của công dân

                                                        pháp luật là phương tiện ghi nhận, bảo vệ và bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. mọi hành vi xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp, lợi ích chính đáng của công dân đều bị xử lí nghiêm minh. PL kHông chỉ quy ịnh Các quyền, nghĩa vụ phap lật của công dân mà còn quy ịnh cơ chế phap luật, các quy ịnh phap luật thủc ểc ể thực hi ện ợp phác đ các quyền và lợi ích chính đáng của công dân được pháp luật quy định, bảo vệ trong tất cả lĩnh vực xh. Công cuộc cải cach mạnh mẽ bộ máy nhà nước mà trọng tâm là cải cach nền hành chính quốc gia, thủ tục hành chính ều hướng ến mục tiêu bảo vệt p>

                                                        câu 37: các nguyên tắc pháp luật việt nam: khái niệm, nội dung?

                                                        1. khái niệm:

                                                        Cáá nguyên tắc phap luật việt nam là những tưng chỉ ạo cơ bản, mang tinh xuất phát điểm, ịnh hướng, chịu sự quy ịnh của những luậ luậ lu ậnh, chịu sự chịu sự quy ịnh của những luậ luậ lu ậnh k , toàn bộ thực tiễn pháp luật, hĐ xdpl, áp dụng pháp luật, hành vi pháp luật, ậ thp lu</

                                                        2. manure nội

                                                        – nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân

                                                        nguyn tắc này bắt nguồn từ bản chất của nhà nước ta, ược quan triệt trong nd phap luật, trong thực hiện, ap dụng phap luật và là nguyên tắc hiến ịnh. Điều 2 hiến pháp năm 2013 quy định

                                                        nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân

                                                        nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam do nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân vp.

                                                        quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập, hành phap, tư pp.

                                                        nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân đòi hỏi nd của phap luật cũng như hđ tổc cực hiện, chap dụng phap luật phải thể hển tíh tatnh tt. chủ thể cao nhất của quyền lực

                                                        những năm gần đây, nhân dân ta đã tham gia vào việc gop ý xây dựng các văn bản phap luật, kiểm tra giám sat các hđ của nhà nước và xh, đbiệt là ho

                                                        – nguyên tắc dân chủ xhcn

                                                        thể hiện ở việc ghi nhận các quyền tự do, dân của công dân, quy ịnh những hình thức phÁp lý ể ảm bảo ảo ảa nh quick. dân chủ ược thể hiện ở các quyền và nghĩa vụ phap phap của ca nhân, tổ chức và pHải thông qua sự ghi nhận của phap luật, bảo ảm thực hiện bằng nhà nước và x`c và x`c và x` PHAPP LUậT QUY ịNH NHữNG HìNH THứC THựC HIệN DâN CHủ: TRựC TIếP Và GIÁN TIếP (ạI DIệN), NộI DUNG Và CACH THứC THựC HIệN, Cơ CHếC THựC HIệC HIệN CC HìnH THứC Xét Trên quy mô toàn xã hội cũng như trong các cộng ồng dân cư, dân chủ chỉ ảm bảo thực hiện tốt nhất khi thực hiện ổi mới mạnh mẽ hệ thhng chynh trị ặ.

                                                        nhà nước ta đã ban hành nhiều văn bản phap lật về quy chế dân chủ cơ sở, tiêu biểu như nGhị ịnh số 29/cp ngày 11-5-1998 vềc ban hành quy chếc thự dâủn dâủn dâủn dâủn dâủn dâủn dâủn dâủn dâủn dâủn dâủn dâủn dâủn dlos pHường, thị trấn (gọi chung là quy chế dân chủ ở cơ sở).

                                                        – nguyên tắc nhân đạo

                                                        nguyên tắc này xuất phát từ sự tôn trọng, quan tâm và bảo vệ with người- giá trị cao quý nhất..nhân tố with người, hệ thng các quyền và tủa hược , cựt. Hữu hiệu ảm bảo th trên nguyên tắc thống nhất quyền và nghĩa vụ, tự do và trach nhiệm, phát huy tính tích cực, tựh ười ối ối ối ối ối ối ối ối ối ối ối ối ối ối ối ối ối ối ối ối ố phạm pháp luật không nhằm mục đích xúc phạm thể xác và danh dự, nhân phẩm.nhân ạo còn thể hiện trong hệ thống các quy ịnh them ạt. >

                                                        trong bộ lật hình sự năm 1999 đã th xu hướng giảm các bện phap xử lí hình sự vừa ảm bảo nghiêm minh vừa có tíh giáá dục mở ường choc người phạm tội ho.

                                                        – nguyên tắc thống nhất giữa quyền và nghĩa vụ pháp lý

                                                        nguyên tắc thống nhất giữa quyền và nGhĩa vụ ược thể hiện: các chủ thể phap lusật vừa cóc các quyền vừa cóc cod

                                                        quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.

                                                        mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác.

                                                        công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội.

                                                        việc thực hiện quyền con người, quyền công dân không ược xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ưủợp pháp.

                                                        nguyên tắc này cũng thể hiện rõ nét mới quan hệ giữa nhà nước và cá nhân trong đk nhà nước pháp quyền. giữa nhà nước và cá nhân có mối quan hệ bình đẳng, đồng trách nhiệm.

                                                        – nguyên tắc công bằng

                                                        ghi nhận, bảo vệ và bảo ảm th công bằng phac luật là một trong những giá trị xã hội to lớn của phap luật, ặc biệt là trong nhà nước phap quyền

                                                        nguyên tắc công bằng của xã hội thể hiện trên nhiều phương di, tiêu biểu như: việc quy ịnh và ap dụng các biện phap xử li ịnh mức ộ Hưởng thụ tương xứng vớng vớng vớng vớ Trong từng lĩnh vực quan hệ xh, công bằng lạico những ặc điểm riêng, như công bằng trong việc hưởng thụ các giá trị vhnt, cs lao ộng, việc làm, and tếc, tếc, tếc, …

                                                        – nguyên tắc: “ược làm tất cả những gì mà phap luật không cấm” ối với nhân dân và nguyên tắc “chỉc làm những gì mà pHép” Cho ối ​​ối ối ối ối ối ối ố ối ối ối nhi ối nhc.

                                                        đy là hai nguyên tắc pHổ Biến của phap luật đang ược quan tâm ặc biệt trong đk xây dựng nhà nước phap quyền, phát triển kinh tế thị thịng, dân chủ Hóa.

                                                        • nguyên tắc thứ nhất được áp dụng đối với các cá nhân
                                                        • nguyên tắc thứ hai được áp dụng cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong một số lĩnh vực nhất định. các cơ quan nhà nước chỉ được hoạt động trong phạm vi chức năng, thẩm quyền của mình đã được pháp luật quy định.
                                                        • câu 38: Ý thức pháp luật: khái niệm, cơ cấu (các cấp độ) của ý thức pháp luật, tư tưởng pháp luật và tâm lí pháp luật

                                                          t

                                                          1. khái niệm

                                                          Ý thức pháp luật là một hình thái của ý thức xã hội, là một trong những biểu hiện của trình độ văn hoá xã hội. có thể định nghĩa ý thức pháp luật là tổng thể những học thuyết, tư tưởng, tình cảm của con người thể hiện thái độ, sự đánh giá về tính công bằng hay không công bằng, đúng đắn hay không đúng đắn của pháp luật hiện hanh. pháp luật trong quá khứ và pháp luật cần phải có, về tính hợp pháp hay không hợp pháp trong cách xử sự của con người, trong hoạt động của cán, cƻa>

                                                          2. cơ cấu của ý thức pháp luật bao gồm: tâm lí pháp luật và hệ tư tưởng pháp luật

                                                          * căn cứ theo cấp độ và giới hạn nhận thức

                                                          – Ý thức pháp luật thông thường

                                                          – Ý thức pháp luật có tính lí luận

                                                          * căn cứ vào chủ thể của ytpl

                                                          – Ý thức pháp luật xã hôi

                                                          – Ý thức pháp luật nhóm

                                                          – Ý thức pháp luật cá nhân

                                                          từ ịnh nGhĩa trên có thể thấy rằng: về mặt nội dung, ý thức phap luật ược cấu thành từ hai bộ pHận: tưng phap luật và tâm Lýt.

                                                          + tưng phap luật là tổng thể những tưng, quan điểm, phạm trù, khai niệm, học thuyết về phap luật, tức là mọi vấn ề lýn về phapThis , phản ứng một cách tự nhiên của with người đối với các hiện tượng đó.

                                                          câu 39: những đặc điểm cơ bản của ý thức pháp luật

                                                          Ý thức pháp luật có một số đặc điểm sau:

                                                          thứ nhất , với tính cach là một hình thati ý thức xã hội, ý thức phac luật chịu sự quy ịnh của tồn tại xã hội, nhưng nó tísh ộc lập t. tính độc lập tương đối của ý thức pháp luật được thể hiện ở một số khía cạnh:

                                                          + nó thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội

                                                          + Trong những điều kiện nhất ịnh tưng phap luật, ặc biệt là tưng phap phap luật khoa học, tó thể vượt lên trên sự phát triển của tồi tại xj.

                                                          + Ý thức pháp luật phản ánh tồn tại xã hội có tính kế thừa ý thức pháp luật của thời đại trước đó. tất nhiên những yếu tố được kế thừa có thể là tiến bộ hoặc không tiến bộ.

                                                          + Ý thức pháp luật tác động trở lại đối với tồn tại xã hội. nó có thể là động lực thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của các sự vật hiện tượng.

                                                          thứ hai, ý thức pháp luật là hiện tượng mang tính giai cấp. Mỗi quốc gia chỉcc một hệ thống phap luật, nhưng tồn tại một số hình thati ý thức phap luật: fo ý thức phap luật của giai cấp thống trị, ýc phap lu ật cớt cớt giai cấp thống trị, ýc phap lu.c cịt của giai cấp thống trị, ýc phap lu.c cịt của giai cấp thống trị, ýc phap lu.c cịt của giai cấp thống trị, ýc phás gian.

                                                          câu 40: mối quan hệ giữa ý thức pháp luật và pháp luật

                                                          giữa ý thức pháp luật và pháp luật có mối liên hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau. những nguyên lý và cơ sở ể ể xây dựng và thực hiện phap luật ồng thời cũng là những nguyên lý và cơ sở ể hình thành và phat triển thức phap luật. mối quan hệ giữa ý thức pháp luật với pháp luật được biểu hiện ở những điểm sau:

                                                          1. Ý thức pháp luật là tiền đề tư tưởng trực tiếp để xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật

                                                          pháp luật là sự biểu hiện ý thức pháp luật của giai cấp công nhân và nhân dân lao động. những thay ổi khách quan trong ời sống xã hội trước hết ược phản ang trong ý thức phap luật sau đó mới ược thể hi hi thành các quym phap lu ương ứng ứng. Không Có ý thức phap luật pHù hợp với bản chất và những điều kiện cụ thể Trong từng giai đoạn pHát triển của xã hội cũng khng thể ựng ượ

                                                          2. Ý thức pháp luật là nhân tố thúc đẩy việc thực hiện pháp luật trong đời sống xã hội

                                                          pháp luật ược ban hành nhằm ể điều chỉnh các quan hệ xã hội phát triển theo hướng phục vụ lợi ích của giai cấo dân lahn công nhân. nhưng mục đích điều chỉnh của phap luật ược thực hiện thông qua hành vi xử sự của with người và các tổc xã hội, trong đó việc xử sự tự giác công d the ề â â ề ề ề ề ề ề ề trọng để bảo đảm cho pháp luật phát huy được hiệu lực.

                                                          Ý thức pháp luật thể hiện sự nhận thức của công dân và thái độ của họ đối với quy định của pháp luật. Vì vậy, nếu ý thức pháp luật càng được nâng cao thì tinh thần tôn trọng pháp luật, thái độ tự giác xử sự theo yêu cầu của pháp luật càng được bảo đảm.Ý thức pháp luật

                                                          3. Ý thức pháp luật là cơ sở bảo đảm cho việc áp dụng đúng đắn các quy phạm pháp luật

                                                          Ý thức pháp luật giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc áp dụng pháp luật. Ể A and dụng đúg ắn một quy phạm phap luật đòi hỏi phải có sự hiểu biết chynh xác nội dung và yêu cầa quy phạm đó, phải giải thích và là sáng tỏ n. muốn thực hiện điều này đòi hỏi ý thức phap lật của những người ap dụng phap phap lật phải đã phat triển ầy ủ,

                                                          4. pháp luật là cơ sở để củng cố, phát triển nâng cao ý thức pháp luật

                                                          ến lượt mình, phap luật như là sản pHẩm trực tiếp của hoạt ộng sáng tạo phap luật, do đó nó pHảnh ýc phap lật của cơt thức phap luật. Việc nghiêm chỉnh thực hiện phap luật, kiên quyết ngăn chặn vi phạm phap chế trong mức ộ nhất ịnh làm cho cac quan điểm, quan ni ệm về pha ượt ượt ượt ượt ượt ượ Viêc giáo dục phap luật nhằm nâng cao ý thức phap lusật sẽ là điều kiện quan trọng ểể gó pHần xây dựng một hệng phap luật honn chỉnh và tổc thệc.

                                                          câu 41: giáo dục pháp luật: khái niệm, mục đích, hình thức phương pháp, hiệu quả giáo dục ý thức pháp luật, liên hệ

                                                          * giáo dục pháp luật là sự tác ộng ịnh hướng của tổ hợp các quá trình xây dựng pháp luật, áp dụng pháp luật, ứchy truychín.

                                                          gdpl ược hiểu theo 2 nghĩa: gdpl theo nghĩa rộng, là quá trình tác ộng của cả hai nhân tố chủ quan và khách quan ến việc hình thá thành. nhân tố khách quan là điều kiện kinh tế, chế độ chính trị xã hội, môi trường sống trực tiếp của cá nhân (gia đình, bạn bè…). nhân tố chủ quan là hoạt động định hướng có tổ chức, có hệ thống của các thể chế trong nhà nước và xã hội.

                                                          mục đích : trag bị kiến ​​thức phap phap phap, nhằm hình thành ở các ối tượng ược giáo dục những tình cảm phap phap phanh vành vi phù hợp vớp vớp vớp vớp vớp vớp vớp vớp vớp vớp vớp vớp vớp vớp vớp vớp vớp vớp củ >

                                                          hiệu quả giáo dục ý thức pháp luật:

                                                          – nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho sự nghiệp xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ văn minh

                                                          – giáo dục nhân cách, tạo điều kiện phát triển toàn diện cá nhân trong xã hội hiện đại

                                                          – xây dựng cho con người tình yêu lao động, đánh giá đúng các hiện tượng xh,hiện tượng p lí

                                                          hình thức giáo dục pháp luật cơ bản:

                                                          – phổ biến, giáo dục pháp luật trực tiếp- tuyên truyền miệng về pháp luật, phổ biến

                                                          – gdpl trên phương tiện thông tin đại chúng, biên soạn giáo trình, tài liệu phổ biến giáo dục pháp luật

                                                          – gdpl trong nhà trường

                                                          – tổ chức thi tìm hiểu pháp luật

                                                          – phổ biến, gdpl thông qua sinh hoạt của các clb pháp luật, xây dựng, quản lí, kt tủ sách pháp luật

                                                          %3Cp%3E-+ph%E1%BB%95+bi%E1%BA%BFn%2C+gdpl+th%C3%B4ng+qua+h%C4%90+t%C6%B0+v%E1%BA%A5n+ph%C3%A1p+lu%E1%BA%ADt+v%C3%A0+tr%E1%BB%A3+gi%C3%BAp+p+l%C3%AD%3C%2Fp%3E

                                                          – phổ biến, gdpl thông qua hĐ hòa giải ở cơ sở, thông qua các loại hình văn hóa, nt đb là các loại hình sinh hoạt văn hóa truyền thống

                                                          phương pháp:

                                                          -kết hợp giáo dục pháp luật với giáo dục ạo ức, năng cao ời sống vc, văn hóa, tinh thần, nâng trình ộc vấànn cho ngưân. , thể hiện và có cơ chế bảo đảm th các quyền và lợi ích chính đáng của nd

                                                          – ẩy manh công tac ấu tranh pHòng ngừa và xử lí nghiêm minh các hành vi vi pHạm phap phap lật.kết hợpđa dạng cac hình thức phổ biến, giáo dục phap

                                                          ở việt nam, gdpl tteo ​​nghĩa hẹp, là hoạt ộng ịnh hướng của ảng cộng sản việt nam, của các cơ quan nhà nước và tổc xã hìm thói quen của with người. gdpl là một dạng giáo dục có tính độc lập tương đối, so với giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức và thẩm mĩ.

                                                          câu 42: văn hóa phÁp luật: khÁi niệm, cÁc biện phÁp chủ yêu về xây dựng văn hÓa phÁp luật đÁp ứng yêu cầu xây dựng nháp ự nư.

                                                          1. khái niệm

                                                          văn Hóa Phap Luật là một cach nhìn vềt phap, ặt phap CICM, CICM, CICM, CICM, CICM, CICM, CICM. cộng đồng và tộc người.

                                                          2. phương hướng xây dựng nền văn hoá pháp lý việt nam

                                                          có thể nói, Hài Hoà Hoá Các Giá Trị Văn Háá Phap Phap Trong điều Kiện Hội nhập với thế giới là mục đích, yêu cầu khách quan thực tế ối với của chúsg ta. việc cân ối giữa “cái ta đã có” ể k kết hợp với “cái ta đã cần” nhằm tạo nên diện mạo mới của nền vict pháp lý việt namy.

                                                          thứ nhất : vấn ề bảo vệ, phat triển văn hoá phap phap dân tộc: không có dân tộc nào đánh mất bản sắc vĂn hoá dân tộc mình kể cả cả cả cảc cầc cầc cầc cầc cầc cầa cầc cầc c. ra toàn diện và nhanh chöng. tuy nhiên, nếu một chiều bảo thủ vĂn hoá dân tộc, không mở cửa đón nhận các giá trị vĂn hoá nói chung, vĂn hop lý Nói riêng ta sẽ thả ốt ế ế ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ ớ là điều không tránh khỏi. về phương diện lý luận, mục tiêu tối thượng của xây dựng nền văn hóa nói chung là nhằm tạo ra hai nhân tố môi trườ ng văn. hai nhân tố này tác động biện chứng lẫn nhau trong đó nhân tố with người là quyết định. xây dựng nền văn hoá pháp lý không thể không xây dựng những with người có văn hoá pháp lý, học vấn pháp lý. MặT KHAC, DO VăN HOÁ PHAP PHAP POH CHỉ CC thể xuất hiện trên cơ sở ý thức phap lusật và sự nhận thức vềc về các giá trị xã hội của phac luật, do đó vai trò của sự thực tế của họ là cực kỳ quan trọng. muốn vậy, điều căn bản là cần phải xây dựng được một hệ tư tưởng pháp luật mang tính đặc thù việt nam. Hệ TưNG PHAPP LUậT Là NGUYêN Lý, Tư TưởNG, quan điểm thể hiện bản chất, phương phap luận khách quan, ý thức hệ giai cấp trong phap luật (Had thông quap luật). Hệ TưNG PHAPP PHAPPE đONG VAI TRRò chỉ ạO Xử SựCC TIễN CủA CÁC CHủ Thể Trong Các Quan Hệ PHAPP LUậT CHYNH Là HìnH THứC PHảN ANH DIệO MạO VăN HOÁ PHÁ PHA THựC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC TếC. Hệ TưNG PHAPP PHAPPE VIệT NAM PHảI Là Sự KếT HợP GIữA Cácy Nguyên Lý về PHAPP LUậT Và PHAPP LUậT Xã Hội Chủ NGHĩA VớI Truyền Thống Lýnl-Lịchchhch Sử Phap Luật Việt Nam. Đó pHải là sự kết hợp hài hoà giữa quan điểm mác xít về phap luật và các giá trị xã hội của phap luật với quan điểm tưng hồ chí minh và của ảng c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c hệ tư tưởng pháp luật đó được xây dựng trên hệ thống nguồn pháp luật đa dạng phải thể hiện đường lối chính sách của Đảng ở mỗi giai đoạn và sự thừa nhận các chuẩn mực đạo đức, tập quán ưu việt, truyền thống. Đồng thời với quá trình nâng cao sự hiểu biết pháp luật cần khơi dậy yếu tố truyền thống và các giá trị đạo đức, lịch sử cội nguồn của dân tộc nhằm góp phần hình thành động cơ hành vi lành mạnh, hợp pháp, thái độ tâm lý pháp lý đúng đắn, tích cực trong ý thức của các chủ thể khi tham gia quan hệ pháp luật thực tế. tuy nhiên, cần nhận diện từng góc độ, biểu hiện cụ thể của văn hoá pháp lý mà hình thành các giải pháp cho phù hợp.

                                                          thứ hai: vấn ề tiếp nhận các giá trị vĂn hoá phap phapus nhân loại: toàn cầu hoá, hợp tac và cạnh tranh là xu thế khách quan trong thập kỷ này và và nhữp k. quan điểm chủng hội nhập cần ược quán triệt sâu sắc trên tất cả các lĩnh vực xây dựng, tổc thực hiện, bảo vệ phac luật và tiếp nhận các giá đó là sản phẩm của nhân loại, chún ta không thể khér kín ể từ chối các gián trịi ình lo hubl. tuy nhiên, đây cũng là một thôc không nhỏ bởi lẽ toàn cầu hoá diễn ra với tốc ộ nhanh trên tất cả các lĩnh vực Trong lúnc chung ta chưn bịn ủ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ cần thiết để tiếp nhận các nội dung toàn cầu hoá. toàn cầu hoá sẽ tạo nên một sức ép lớn về kinh tế, thương mại nhất là khi chúng ta tham gia wto. Và, nếu không ủ điều kiện cần thiết cho sự tiếp nhận hoặc tiếp nhận một cach nửa vời thì toàn cầu hoá ối với kinh tế, xã hội nước ta không tíh tực. c cng với quá trình đó, toàn cầu hoá sẽ làm biến ổi Thang giá trị phap phap phap, xã hội từ lâu đã ược chấp nhận ởc ta, mặc dùco những hạn chế nhất ịnh. Điều này cũng Co nGhĩa là các giá trị văn háp phap phap cock ược chuyển tải thông qua các nội dung, hoạt ộng của qua trình toàn cầu hoá sẽ thâm nhập nướp nướp nướp nướp nướ . trong lúc đó, xu thế toàn cầu hoá là xu thế của phát triển, tiến bộ và đa dạng mà nhân loại đang đi. cần nhìn nhận đúg nội dung, yêu cầu, ặc điểm và những thuận lợi, khó khĂn cũng như thisch thức của ất nước ể có lộ this ho ạp hợp lhằm nh ịm Điều đó đòi hỏi sự tiếp thu có chọn lọc những giá trị của các nền văn hoá pháp lý trên thế giới với phương châm hội nhập nhưng không hoà tan đồng thời mở rộng sự giao lưu với các nền văn hoá khác dưới nhiều hình thức. nâng cao sự hiểu biết phap luật và khả năng ứng xửcc các tình huống phap luật thực tế ối với mọi chủ nhằm thích ứng kịp với văi văi văi văn minh cc c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c Đồng thời gạt bỏ tư tưởng coi trọng lối sống đức trị, nhân trị hạ thấp vai trò của pháp luật trong quản lý xã hội.

                                                          câu 43: quy phạm pháp luật: khái niệm, cơ cấu (cấu trúc) của quy phạm pháp luật, phương thức diễn đạt quy phạm pháp luật.

                                                          1. khái niệm

                                                          quy phạm phap luật là những quy tắc, chuẩn mực mang tính bắt buộc chung phải thi hành there nước có thẩm quyền. quy phạm phap luật là tế bào, ơn vị cơ bản của phac luật theo cấu trúc (bao gồm quy phạm phap luật, chếnh phap luật, ngành luật và hệng lật. , không nhất thiết phải đầy đủ ba bộ phận trong một quy phạm pháp luật.

                                                          2. cơ cấu (cấu trúc) của quy phạm pháp luật

                                                          • giả ịnh: là bộ pHận quy ịnh ịa điểm, thời gian, chủ thể, các hoàn cảnh, tình huống có thể xảy ra trong thực tế mà nếu hoàn cảnh, tình hr đó xảy ra thì các chủ thể phải hành động theo quy tắc xử sự mà quy phạm đặt ra. Đây là phần nêu lên trường hợp sẽ áp dụng quy phạm đó.
                                                          • quy định: là bộ phận trung tâm của quy phạm pháp luật và không thể thiếu. nó nêu lên quy tắc xử sự mà mọi người phải thi hành khi xuất hiện những điều kiện mà phần giả định đã đặt ra.
                                                          • chế tài: là bộ pHận chỉ ra những biện phap tac ộng mà nhà nước sẽ ap dụng ối với chủ thể không hiện hoặc thực hi không đ only ược x đ ượ ượ ượ quy định của quy phạm và cũng là hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể phải gánh chịu khi không thực hiện nội dung qun tịd.
                                                          • 3. phương thức diễn đạt quy phạm pháp luật

                                                            quy phạm pháp luật được chứa đựng trong các hình thức như văn bản pháp, tiền lệ pháp và tập quán pháp (luật tục)

                                                            >>> xem thêm bài viết: xác định cấu trúc của quy phạm pháp luật

                                                            câu 45 + 46. văn bản quy phạm pháp luật (vbqppl).

                                                            + khái niệm, so sánh với văn bản áp dụng quy phạm pháp luật

                                                            + hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống cacsvawn bản quy phạm pháp luật của nhà nước việt nam

                                                            * khai niệm: văn bản quy phạm phap luật là văn bản do cơ quan nhà nước cóc có ảc ảc ảc ảc ảc ảc ảc ảc ảc ảc ảc ảc ảc ảc . thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

                                                            *hệ thống văn bản quy phạm pháp luật bao gồm:

                                                            – văn bản do quốc hội ban hành: hiến pháp, luật, nghị quyết. văn bản do uỷ ban thường vụ quốc hội ban hành: pháp lệnh, nghị quyết;

                                                            – văn bản do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác ở trung ương ban hành:

                                                            +lệnh, quyết định của chủ tịch nước;

                                                            + nghị quyết, nghị định của chính phủ; quyết định, chỉ thị của thủ tướng chính phủ;

                                                            + quyết định, chỉ thị, thông tư của bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ;

                                                            + nghị quyết của hội ồng thẩm phán toà án nhân dân tối cao; quyết ịnh, chỉ thị, thông tư của chánh ááce nhân dân dân tối cao, viện tưởn ki ển ki án —

                                                            + nGhị quyết, Thông tư liên tịch giữa các cơ quan nhà nướccc cór thẩm quyền, giữa cơ quan nhà nướcc cócc có qền với tổc chức chính trị – xã hội;

                                                            – văn bản do hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân ban hành:

                                                            + nghị quyết của hội đồng nhân dân;

                                                            + quyết định, chỉ thị của uỷ ban nhân dân.

                                                            * hiệu lực văn bản quy phạm pháp luật:

                                                            – hiệu lực theo thời gian: hiệu lực theo thời gian được xác định từ thời điểm phát sinh đến khi chấm dứt tác đợn vcp.

                                                            – hiệu lực Theo Không Gian: Phạm Vi ap dụng về không gian của văn bản quy phạm phap luậtc có thể là trên toàn lãnh thổ quốc gia, có thể là ở một ịa phương hoặc Một. >

                                                            – hiệu lực theo ối tượng tác ộng: ối tượng tác ộng của văn bản quy phạm pháp luật bao gồm các cá nhân, tổc và mà vàc quan h.

                                                            *so sánh văn bản qui phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật

                                                            – giống nhau: do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. dùng để điều chỉnh các quan hệ xã hội.

                                                            – khác nhau:

                                                            + chứa qui tắc xử sự chung

                                                            + Áp dụng cho mọi chủ thể

                                                            + hình thức: luật, vb dưới luật

                                                            + chứa đựng qui tắc xử sự cụ thể

                                                            + Áp dụng cho một chủ thể xác định

                                                            + ban hành trên cơ sở vbqppl

                                                            bản án, quyết định…

                                                            câu 47 + 48. hệ thống phÁp luật (htpl). *khái niệm : hệ thống phÁp luật là tổng thể ccym phạm pháp luật, các nguyên tắc, ịnh hướng và mục đc đt. PHAPP LUậT CÓ MốI LIêN Hệ MậT THIếT Và Thống NHấT VớI NHAU, ượC PHâN ịNH thành Các Ngành Luật, Các Chế ịnh Phap Luật Và ượC Thể Hiện Trong Các Vă thủ tục nhất định.

                                                            * các bộ phận cấu thành:

                                                            – về cấu trúc bên trong: htpl được hợp thành từ các quy phạm pháp luật, chế định pháp luật và ngành luật

                                                            + quy phạm pháp luật: là đơn vị nhở nhất đề cấu thành htpl

                                                            – về hình thức: htpl được cấu thành từ các vbqppl.

                                                            * căn cứ phân biệt và phân định các ngành luật: có hai căn cứ chủ yếu:

                                                            – ối tượng điều chỉnh: là những quan hệ xã hội c cùng loại, thuộc c cùng một lĩnh vực của ời sống xã hội cần có sự điều chỉnh bằng phap luật. mỗi ngành luật sẽ điều chỉnh một loại quan hễ xã hội đặc thù.

                                                            – phương pháp điều chỉnh: là cách thức tác động vào các quan hệ xã hội thuộc phạm vi điều chỉnh của ngành luật đó. cÓ 2 phương pháp điều chỉnh chủ yếu:

                                                            + pHươNG PHAPPH BONH ẳNG thoả Thuận: là cach thức tac ộng mà ở đó nhà nước không can thiệp trực tiếp vào các quan hệ phac luật mà chỉnh ra khu ệ tt ể tt ể tt ể tt thuận với nhau trong khuôn khổ đó, các bên tham gia quan hệ pháp luật bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ

                                                            + phương pháp quyền uy phục tùng: là cách thức tác ộng mà ở đó một bên trong quan hệ pháp luật có quyền ra mệnh lệnh còn bṪn kia.

                                                            * các hình thức hệ thống hoá pháp luật:

                                                            – khái niệm hệ thống hoá pháp luật: là hoạt động sắp xếp, chỉnh lý, bổ sung nội dung các vbqppl nhằm tăng cườg tình hᑇt>

                                                            – các hình thức hệ thống hoá pháp luật:

                                                            + tập hợp hoÁ: là sắp xếp cac vbqppl hoặc cÁc qppl riêng bi ° theo 1 trado hết hiệu lực. chủ thể tập hợp hoá: mọi cá nhân, tổ chức.

                                                            This và nâng cao hiệu lực của chúng. kết quả của công việc là 1 vbqppl mới ra đời.

                                                            câu 49. hệ thống pháp luật ở việt nam

                                                            1. các nhận thức cơ bản:

                                                            khai niệm: hệ thống phap luật việt nam là tổng thể các quy phạm phap nước việt nam có thẩm quyền ban hành theo những hình thức, thủ tục nhất ịt.

                                                            hệ thống pháp luật gồm hai mặt cụ thể:

                                                            Văn bản luật

                                                            * hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của việt nam:

                                                            – hiến pháp – do quốc hội ban hành

                                                            – luật hoặc bộ luật – do quốc hội thông qua và chủ tịch nước ký quyết định ban hành. Ví dụ: Bộ Luật dân sự, bộ luật hình sự, bột tố tụng dân sự, bộ lật tống Hình sự, bộ luật tống tụng hình sự, bộ luật lao ợp>

                                                            – văn bản dưới luật gồm:

                                                            • nghị quyết của quốc hội
                                                            • Ủy ban thường vụ quốc hội: pháp lệnh, nghị quyết
                                                            • chủ tịch nước: lệnh, quyết định
                                                            • chính phủ: nghị định.
                                                            • thủ tướng chính phủ: quyết định
                                                            • hội đồng thẩm phán toà án nhân dân tối cao: nghị quyết
                                                            • chánh án toà án nhân dân tối cao: thông tư.
                                                            • viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao: thông tư.
                                                            • bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ: thông tư
                                                            • tổng kiểm toán nhà nước: quyết định
                                                            • nghị quyết lien tịch giữa uỷ ban thường vụ quốc hội hoặc giữa chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị.
                                                            • thông tư liên tịch giữa chánh án toà án nhân dân tối cao với viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ với chánh án tòa án nhân dân tối cao, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa các bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ. – văn bản quy phạm pháp luật của hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân.
                                                            • * hệ thống cấu trúc của pháp luật việt nam gồm có 3 thành tố cơ bản:

                                                              • quy phạm pháp luật (đơn vị cơ bản trong hệ thống cấu trúc)
                                                              • chế định pháp luật (tập hợp các quy phạm pháp luật có cùng tính chất)
                                                              • ngành luật (tập hợp các quy phạm phÁp luật có ặc tính chung ể điều chỉnh các quan hệ xã hội trong một lĩnh vực nhất ộãngi c). Ở việt nam có 12 ngành luật sau: luật hiến phÁp, luật hành chính, luật tài chính, luật ngng, luật ất đi, luật dân sự, luật lao ộng, lu. tụng hình sự, luật tố tụng dân sự, luật kinh tế, luật môi trường.
                                                              • 2. các tiêu chí hoàn thiện htpl đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xhcn việt nam

                                                                – xây dựng và hoàn thiện pháp luật kinh tế, trọng tâm là hoàn thiện thể chế

                                                                kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

                                                                – xây dựng và hàn thiện phac luật về tổc và ho hoạt ộng của các thiết chế trong hệ thống chynh trị pHù hợp với and cầu xây dựng nhà nước phap ề x ngh/ do d. p>

                                                                – Hoàn Thiện Phap Luật về giáo dục, đào tạo, Khoa học, công nghệ, and tế, văn Hóa, Thông tin, Thhao, dân tộc, tôn giáo, dân số, gia đình, trẻ tr

                                                                – xây dựng và hoàn thiện pháp luật về quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội

                                                                – xây dựng và hoàn thiện pháp luật về hội nhập quốc tế

                                                                – Đổi mới việc lập và thông qua chương trình xây dựng luật, pháp lệnh.

                                                                – hoàn thiện pháp luật về đổi mới quy trình, nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật

                                                                – tăng cường các điều kiện bảo đảm xây dựng pháp luật

                                                                – tiếp tục triển khai mạnh mẽ và thường xuyên công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục phÁp luật, tăng năng lực tiếp ến cận c.

                                                                – tăng cường công tác theo dõi thi hành pháp luật; đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện và áp dụng pháp luật, xử lý nghiêm minh mọi vi phạm pháp luật

                                                                – củng cố các công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội khác để hỗ trợ cho pháp luật.

                                                                >>> xem thêm: thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật của các cơ quan nhà nước

                                                                câu 50. pháp chế:

                                                                *khái niệm:

                                                                – xét về mặt bản chất và ý nghĩa xã hội: phap chế xhcn là yêu cầu về sự hiện diện của một hệng phap phap lật cần và ủ ể đuều chỉnh ccan hệ hệ hệ x ạn và ủ ể đ đuều chỉnh các quan hự tạn và ủ ể đuều chỉnh ccan hệ hệ x ạn và ủ ể đ đ đuều chỉnh các quan hệ hự tạn và ủ ể đu ể điều chỉnh cc. một trật tự pháp luật và kỉ luật; Là sự tuân thủ và thực hiện ầy ủ ủ phap lật trong tổ chức và hoạt ộng của nhà nước, của các cơ quan, ơn vị, tổ chức và ối với công dân.

                                                                – xét về mặt hình thức: pháp chế xhcn là một chế độ đặc biệt của đời sống chính trị – xã hội. Trong đó tất cả các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, nhân viên nhà nước, nhân viên các tổc chức xã hội và mọi công dân ều phải tôn trọng và thực vực triệt để và chính xác.

                                                                * nguyên tắc tính thống nhất của phap chế xã hội chủ nghĩa: tíh thống nhất của phap chế xã hội chủ nghĩa đi hỏi bộ gam nhà nước, các ị giống nhau đối với toàn bộ hệ thống pháp luật đã ban hành. Nó tạo điều kiện choc phap lật đi vào cuộc sống và xét hiệu quảa phap luật, mặt khác không choc choc pHép mỗi nơi cór lật lệ riêng, duy tình ttông “pHép mỗi cóc lệt lệt lệt lệt lệt lệt lệt lệt lệt lệt lệt lệt lệt lệt lệ lệ riêng, duy tình ttông “pHép mỗi cor lật lệ riêng, duy trì trạng” pHép “tệmt” lànhn “Lando l. quyết ịnh việc ệ ệt luģn báp bảo ảm tíh thống nhất của phap chế là điều kiện không thể thiếu ể thực hiện dân chủi ối với mọi

                                                                * nguyên tắc mối liên hệ giữa tính thống nhất của pháp chế với tính hợp lý và sự công bằng:

                                                                – Trong Môi Trường Phap Luật, Tinh Hợp Lý ược Biểu Hiện là sự phùp với luật, ối với các mục đích ặt ra, các chủ thể lựa chọnng alng aln t ối ưc. cơ sở của tính hợp lý của pháp luật là sự phản ánh đúng đắn trong pháp luật các đòi hỏi của sự phát triển xã hội. nếu pháp luật quy ịnh đúng ắn ý chí của đông ảo quần chúng nhân dân lao ộng, các giá trị xã hội, thì chắc chắn pháp àl hpt.

                                                                – yêu cầu của pháp chế là phải xuất phát từ các nguyên tắc chung của pháp luật, từ lẽ công bằng để giải quyết ĥ các>

                                                                – tính pháp chế đòi hỏi mọi hoạt động phải tuân thủ pháp luật, không trái pháp luật.

                                                                câu 51. thực hiện pháp luật:

                                                                *khái niệm:

                                                                thực hiện phap luật là một qua trình hoạt ộng có mục đích làm choc những quy ịnh của phap luật.

                                                                * các hình thức thực hiện pháp luật:

                                                                – tuân thủ phÁp luật: là một hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật kiềm chế không tiến hành ữnh ững hoậ mà. Ở hình thức thực hiệnnày đòi hỏi chủ thực hiện nghĩa vụ một cách thụ ộng, thực hiện các quy phạm pháp luật dưộnkh d.

                                                                – Thi Hành Phap Luật: Là Một Hình Thức Thực Hiện Phap Luật, Trong đó Các Chủ Thể Phap Luật Thực Hiện NGHĩA Vụ PHAPP PHAPP PHAP PHAP CủA MìnH BằNG HànH ộNG TÍCH CựC. chẳng hạn các đối tượng nộp thuế cho nhà nước đầy đủ, đung hạn. khác với tuân thủ pháp luật, trong hình thức thi hành pháp luật đòi hỏi chủ thể phải thực hiện nghĩa vụ pháp lý dưới dạng h>

                                                                – SửNG PHAPP LUậT: Là MộT HìnH THứC THựC HIệN PHAP LUậT, TRONG đÓ Các chủ thể PHAPP LUậT THựC HIệN quyền chủ thể của mình (thực hiện những hành vi mà mà cháp). chẳng hạn ký kết hợp đồng, thực hiện các quyền khởi kiện, khiếu nại trong khuôn khổ pháp luật quy định. Hình thức này khác với các hình thức trên ở chỗ chủ thể phap luật có thực hiện hoặc không thực hiện quyền ược phap luật choc pHép yo ek ý của mình chứng bị.

                                                                – ap dụng phap luật: là một hình thức thực hiện phac luật, trong đó nhà nhc thông qua các cơ quan nhà nướcccc có thm quyền hoặc nhà chức trach tổc choc cc cc cóc có phap những quy ịnh của pháp luật ể tạo ra các quyết ịnh làm phát sinh, thay ổi, đình chỉ hoặc chấm dứt những ậ phát. Áp dụng pháp luật là hình thức luôn luôn đòi hỏi phải có sự tham gia của các cơ quan nhà nước hoặc nhà chức trách có thẩm quyền.

                                                                *mối quan hệ giữa thực hiện pháp luật và xây dựng pháp luật, giáo dục pháp luật:

                                                                – làm rõ những yếu tố mới xuất hiện từ sau khi pháp luật được ban hành có khả năng chi phối quá trình áp dụng pháp luật

                                                                – tìm hiểu trình độ và khả năng của các chủ thể thực hiện pháp luật

                                                                – tìm hiểu các cơ chế thực hiện pháp luật

                                                                – việc thực hiện phap luật là 1 nhân tố quan trọng góp pHần sàng lọc, kiểm traíh đung ắn của phap luật, từ đó xây dựng 1 chính Sách Phap được cao nhất.

                                                                câu 52: Áp dụng pháp luật

                                                                *khái niệm:

                                                                ap dụng phap luật là một hình thức thực hiện phac luật, trong đó nhà nước thông qua các cơ quan nhà nướccc có thẩm quyền hoặc nhà chức trach tổc chức ch choc chủc chủ sta phap , hoặc tự mình căn cứ vào những quy ịnh của pháp luật ể tạo ra các quyết ịnh làm phát sinh, thay ổi, đ. Áp dụng pháp luật là hình thức luôn luôn đòi hỏi phải có sự tham gia của các cơ quan nhà nước hoặc nhà chức trách có thẩm quyền.

                                                                *trường hợp cần áp dụng pháp luật:

                                                                – khi những quan hệ phap luật với những quyền và nGhĩa vụ cụ thể không mặc nhiên phat sinh nếu thiếu sự can thiệp của ớc nư ví tra ra quyết định khởi tố vụ án, trưng cầu giám

                                                                – khi xảy ra tranh chấp về quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý giữa các bên tham gia vào quan hệ pháp luật mà các bên đó không tựy. ví dụ tranh chấp hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

                                                                – khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước do các chế tài pháp luật quy định đối với những chủ thể có hành vi. những người có hành vi vi phạm bị xử phạt làm hàng giả, hàng nhái,…

                                                                – trg 1 số quan hệ phÁp luật mà nhà nước thấy cần thiết phải tham gia ể kiểm tra, giÁm sÁt việc, sự kiện thực tế. chẳng hạn toà án tuyên bố mất tích, tuyên bố chết đối với một người; th

                                                                *Đặc điểm áp dụng pháp luật:

                                                                – Áp dụng pháp luật là hoạt động thể hiện tính quyền lực nhà nước. mỗi một cơ quan, loại cơ quan, mỗi cán bộ chỉ được áp dụng pháp luật trong một phạm vi nhất định mà nhà nước đã qui</ịnh.

                                                                ví dụ: cảnh sát giao thông được xử phạt vi phạm hành chính nhưng chỉ trong giao thông.

                                                                – Áp dụng pháp luật là hoạt động đòi hỏi tính sáng tạo của người áp dụng pháp luật.

                                                                – Áp dụng pháp luật là hoạt động tuân theo trình tự thủ tục chặt chẽ mà trình tự thủ tục này đã được pháp háp luật>

                                                                * các giai đoạn cơ bản của áp dụng pháp luật.

                                                                – lựa chọn qppl phù hợp và phân tích làm rõ nội dung, ý nghĩa của qppl đối với trường hợp cần áp dụng

                                                                – ra văn bản áp dụng pháp luật

                                                                – tổ chức thực hiện văn bản áp dngj pháp luật đã ban hành

                                                                câu 53: quan hệ pháp luật: khái niệm, những đặc điểm cơ bản của quan hệ pháp luật; chủ thể pháp luật và chủ thể quan hệ pháp luật; năng lực pháp luật và năng lực hành vi.

                                                                1. khái niệm:

                                                                quan hệ phap luật là hình thức phap phap đó các bên tham gia có các quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định, được nhà nước đảm bảo và bảo vệ.

                                                                quan hệ phap luật và quan hệ xã hội: bất kỳt quan hệ phap luật nào cũng là một quan hệ xã hội nhưng không phảt kỳt quan hệ xã hội nào cũng là một quan quan hệt. Điều này cũng chính là những giới hạn của sự tác động pháp luật.

                                                                2. những đặc điểm cơ bản của quan hệ pháp luật

                                                                + quy phạm pháp luật là cơ sở của quan hệ pháp luật.

                                                                + quan hệ pháp luật mang tính ý chí.

                                                                + quan hệ pháp luật có tính chất thượng tầng.

                                                                + các bên tham gia quan hệ pháp luật có các quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định.

                                                                + quan hệ pháp luật có tính xác định, cụ thể.

                                                                + quan hệ pháp luật được nhà nước đảm bảo và bảo vệ.

                                                                – chủ thể của quan hệ phap luật: là ca nhân, tổ chứccc ủ điều kiện do nhà nước quy ịnh choc mỗi loại quan hệ phap luật và tham gia vào quan hệ phap luật đó.

                                                                – năng lực chủ thể: những điều kiện mà cá nhân hoặc tổ chức đáp ứng được để có thể trở thành chủ thệp.

                                                                năng lực chủ thể gồm 2 yếu tố: năng lực pháp luật và năng lực hành vi

                                                                This gia vào quan hệ pháp luật.

                                                                – mối quan hệ giữa năng lực pháp luật và năng lực hành vi

                                                                + nlpl và nlhv của các chủ thể phac luật không pHải là một thuộc tíh tự nhiên của with người mà đó là thuộc tính phap phap phap phap, vìó pHục vuộc vào ý chí của nhà nhà nhà nhà nhà nThis cát cát cát cát các., nlhv là điều kiện đủ để cá nhân, tổ chức trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật.

                                                                + nlpl của cá nhân mở rộng dần theo năng lực hành vi của họ.

                                                                câu 54: căn cứ làm phát sinh, thay đổi và chấm dứt quan hệ pháp luật

                                                                1. quy phạm pháp luật và chủ thể tham gia quan hệ pháp luật

                                                                quy phạm pháp luật là cơ sở cho sự xuất hiện, thay đổi, chấm dứt các quan hệ pháp luật tương ứng. thiếu qppl không thể có quan hệ pháp luật.

                                                                sự hiện diện của các chủ thể có năng lực chủ thể: năng lực pháp luật và năng lực hành vi

                                                                2. sự kiện pháp lý

                                                                quan hệ pháp luật dân sự phát sinh, thay đổi hay chấm dứt do những sự kiện nhất định – sự kiện pháp lý. sự kiện phap phap

                                                                phân loại sự kiện pháp lý

                                                                + hành vi pháp lý là hành vi có mục đích của các chủ thể nhằm làm phát sinh hậu quả pháp lý. Đây là căn cứ phổ biến nhất được luật dân sự quy định làm phát sinh hậu quả pháp lý. các hành vi pháp lý được phân thành hành vi hợp pháp và hành vi bất hợp pháp;

                                                                + hành vi hợp phap Pen hệ pháp luật;

                                                                + hành vi bất hợp phÁp là những hành vi ược thực hiện trái với quy ịnh của pháp luật, các nguyên tắc chung của pháp luật và ứ x; <

                                                                + quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm phát sinh hậu quả pháp lý cũng thuộc hành vi pháp lý. ví dụ: quyết định giao đất, quyết định phân nhà, quyết định của tòa án về bồi thường thiệt hại, quyết định của tòa án về xác định chủ sở hữu tài sản, quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…

                                                                3. xử sự pháp lý

                                                                xử sự pháp lý là hành vi không nhằm làm phát sinh hậu quả pháp lý nhưng do quy định của pháp luật hậu quả pháp lý được. ví dụ: người nào đào được tài sản có giá trị lớn được hưởng 50% giá trị nếu không phải là vật cổ.

                                                                4. sự biến pháp lý

                                                                sự biến pháp lý là những sự kiện xảy ra không phụ thuộc vào ý muốn của con người nói chung và những người tham gia vào quan dû. sự biến pháp lý được phân thành sự biến pháp lý tuyệt đối và sự biến pháp lý tương đối.

                                                                sự biến tuyệt đối là những sự kiện xảy ra trong thiên nhiên hoàn toàn không phụ thuộc vào ý muốn của con người. ví dụ: Động đất, núi lửa, bão, lũ lụt…

                                                                sự biến tương ối là những sự kiện xảy ra do hành vi của con người tiến hành nhưng không phụ thuộc vào hành vi của chủ à tquham .

                                                                5. thời hạn

                                                                thời hạn là sự kiện pháp lý đặc biệt làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự. thời gian là một phạm trù triết học, không có bắt đầu và kết thúc. thời gian trôi đi không phụ thuộc vào ý chí của with người. do đó, đến một thời điểm nhất định theo quy định của pháp luật sẽ làm phát sinh hậu quả pháp lý.

                                                                ví dụ: thời hiệu khởi kiện, thời hiệu hưởng quyền, thời hiệu miễn nghĩa vụ…

                                                                câu 54: vi phạm pháp luật: khái niệm, dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật, các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật

                                                                1. khái niệm

                                                                vi pHạm phap luật lành vi nguy hiểm cho xã hội, xâm hại ến các lợi ích ược bảo vệ bằng ngành luật tương ứng hoặc trai với cac quy ịnh ịnh ượ , do người có năng lực trách nhiệm pháp lý và đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý thực hiện một cách có lỗi.

                                                                2. dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật

                                                                – một là: vpppl pHải lành vi khách quan, nguy hiểm cho xã hội và ược with người thực hiện dưới dạng hành ộng hoặc không hành ộng ( , xâm hại ến các lợi ích (khách thể) nhất ịnh và gây ra (HOặC Có khả nĂng thực tế gây ra) hậu quả nguy hại cụ th choc lợi ích của công dân, the choc x hặc choc choc choc choc choc choc. /p>

                                                                (chỉ khi nào hành vi được con người thực hiện một cách có ý thức và có ý chí trong thực tế khách quan thì nó mới bị nhà làm luậ co).

                                                                vt

                                                                hai là : vppl pHải lành vi phap phap lật vì bằng hành ộng (hoặc không hành ộng) nó đã xâm pHạm ến cc quy ịnh tương ứng chỉnh trong các văn bản của từng ngành luật cụ thể, tức là vi phạm điều cấm được quy định tro.

                                                                – ba là: vppl phải là hành vi được thực hiện bởi người có năng lực trách nhiệm pháp lý

                                                                người CO NăNG LựC TNPL Là người mà tại thời điểm thực hiện hành vi nguy hiểm choc xã hội bị phap luật cấm ở trong trạng thati bình thường và hoàn toà chất pháp lý của hành vi do mình thực hiện, cũng như khả năng điều khiển được đầy đủ hành vi đó.

                                                                – bốn là: vppl phải là hành vi do người đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý thực hiện

                                                                người đủ tuổi chịu tnpl là người mà tại thời điểm phạm tội đã đạt đến độ tuổi do ngành luật tương ứng quy định để có thể có khả năng nhận thức được đầy đủ tính chất thực tế và tính chất pháp lý của hành vi do mình thực hiện, cũng như có khả năng điều khiển được đầy đủ hành vi đó.

                                                                – năm là : vppl phải là hành vi có tính chất lỗi, tức là hành vi do người có năng lực tnpl và ủ ộ ộ tuổi chịu ực thp ệ p>

                                                                3. các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật

                                                                bao gồm các yếu tố: hành vi trai phap louật, hậu quả nguy hiểm cho xã hội, mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả nguy hiểm cho xã hội, thời gian, ịa đi m. phm.

                                                                – mặt chủ quan của vi phạm pháp luật: là trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật. nó bao gồm các yếu tố: lỗi, động cơ, mục đích vi phạm pháp luật.

                                                                • Lỗi là trạng thati tâm lý there ý.
                                                                • khách thể của vi phạm phap luật: là quan hệ xã hội ược phap đe dọa thực tế gây nên) thiệt hại đáng kể nhất định.

                                                                  câu 55: trách nhiệm pháp lý: khái niệm, những đặc điểm cơ bản, phân loại các dạng trách nhiệm pháp lý. cơ sở của trách nhiệm pháp lý

                                                                  *khái niệm

                                                                  trach nhiệm phap phap vppl một hoặc nhiều biện pháp cưỡng chế (chế tài xử lý) của nhà nước do ngành luật tương ứng quy định.

                                                                  * những đặc điểm cơ bản của trách nhiệm pháp lý

                                                                  thứ nhất: là hậu quả của hành vi vppl, tnpl chỉ phát sinh khi có sự việc vppl

                                                                  + trong thực tế khách quan nếu như không cri vực hi hi hành vi vppl – hành vi nguy hi hi hi hi hi moc xã hội bịt luật cấm, thì cũng không xuất vấn ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề

                                                                  + tnpl là dạng trách nhiệm nghiêm khắc hơn cả so với bất kì trách nhiệm nào khác

                                                                  thứ hai: tnpl luôn luôn ược thực hiện trong phạm vi của quan hệ pháp luật giữa hai bên với tính chất là hai chủ th có các quyền và vịnghĩa một bên là nhà nước, còn bên kia là người đã thực hiện hành vi vppl

                                                                  + nhà nước Có quyền xử lý người thực hiện hành vp vppl, nhưng phai CO nGhĩa vụ chỉ ược xử lý dựa trên că và trong các giới hạn do phap lật quy ịnh </

                                                                  + người thực hiện hành vi vppl: CC à à à à à à à à à à à à à à à. của with người và công dân do luật định.

                                                                  thứ ba: tnpl ược xác ịnh bằng một trình ự ặc biệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà trình tự đó phảy luh do pháp

                                                                  thứ tư: tnpl chỉ ược thực hiện trong văn bản đã có hiệu lực phap luật bằng việc ap dụng ối với người đ hi hành vi vppl một hoặc nhiều chế t. >

                                                                  thứ năm: nếu như tnpl trong phap luật hình sự chỉ mang tính ca nhân thrage một só ngành luật tương ứng phi hình sự, phap nhân cũng thể bị Truy cứu tnpl.

                                                                  * cơ sở của trách nhiệm pháp lý:

                                                                  – cơ sở thực tế của trách nhiệm pháp lý và vi phạm pháp luật. chỉ khi có vi phạm pháp luật mới áp dụng trách nhiệm pháp lý.

                                                                  – cơ sở phÁp lý của việc truy cứu trÁch nhiệm phÁp lýt quyết ịnh do cơ quan nhà nước hoặc người cÓ thẩm quyền ban hành cot tr.

                                                                  – Các Biện Phapp trach nhiệm phap phap

                                                                  câu 56: cơ chế điều chỉnh pháp luật: khái niệm, các giai đoạn của cơ chế điều chỉnh pháp luật

                                                                  cơ chế điều chỉnh pháp luật:

                                                                  – khái niệm “cơ chế điều chỉnh pháp luật” có ý nghĩa lớn về mặt phương pháp luận. nó giúp cho người nghiên cứu tiếp cận pháp luật từ quan điểm hệ thống.

                                                                  – cơ chế điều chỉnh pháp luật là khái niệm phức tạp:

                                                                  This .

                                                                  => cơ chế điều chỉnh phap luật là hệ thống thống nhất các pHương tiện phap phap phap CủA PHAPP LUậT Lên Các quan hệ xã hội nhằm thiết lập trật tựt lutn lận ca ênhnhn ữnm ữn ữn ữn ữn ữn ữn ữn ữn ữn ữn ữn ữn ữn ữn ữn ữn cầu của pháp luật

                                                                  – cơ chế điều chỉnh pháp luật là 1 quá trình thực hiện sự tác động của pháp luật lên các quan hệ xã hội: strong4 giai giai

                                                                  + giai đoạn 1: là giai đoạn định ra các quy phạm pháp luật.

                                                                  cơ chế điều chỉnh pháp luật bắt đầu “hoạt động” bằng sự kiện đề ra các quy phạm pháp luật. Chynh Các quy phạm phap luật buộc cc chủ th ể phải hành ộng phùp với lợi ích của sự phat triển xã hội mà khuôn mẫu của hành ộng đó do chínhm m ưm ưm ưm ưm ưm ưm ưm ưm ưm ưm ưm ưm ưm ưm ưm ưm ưm ưm ưm ưm ưm ưm ưm ưm ưm.

                                                                  + giai đoạn 2: là giai đoạn áp dụng pháp luật.

                                                                  Đây là giai đoạn cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào các quy phạm pháp luật để ban hành các quyết định áp dụng pháp luật. (có trường hợp không có giai đoạn này).

                                                                  + giai đoạn 3: là giai đoạn xuất hi các quan hệ phap lusật mà nội dung của nó là xuất hiện quyền và nghĩa vụ phap phap phap của các chủ thể (ca nhân, tổ chức).

                                                                  + giai đoạn 4: là giai đoạn thực hiện quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý. các chủ thể bằng hành vi của mình thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý trong thực tiễn đời sống.

                                                                  câu 57: khái quát đặc điểm cơ bản của các hệ thống pháp luật cơ bản trên thế giới

                                                                  hệ thống pháp luật common law (thông luật) và civil law (dân luật) là hai hệ thống pháp luật lớn và điển hình trên thế giới. hai hệ thống này có những điểm đặc thù, tạo nên những “dòng họ” pháp luật, với những đặc trưng pháp lý riêng. mặc dù ngày nay pháp luật ở các nước thuộc hai hệ thống này cũng có nhiều thay đổi theo hướng bổ khuyết những mặt hạn chế, tích hợp nhiều nội dung mới, nhưng về cơ bản sự thay đổi ấy vẫn không làm mất đi những đặc thù riêng, triết lý riêng, từng tạo nên “bản sắc” của hai hệ thống pháp luật này.

                                                                  1. hệ thống luật dân sự (civil law), hay gọi đơn giản hơn là hệ thống pháp luật pháp – Đức:

                                                                  đy là hệ thống pháp luật có nền tảng bắt nguồn từ hệ thống pháp luật của pháp, ức và pháp luật của một ị ch số ị âu ch ị â ị số nư trong đó pháp luật của pháp, Đức là quan trọng nhất và có ảnh hưởng lớn tới pháp luật của các nước khác trong hệ thống pháy. hệ thống pháp luật của các nước này nhìn chung đều chịu ảnh hưởng của luật la mã. NGày Nay, Phạm Vi ảnh Hưởng Của Hệ Thống Civil Law Tương ối Rộng Bao Gồm Các NướC Châu âu Lục ịA (Phap, ức, Italy …), Qubec (Canada), Louisian sốt sốt sốt sốt sốt sốt sốt sốt sốt sốt sốt sốt sốt sốt sốt sốt sốt sốt sốt sốt sốt sốt sốt sốt số sốt số số sốt số sốt số sốt sốt sốt sốt sốt sốt sốt số số sốt số sốt số sốt số sốt số sốt số sốt số sốt sốt sốt sốt sốt v. latinh (brazil, vênêduêla…).

                                                                  về mặt lịch sử hình thành, khi những bộc ức (Germanic) xâm lăng các ế ế qốc tây âu, một số qui ịnh của luật la mã đ ược thay thế bằc. tuy nhiên, vì tinh thần của luật ức là căn cứ vào yếu tố ca nhân, không că cứ vào yếu tố lãnh thổ, nên dân chúsg của ế ếc la mã cù came with cháu hược. giáo hội công giáo la mã cũng góp phần quan trọng trong việc duy trì luật pháp la mã cũ vì giáo luật, tức là luật dùng trong các toà án của giáo đc. vào thế kỷ thứ 11 và 12. Khi tìm ược nguyên văn bộ dân luật corpus juris civilis, các học giả bắt ầu nghiên cứu và giải thích, hiện ại Hóa Những nhig luật c. họ mở trường luật ở paris, oxford, prague, heidelberg, copenhagen, họ làm luật sư cho giáo hội, cho các vua chúa, và cho các vùng lãnh thổ khắp châu Âu. nhờ cùng ược đào tạo chung thug một nội manure, luật gia của các nước châu âu đã tạo nên những bộ dân luật của nước họ xây dựng trên nền tảng là là Luật

                                                                  ngày nay, các học giả luật so sánh cho rằng hệ thống civil law phải được chia nhỏ thành 3 nhóm khác nhau:

                                                                  + civil law của pháp: ở pháp, tây ban nha, và những nước thuộc địa cũ của pháp;

                                                                  + Civil Law của ức: ở ức, Áo, Thụy sĩ, Hy lạp, nhật bản, hàn quốc và cộng hòa trung hoa (lưu ý: luật trung hoa và luật việt nam hiện nay theo truyền thống học học học tho ược xếp vào hệ thống phap luật xã hội chủ nghĩa, nhưng trên thực tế nhiều qui ịnh về dân sự, về tống, về hệng toà qen mang nhi ặc đc đm củm củm củm củm củ

                                                                  + civil law của những nước Scandinavian: Đan mạch, thụy Điển, phần lan, na uy và ailen. Luật của bồ đào nha và Italia cũng chịu ảnh hưởng của phap, ức, nhưng những bột luật dân sự thế 19 thì gần hơn với bột luật napoleon và những bật d d sộ tủt ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì t ì ứ t. . về đào tạo luật, thì những nước này lại giống với hệ thống pháp luật của Đức hơn. luật ở những nước này thường được gọi là hệ thống luật có tính chất pha tạp (hybrid nature).

                                                                  In hưởng trực tiếp từ luật của hà lan.

                                                                  2. hệ thống pháp luật Ănglô – xắcxông, hệ thống thông luật (customary law), hay gọi đơn giản hơn là hệ thống pháp luật anh – mỹ:

                                                                  pháp luật anh – mỹ là pháp luật ra đời ở anh, sau này phát triển ở mĩ và những nước là thuộc địa của anh, mĩ trước đây. Đy là hệ thống phap luật phát triển từ những tập (custom), hay còn ược gọi là hệng phap phap luật tập quallada, hay hệ thống phap luật coi trọng tiền lệ (precedents of the law).

                                                                  customary law hiện no cần phải được hiểu theo 3 nghĩa khác nhau:

                                                                  – thứ hai, trên phương diện nguồn luật, án lệ (jurisprudence) của common law được tạo ra bởi tòa án, phân biệt với đạo luật của nghûp>

                                                                  về lịch sử hình thành, nguồn gốc của hệng luật này bắt ầu từ năm 1066 khi người Normans xâm chiếm anh quốc vàng ếế William bắt ầu tập Trung quyn lực v. thuật ngữ luật chung (common law) xuất phát từ quan điểm cho rằng các tòa ía nhà vua lập ra, ap dụng các tập quán chung) của vương quốc, trai ngược vớhững ở Thai ấp phong kiến.

                                                                  các nguyên tắc bền vững của luật chung đã ược tạo ra bởi ba tòa án ược vua henry ii (1133 – 1189) thành lập là tòa Án tài tài school (tribunal de la Án tài tài) (tribunal xàn tài tài) tòa án thỉnh cầu phổ thông (court of common pháp luật eas) đối với những vấn đề không liên quan trực tiếp đến quyền lợi của nhà vua; và tòa án hoàng Đế (king’s bench court) để giải quyết những vụ việc liên quan trực tiếp đến quyền lợi của hoàng gia.

                                                                  thực chất, trước đó dưới thời của hoàng ếế William, những tập quán của anh ít nhiều chịu ảnh hưởng của văn Hóa ức ở châu âu lục ịa. tòa án lúc đó là những người dân được triệu tập để cùng giải quyết tranh chấp và nếu không xử được người ta dùng phương pháp thử tội (ordeal) bằng việc bắt bị cáo cầm vào một miếng sắt nung đỏ, hoặc cầm một viên đá đã được ngâm trong nước sôi, hoặc hình thức thề độc. nếu vết thương đó lành sau một thời gian xác định, anh ta sẽ bị tuyên là vô tội và ngược lại.

                                                                  NăM 1154. VUA HENRY II đã TạO RA MộT HệGNG LUậT CHUNG Và Sáng tạo Ra Một Hệ Thống tòa Ál ANEG NHấT ầY quyền nĂng ,, chọn lọc cach thức giải quyết Các trap trap tranh trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap trap tranh sau đó những thẩm phán này sẽ trở về thành luân đôn và thảo luận về những vụ tranh chấp đó với các thẩm phán khác. những phán quyết này sẽ được ghi lại và dần trở thành án lệ (preceding), hay theo tiếng Latin là stare decisis. theo đó, khi xét xử thẩm phán sẽ chịu sự ràng buộc bởi những phán quyết đã có từ trước đó. thuật ngữ “customary law” bắt đầu xuất hiện từ thời điểm đó. như vậy trước khi nghị viện ra đời trong lịch sử pháp luật của anh, common law đã được áp dụng trên toàn bộ vương quốc trong vài k.

                                                                  ến thế kỷ thứ 15. khi đó xuất hiệt thực tiễn phap phap là khi luật “common law” không ủ sức ể giải quyết một vụt việc, và người đi kiện cho rằng rằng cach cach cach giả đáng. Thí dụ, trong một vụ kiện về ất đai, người đi kiện cho rằng khoản tiền bồi thường mà theo cach giải quyết của common law là không ủ bồi thường choc choc hành vi mà ng người vi phạm này con phải bị đuổi và phải trả lại phần đất lấn chiếm đó. Chính điều này là cơ sở ể xuất hi hệ thống mới là hệ thống phac luật công bình (System of equity), ồng thời xuất hiện thiết chế tòa công bình, do víên tổng chưởng chưởng chưởng về bản chất thì luật công bình vẫn chiếm ưu thế hơn so với luật common law trong trường hợp có sự xung đột. Điều này đã được nêu trong Đạo luật hệ thống tư pháp (judicial acts) năm 1873 và 1875.

                                                                  ngày nay bên cạnh I hope lệi tư cach là một loại nguồn phap luật ặc thù của hệng common common law, luật thành văn và các loại qui tắc khác cũng ược coi là một bột bột . KHI XÉT Xử NHữNG NướC THEO Hệ THốNG PHAPP LUậT COMMON LAW THườNG CăN Cứ VàO HAI CâU HỏI LớN, đÓ Là Câu hỏi sự thật khách quan (fact of fact) Và câu hỏi vềt luật – Theo nghĩa rột trong bất cứ vụ việc nào, ngày nay khi xét xử các thẩm phán của common law vẫn dựa cả vào án lệ, luật viết và những căn cứ thực ế xét. xét.

                                                                  câu 58: so sánh ngắn gọn về hai hệ thống pháp luật: hệ thồng pháp luật dân sự (civil law) và hệ thống pháp luật anglô – xắcxông (common law)

                                                                  những đặc điểm khác nhau cơ bản của hai hệ thống này được thể hiện rõ nét nhất ở 4 tiêu chí: nguồn gốc luu cất; tính chất pháp điển hóa (encoding); thủ tục tố tụng (procedure); vai trò của thẩm phán và luật sư (role of the jurists).

                                                                  1. về nguồn gốc của luật:

                                                                  Trong Phap Luật Lục ịA (Civil Law), Các Quan Hệ tài sản gắn liền với những nguyên tắc của luật dân sự the mã – tập những qui ịnh phap lu àn che justinian (corpus juris civilis of Justinian). nói ến sự ảnh hưởng của luật la mã, mác đã từng nhận xét rằng pháp luật các nước châu âu không thể đi những hoàn ệ thi thi ệ ệ ệ ệ pháp luật anh – mỹ không ảnh hưởng sâu sắc và gắn bó mật thiết với những nguyên tắc của luật dân sự la mã nhƻ pháp luật l. lý do là họ quan niệm tòa án chỉ có thẩm quyền với từng vụ việc cụ thể. luật gia phải được đào tạo và trưởng thành trong thực tiễn. tuy nhiên cả hai hệ thống pháp luật này đều ít nhiều đều thừa hưởng sự giàu có và tính chuẩn mực của thuật ngữ la mãp lý. ví dụ: stare decisis (phán quyết của tòa án trước đó phải được công nhận như tiền lệ); pacta sunt servandas (hợp đồng phải được tôn trọng).

                                                                  sựnh hưởng của các học thuyết phap phap phap, với tư cach là một nguồn luật thì ở The common law Có xu Hướng Apa Dụng nhiều hơn so với Con nước thống Civil Law.

                                                                  2. về tính chất pháp điển hóa

                                                                  quan niệm tiếp cận pháp luật của hai hệ thống pháp luật này là khác nhau. Hệ Thống Civil Law Quan Niệm Luật Phap Phap PHảI Từ Các Chếnh Cụ Thể (The entire Law resides in institutions), Còn Hệ Thống Common The law Lại quan niệm luật phap ược hình thành từp quáán (the entire law is custom). ngày nay, ở anh “lẽ phải” (reasons) thá thá thá thá thá thá thá thá. thin.

                                                                  Ưu điểm rõ nét của các bộ luật trong civil law là tính khái quát hóa, tính ổn định cao (certainty of the law). pháp luật common law dựa chủ yếu trên nguồn luật là tiền lệ pháp (stare decisis). thẩm phán vừa là người xét xử vừa là người sáng tạo ra pháp luật một cách gián tiếp. Ưu điểm rõ nét nhất của các tập quán là tính cụ thể, linh hoạt và phù hợp với sự phát triển của các quan hệ xã hội.

                                                                  pháp luật lục địa chia thành luật công (public law) và luật tư (private law), còn pháp luật anh – mỹ khó phân chia. Công Phap Bao Gồm Các Ngành Luật, Các Chế ịnh Phap Luật điều chỉnh Các quan hệ vềc và ho hoạt ộng của cơ quan nhà nước, những quan hệ mà mà một bên tt. còn tư pháp bao gồm các ngành luật, các chế định pháp luật điều chỉnh các quan hệ liên quan đến các cá nhân, tổ chức khác. cốt lõi của luật tư là nguyên tắc tự do ý chí. tự do ý chí mang bản chất giới hạn quyền lực nhà nước và thừa nhận công dân được làm tất cả những gì phápật trong lĩnh vực luật tư nhà nước đóng vai trò như người trọng tài. cốt lõi của luật công là công quyền chỉ được làm những gì mà luật cho phép. nhà nước buộc phải tuân thủ pháp luật.

                                                                  >>> xem bài viết: so sánh hệ thống pháp luật common law và civil law

                                                                  3. về thủ tục tố tụng

                                                                  hệ thống phap luật lục ịa (civil law) phát triển hình thức tống thẩm vấn, tố tụng viết (inquisitorial system/ written argument), còn hệng phap luật anh Tống tống (Tống tống tống (tống tốn tống tốn tống tống tt (tống tut (tống tống thứg tt (tống tốn thứg tốn thứg tt hoàn toàn đúng nếu khẳng định rằng hệ thống civil law không hề áp dụng việc suy đoán vô tội (presumption of innocence).

                                                                  khi xét xử, các nước theo hệ thống common law rất coi trọng nguyên tắc due process. Đây là nguyên tắc được nhắc đến trong tu chính án thứ 5 và 14 của hoa kỳ. nội dung chính của nguyên tắc này nói đến ba yêu cầu chính: yêu cầu bình đẳng của các đương sự trong việc đưa ra chứctr; yêu cầu qui trình xét xử phải được tiến hành bởi một thẩm phán độc lập có chuyên môn, cùng một bồi thẩm đoàn vô chư jury);

                                                                  thống the civil law dựa trên qui trình tố tụng thẩm vấn (inquisitorial system) nên trong các vụ mel tại toà để ra phán quyết. Nếu như trong Common Law, Thẩm PHán tạo ra các qui tắc phap phap cho các tranh chấp cụ thể, thì trong the civil law, qui tắc phap phap phap tạo ra nền tảng ể thẩm phan ra quyết ịnh, there tìm giải pháp trước hết qua các văn bản pháp luật. về giải thích văn bản pháp luật, các thẩm phán giải thích theo ngữ nghĩa của luật nhưng vẫn tôn trọng ý chí của nhà làm luật.

                                                                  toà án ở các nước theo truyền thống common law được coi là cơ quan làm luật lần thứ hai, hay cơ quan sáng tạo ra án lệ (the second legislation). ngược lại ở các nước theo truyền thống civil law, chỉ có nghị viện mới có quyền làm luật, còn toà án chỉ là cơ quan áp dụng pháp luậ>

                                                                  Ở các nước theo truyền thống common law đa phần các hiệp định quốc tế không phải là một phần của luật quốc nội/ luậc gia qu (domestic law). chúng chỉ có thể được toà án áp dụng khi các hiệp định quốc tế đã được nội luật hoá bởi cơ quan lập pháp. Các nước Theo Truyền Thống Civil Law Thã Khac, Ví dụ như ở Thụy sĩ, các điều ước quốc tế ược ap dụng trực tiếp như là một phần của lật qu. quốc tế khi xét xử.

                                                                  4. về vai trò của luật sư và thẩm phán, chứng cứ:

                                                                  pháp luật anh – mỹ do án lệ là nguồn cơ bản, đặc biệt với truyền thống coi trọng chứng cứ nên luật sư, thẩm phán ấtr đt co. PHAPP LUậT LụC ịA DO VăN BảN qui pHạM PHAPP ta ề ta ều ều. ít được coi trọng như các nước theo hệ thống pháp luật anh – mỹ. thẩm phÁn ở cÁc nước civil law chỉ tiến hành hoạt ộng xÉt xử mà không ược tham gia hoạt ộng lập phÁp phÁp lug ược tạoc chế Ác qui ị luật sư ở anh được chia thành hai nhóm luật sư tư vấn (lawyer) và luật sư tranh tụng (lawyer). thẩm phán được lựa chọn từ các luật sư tranh tụng và không theo nhiệm kỳ.

                                                                  thẩm phán của civil law được đào tạo theo một qui trình riêng, họ thường trước đó không phải là các luật sư. nhưng ở common law thì khác, thẩm phán hầu hết đều được lựa chọn từ những luật sư rất danh tiếng.

                                                                  Nhên nhân dẫn ến sự khác nhau của hai hệng pHá luật này có rất nhiều, cả nguyên nhân khá quan và chủ quan, nhưng cơ bản vẫn Lando ti ến n ưt t ết t ết t ết t . Cách Mạng tư sản ở Các nước đã diễn ra với tính chất, mức ộ ộ triệt ể là khac nhau, with nước cach mạng chống kiến ​​diễn ra triva ểể, Co nước không triệt.

                                                                  nói ến hệ thống phap luật tư sản thì hai thống phap luật trên là hai hệng phap phap lật lớn, tuy nhiên bên cạnh hai hệ thap luật này còn còn còn còn cóc, >

                                                                  từ cuối thế kỷ thứ 20, các nước theo hệ thống civil law đã có nhiều thay đổi. ví dụ không còn chỉ dựa ơn thuần vào bộ dân luật, mà ở các nước này, các án lệ, các văn dưới luật, các nghiên cứu học. các bộ dân luật cũng được bổ sung, sửa đổi, nhất là ở Đức (còn gọi tắt là bgb).

                                                                  download bộ câu hỏi ôn tập môn lý luận nhà nước và pháp luật

                                                                  [pdf] câu hỏi ôn tập môn lý luận nhà nước và pháp luật

                                                                  nếu qua trình download tài liệu bị gián đoạn do ường truyền không ổn ịnh, vui lòng ểể lại email nhận tài liệu ở pHần bình luận dưới bài. chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này!

                                                                  >>> xem thêm: 102 câu hỏi nhận định đúng sai lý luận nhà nước và pháp luật

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Check Also
Close
Back to top button