Tổng hợp công thức hóa học lớp 9 đầy đủ và chi tiết nhất

Công thức hóa lớp 9

Dưới đây là danh sách Công thức hóa lớp 9 hay nhất được tổng hợp bởi chúng tôi

giải bài tập công thức hoá học lớp 9 trước khi ến lớp, sẽ giúp các em nhanh chong nắm vững kiến ​​thức khi lên lớp học, ồng thờ . ngoài ra, sẽ giúp quý thầy cô tham khảo và soạn giáo án nhanh chóng hơn cho các học sinh của mình. vậy, dưới đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo ngay.

công thức hoá học lớp 9

công thức hoá học lớp 9 được nhiều em học sinh tìm kiếm trong khi học

=>> ngoài kiến ​​​​thức bổ ích ở trên, bạn có thể xem thêm kiến ​​​​thức trọng tâm ở đây nhé : =>>hoá học lớp 9

1. tổng hợp công thức hóa học lớp 9

sau đây, là bảng tổng hợp các công thức hóa học lớp 9 thuộc hai chuyên đề trọng tâm mà các em học sinh nên nhớ để giải bài. mời các em cùng tham khảo thêm ở phần dưới.

1.1 công thức hóa học lớp 9 – chuyên đề kim loại: tính chất hóa học chung của các kim loại

  • phản ứng của kim loại với lại phi kim
  • phản ứng với oxi: trong thí nghiệm nung đỏ và sắt cháy trong oxi tạo thành oxit sắt từ

    3fe + 2o2 -> fe3o4

    ngoài sắt, thì còn nhiều kim loại khác như là: al, zn và cu,… phản ứng với oxi tạo thành các oxit al2o3, zno và cuo.

    tác dụng với phi kim khác: thí nghiệm cho một thìa sắt đựng natri nóng chảy vào bình đựng có khí clo. hiện tượng xảy ra là natri sẽ nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng. Điều này, là do natri sẽ phản ứng với khí clo tạo thành các tinh thể của muối natri clorua màu trắng.

    2na + cl2 -> 2nacl

    Ở nhiệt độ cao, đồng, magie và sắt,… phản ứng với lưu huỳnh tạo ra các muối sunfua như: cus, mgs và fes. hầu hết các kim loại (trừ ag, au, pt, …) ều phản ứng với oxi ở nhiệt ột thường hoặc là ở nhiệt ộộ cao và tạo thàthnh oxit. Ở nhiệt độ cao, thì kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối

    • phản ứng của kim loại cùng với dung dịch axit
    • một số kim loại phản ứng với dung dịch axit là (h2so4 loãng và hcl, ..) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro. ví dụ, trong công thức hóa học lớp 9 hk1 ta có phản ứng như sau:

      zn + h2so4 (loãng) -> znso4 + h2

      • phản ứng của kim loại cùng với dung dịch muối
      • phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat là: cu + 2agno3 -> cu (no3) 2 + 2ag.

        trong phản ứng này, thì đồng thay thế cho bạc khỏi muối. chúng tôi nói rằng đồng sẽ hoạt động hóa học hơn bạc.

        • phản ứng của kẽm cùng với dung dịch đồng (ii) sunfat
        • thí nghiệm: Cho một sợi dây kẽm vào ống nghiệm ựng có dung dịch ồng (ii) Sunfat .. ta quan sat sẽ thấy bên ngoài của dây có chất rắn màu ỏ và màu xanh lam ồồồ. sunfat nhạt dần, cùng kẽm tan dần.

          nhận xét: kẽm đẩy đồng ra khỏi dung dịch đồng (ii) sunfat. chúng tôi nói rằng kẽm sẽ hoạt động hóa học hơn đồng.

          zn + cuso4 -> znso4 + cu

          phản ứng của kim loại mg, al và zn, … với dung dịch cuso4 hoặc agno3 tạo thành muối magie, muối nhôm và muối kẽm, .. và giải phóng kim loại cuà. ta nói al, mg và zn hoạt động hoá học mạnh hơn cu và ag.

          công thức hoá học lớp 9

          công thức hoá học lớp 9 chuyên đề kim loại là trọng tâm

          =>> bài viết xem thêm: cách giải bài tập hóa học 9 – các dạng hay gặp

          1.2 chủ đề kim loại: chuỗi các phản ứng hóa học của kim loại

          xét các thí nghiệm: cho đinh sắt vào dung dịch cuso4 rồi cho mẩu dây đồng vào trong dung dịch feso4. chúng tôi quan sát sẽ thấy bên ngoài đinh sắt có một chất rắn màu đỏ nhưng ở trong thí nghiệm 2 không có hiện tượng gì xảy ra. vậy ở thí nghiệm 1, thì sắt đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng. trong chương kim loại đây là một trong những công thức hóa học cơ bản.

          cụ thể, thì phương trình hóa học của phản ứng đẩy kim loại là: fe + cuso4 -> feso4 + cu

          vì vậy sắt hoạt động hóa học mạnh hơn đồng, nên chúng ta sẽ xếp sắt trước đồng.

          thí nghiệm tương tự như sau: cho một đoạn dây đồng vào trong dung dịch bạc nitrat và một đoạn dây bạc vào ống nghiệm dung sun. -> Đồng sẽ hoạt động hóa học mạnh hơn là bạc

          bằng các thí nghiệm khác nhau, thì các kim loại được sắp xếp theo thứ tự là giảm dần khả năng phản ứng. sau đây, là dãy phản ứng hoá học của một số kim loại thường gặp như: k, na, mg, al, zn, fe, pb, (h), cu, ag và au.

          1.3 chủ đề về hiđrocacbon và metan (ch4)

          metan có nhiều trong các mỏ khí (là khí tự nhiên), ở trong các mỏ dầu (khí mỏ dầu hoặc là khí đồng hành), trong các mỏ than (khí của mù trong) vá trong bù aong) ao), có trong khí sinh học.

          metan là chất khí, không màu và không mùi, nhẹ hơn không khí (d = 16/29), nên rất ít tan trong nước.

          cấu tạo của phân tử: gồm có 4 liên kết đơn giữa c và h

          công thức hóa học lớp 9 cần nhớ: metan sẽ có công thức hóa học đó là ch4

          tính chất hóa học

          • phản ứng với oxi: khí metan sẽ cháy tạo thành khí cacbonic và hơi nước
          • ch4 + 2o2 -> co2 + 2h2o

            phản ứng trên sẽ tỏa nhiều nhiệt. một hỗn hợp gồm một thể tích khí metan va có hai thể tích khí oxi là một hỗn hợp rất dễ nổ.

            • phản ứng với clo: ch4 + cl2 -> ch3cl + hcl (nhẹ)
            • trong phản ứng trên, thì nguyên tử hydro của metan bị thay thế bằng nguyên tử clo nên phản ứng trên được gọi là phản ẩthp

              chuỗi hoạt động hóa học được sắp xếp theo thứ tự là từ độ lớn giảm dần.

              công thức hoá học lớp 9

              công thức hoá học lớp 9 chủ đề metan được học sinh tìm vận dụng nhiều

              1.4 chủ đề về hiđrocacbon và ethylene (c2h4)

              etilen là chất khí, không màu và không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí (d = 28/29)

              <p trong một liên kết bộ đôi có một liên kết yếu. liên kết này sẽ dễ bị phá vỡ trong các phản ứng hóa học.

              công thức hóa học đầy đủ của etilen sẽ là: ch2 = ch2 (dấu = cho biết liên kết đôi giữa 2 nguyên tử)

              tính chất hóa học

              c2h4 + 3o2 -> 2co2 + 2h2o

              công thức hoá học lớp 9

              công thức hoá học lớp 9 chủ đề etilen là chất không màu và không mùi

              2. một số bài tập vận dụng công thức hóa học lớp 9

              chúng tôi sẽ liệt kê các bài giải bài tập có công thức hoá học lớp 9 để giúp các em học tốt môn hoá hơn.

              2.1 tên bài toán 1

              1.1 no manure

              dẫn co2 (hoặc là so2) vào dung dịch có kiềm moh

              Đặt t = nmoh/nk

              • t ≥ 2: chỉ tạo thành muối ở trung hòa;
              • t ≤ 1: chỉ tạo thành muối là axit;
              • 1 <t <2: jue được cả muối trung hòa và cùng với muối axit.
              • ví dụ: sục 2.24 lít co2 vào trong dung dịch chứa 0.2 mol naoh. dung dịch này jue được sau phản ứng có chứa:

                a. nahco3

                b. na2co3

                c. na2co3 và dung dịch naoh

                d. nahco3 goes naoh

                1. cách giải
                2. nco2 = 2.24/22.4 = 0.1mol

                  —> t = nnaoh/nco2 = 0.2/0.1 = 2

                  vậy sau phản ứng với co2 và cùng với naoh, có sản phẩm thu được sẽ là na2co3.

                  2.2 tên bài toán 2

                  1. nội manure
                  2. hấp thụ hoàn toàn 15.68 lít khí co2 (đktc) vào trong 500ml dung dịch naoh có nồng độ c là mol / lit. sau phản ứng sẽ thu được 65.4 gam muối. tính c.

                    1. cách giải
                    2. theo đề bài hấp thụ hoàn toàn là 15.68 lít co2 (dktc), thì ta có:

                      nhỏ n_ {co_ {2}} = fraction {v} {22.4} = fraction {15.68} {22.4} = 0.7 (mol)

                      gọi số mol của các muối của nahco3 và na2co3 lần lượt là x và y sẽ tương ứng

                      chúng tôi có ptpu:

                      co2 + naoh → nahco3 (1)

                      x x x (mol)

                      co2 + 2naoh → na2co3 (2)

                      trên đây, đã mang đến cho các em học sinh bộ tài liệu giải bài tập vô cùng hữu ích. công thức Hóa học lớp 9 ầy ủ ủ nhất, vềi nội tài liệu ược trình bày rõ rõ ràng từng chương, Các Công Thức ở DạNG Bài tập sẽp sẽ gặp. hi vọng tài liệu sẽ giúp các em học sinh có thể ghi nhớ và vận dụng các công thức hóa học một cách tốt nhất.

                      =>> các bạn hãy theo dõi kiến ​​guru để cập nhật bài giảng và kiến ​​thức các môn học khác nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *