Lý Thuyết Phản Ứng Oxi Hóa Khử Lớp 10 Và Giải Bài Tập SGK Trang 83

Cho phản ứng oxi hóa khử sau

Mời các bạn xem danh sách tổng hợp Cho phản ứng oxi hóa khử sau hot nhất được tổng hợp bởi M & Tôi

hôm nay kiến ​​guru xin gửi ến các bạn lý thuyết pHản ứng oxi Hóa khử lớp 10 và giải các bài tập trag 83 Sách Giáo Khoa Hóa Lớp 10. lý thuyết liên quan đến oxi hóa-khử và hướng dẫn giải bài tập trang 83 sách giáo khoa một cách chi tiết. entre rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn củng cố lại kiến ​​thức của mình. mời các bạn cùng khám phá bài viết:

i. phản ứng oxi hóa – khử lớp 10

pHảN ứNG OXI HÓA KHử Là pHảN ứNG HÓA HọC, TRONG đÓ CÓ Sự CHUYểN ELECTRON GIữA Các Chất Trong pHảN ứNG HEO PHảN ứNG OXI HÓA KHử LÀ PHảN ứ /p>

– chất khử (chất bị oxh) là chất nhường electron

– quá trình oxh (sự oxh) là quá trình nhường electron.

– quá trình khử (sự khử) là quá trình Thu electron.

video:

quá trình thay đổi số oxi hóa:

fe0 → fe2+ + 2e

– nguyên tử sắt là chất khử. sự làm tăng số oxi hóa của sắt được gọi là sự oxi hóa nguyên tử sắt.

– nguyên tử sắt nhường electron, là chất khử. sự nhường electron của nguyên tử sắt được gọi là sự oxi hóa nguyên tử sắt.

cu2+ + 2e → cu

– số oxi hóa của đồng giảm từ +2 xuống 0. ion đồng là chất oxi hóa. sự làm giảm số oxi hóa của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

– ion đồng nhận electron, là chất oxi hóa. sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

⇒ phản ứng của sắt với dung dịch đồng sunfat cũng là phản ứng oxi hóa – khử vì tồn tại đồng thời sự oxi hóa và.

ii. lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử lớp 10

bước 1: xác định số oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất oxi hoá và chất khử.

bước 2: viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

bước 3: tìm hệ số thích hợp cho chất oxh và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận.

bước 4: Đặt hệ số của các chất oxh và khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác. kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế để hoàn thành pthh.

iii. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử lớp 10

– phản ứng oxi hóa – khử là một trong những quá trình quan trọng nhất của thiên nhiên:

sự hô hấp, qua trình thực vật hấp thụ khí cacbonic giải phony oxi, sự trao ổi chất và hàng loạt qua trình sinh học khác ều cơ sở là các phảng oxi hone hone hone.

– ngoài ra: sự ốt cháy nhiên liệu trong các ộng cơ, các qua trình điện phân, các pHản ứng xảy ra trong pin và trong ăcquy ều bao gồm sựi Hóa và sự sự sự sự s

hàng loạt qua trình sản xuất như luyện kim, chếo tạo hóa chất, chất dẻo, dược pHẩm, phân bón Hóa học,… ều không thực hiện ược

iv. hướng dẫn giải bài tập phản ứng oxi hóa khử lớp 10 trang 83.

bai 1: cho phản ứng sau:

a. 2hg or 2hg + o2.

b. caco3 cao + co2.

c. 2al(oh)3al2o3 + 3h2o.

d. 2nahco3na2co3 + co2 + h2o.

phản ứng oxi hóa – khử là đáp án nào

lời giải:

những phản ứng theo đề bài cho, phản ứng oxi hóa – khử là : a.

2hg or 2hg + o2.

hg2+ + 2e → hg0

2o2- → o2 + 4e

còn các phản ứng khác không phải là phản ứng oxi hóa khử

bai 2: cho các phản ứng sau:

a. 4nh3 + 5o2→ 4no + 6h2o.

b. 2nh3 + 3cl2→ n2 + 6hcl.

c. 2nh3 + 3cuo → 3cu + n2+ 3h2o.

d. 2nh3 + h2o2+ mnso4 → mno2 + (nh4)2so4.

Ở phản ứng nào nh3 không đóng vai trò chất khử?

lời giải:

phản ứng nh3 không đóng vai trò chất khử.

d. 2nh3 + h2o2 + mnso4 → mno2 + (nh4)2so4.

do n không thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng.

bai 3: trong số các phản ứng sau:

a. hno3 + naoh → nano3 + h2o.

b. n2o5 + h2o → 2hno3.

c. 2hno3 + 3h2s → 3s + 2no + 4h2o.

d. 2fe(oh)3 → fe2o3+ 3h2o.

phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử.

lời giải:

trong các phản ứng trên chỉ có phản ứng c là phản ứng oxi hóa – khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

bài 4: trong phản ứng 3no2 + h2o → 2hno3 + no. no2 đóng vai trò gì?

a. chỉ là chất oxi hóa.

b. chỉ là chất khử.

c. là chất oxi hóa, nhưng đồng thời cũng là chất khử.

d. không là chất oxi hóa, không là chất khử.

chọn đápán đúng.

lời giải:

no2 đóng vai trò vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử: c đúng

bai 5: phân biệt chất oxi hóa và sự oxi hóa, chất khử và sự khử. lấy thí dụ để minh họa.

lời giải:

chất oxy hóa là chất nhận electron.

sự oxi hóa một chất là làm cho chất đó nhường electron.

chất khử là chất nhường electron.

sự khử một chất là sự làm cho chất đó thu electron.

video:

– nguyên tử fe nhường electron, là chất khử. sự nhường electron của fe được gọi là sự oxi hóa nguyên tử sắt.

– ion đồng nhận electron, là chất oxi hóa. sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

bài 6: thế nào là phản ứng oxi hóa – khử? lấy ba thí dụ.

lời giải:

phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.

thí dụ:

phan-ung-oxi-hoa-lop-10-05

bài 7: lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:

a) cho mno2 tác dụng với dung dịch axit hcl đặc, thu được mncl2, cl2 và h2 b) cho cu tác dụng với dung dịch axit hno3 đặc, nóng thu được, no, c2 h, no, c 2 hno, no 2 cho mg tác dụng với dung dịch axit h2so4 đặc, nóng thu được mgso4, s và h2

lời giải:

các phương trình hóa học là.

bài 8: cần bao nhiêu gam đồng để khử hoàn toàn lượn ion bạc có trong 85ml dung dịch agno3 0.15m?

lời giải:

phương trình hóa học của phản ứng:

cu + 2agno3 → cu(no3)2 + 2ag

theory:

mcu tham gia phản ứng: 0.006375 × 64 = 0.408 g.

lý thuyết pHản ứng oxi Hóa khử lớp 10 và giải các bài tập trag 83 Sách Giáo Khoa Hóa Lớp 10 do kiến ​​biên soạn nhằm giúp choc choc bạn có cr thêm tài tài tài li bài tâp trang 83 hiệu quả nhất. kiến thức về phản ứng oxi hóa-khử rất là hay và thú vị. kiến entre rằng các bạn hãy xem nó 1 cách nghiêm túc để cho các bạn có được kinh nghiệm và kiến ​​thức cần nắm nhé. chúc các bạn thành công

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *