Bài thu hoạch nghị quyết TW 8 khóa 12 của Đảng viên

Dưới đây là danh sách Bai thu hoach hoi nghi tw 8 khoa 12 hay nhất được tổng hợp bởi mvatoi.com.vn

Bài Thu Hoạch NGHị QUYếT TW 8 KHÓA 12 Lài Thu Hoạch Tổng Kết NộI Dung đã ượC HọC SAU KHI SAU KHI KHI KếT THÚC HộI NGHịC TậP TậP 8 khóa xii của Đảng. trong bài viết này hoatieu.vn xin được gửi đến các bạn mẫu bài thu hoạch nghị quyết tw 8 khóa 12 của Đảng viên, mời các bạn khùng

ng

ng

ng

ng

bài thu hoạch nghị quyết trung ương 8 khóa xii ược rất nhiều người quan tâm ặc biệt là các ảng viên, cán bộ công chức, viên ch cáccác sea. . Bài Thu Hạch ượC Hoàn Thành Sau Khi Kết Thúc Hội NGHị HọC TậP Và quán triệt triển khai thực hiện nGhị quyết hội ngh ị ương 8 khóa 12. ể ể ộn ữ ​​ầ ầ ầ ầ ầ ầ ạn ạn ạn ạn ạ ầ ần ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạn ạ . dung cốt lõi và hướng dẫn viết bài thu hoạch dưới đây nhé.

1. hướng dẫn cách làm bài jue hoạch nghị quyết tw 8 khóa 12

– NộI Dung Thu Hoạch TậP Trung Thể Hiện NHậN THứC Cá nhân về thực trạng (Thành tựu, hạn chế và nguyên nhân), những điểm mới, quan điểm, mục tiêu, giải pha. 8, khóa xii của Đảng; liên hệ với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, cơ quan, đơn vị và cá nhân. chú trọng đề xuất, kiến ​​nghị về các biện pháp thực hiện ở ngành, địa phương, đơn vị và trách nhiệm cụ thể của cá. bí thư, cấp ủy các cấp trực tiếp chỉ đạo, bảo đảm việc viết thu hoạch thiết thực, hiệu quả.

– Đối với đảng viên được miễn sinh hoạt đảng, đảng viên không đủ sức khỏe lao động không bắt buộc viết thu cáhân. Ối với các ồng chí ảng viên cao tuổi (Trê 60 tuổi) đang sinh hoạt ảng tại cac chi bộ cơ sở và các ồng chí chí can bộ, ảng viên không nắm giữ chức vụ lãnh ạ Cơ sở ở Vùng Sâu, Vùng XA Không Bắt BUộC VIếT Thu Hoạch Cá NHân, ồng Thời Khuyến Khích Tham Gia Thảo Luận, đegon Gop ý Kiến Trong Sinh Hoạt Chi Bộ ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị

việc tham gia học tập, quán triệt nghị quyết và viết thu hoạch cá nhân ược coi là một căn cứ đánh giá, phân loại, bình xét thi đua cuỡm cƑi n.

2. bài jue hoạch nghị quyết tw 8 khóa 12 cho Đảng viên (mẫu số 1)

qua học tập các nội dung nghị quyết hội nghị trung ương 8 (khóa xii), ồng chí hãy nêu những nhận thức của bản thân về các vẑn

những quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải phap ược nêu trong các nội dung nGhị quyết hội nghị trung ương 8 (khóa xii).* nGhị quyết số 36-nq/tw: kinh tế biển.

sau khi thực hiện nGhị quyết trung ương 4 khá x về chiến lược biển việt nam ến năm 2020, nhận thức của toàn hệng chynh trị, nhân và ồng bào ta ở ị ị ị ị ị ị ị ị ị ở ở ở ở. , đảo đối với phát triển kinh tế, bảo vệ chủ quyền quốc gia được nâng lên rõ rệt. chủ quyền, an ninh quốc gia trên biển được giữ vững; công tác tìm kiếm cứu nạn, an toàn hàng hải cơ bản được bảo đảm; công tác đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển được triển khai chủ động, toàn diện. dự báo trong thời gian tới, tình hình quốc tếc tụcco nhiều diễn biến pHức tạp, ặc biệt là sự cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn, trash chấn ranh ạ ạ ạ ạ ạC NữT ạC NữT ạC NữT ạC NữC NữC NữC NữC NữC NữC NữC NữC NữC NữC NữC NữC NữC NữC NữT ạC NữC NữT ạC NữC NữC NữT ạC NữC NữC NữC NữC NữC NữC NữC NữC NữC NữC NữC NữC

vì vậy, quan điểm chỉ ạo của ảng là: thống nhất tư tưởng, nhận thức vị trí, vai trò và tầm quan trọng ặc biệt của ản với sệ nghi ệp xây d. toàn dân và toàn quân. phát triển bền vững kinh tế biển trên nền tảng tăng trưởng xanh, bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái biển; bảo ảm hài hoà giữa các hệ sinh thái kinh tế và tự nhiên, giữa bảo tồn và phát triển, giữa lợi ích của ịa phương có biển và ịa ịa; tăng cường liên kết, cơ cấu lại các ngành, lănh vực theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh; PHÁT HUY TIềM NăNG, LợI THế CủA BIểN, TạO ộNG LựC PHÁT TRIểN KINH Tế ấT NướC.TăNG CườNG quản Lý tổng hợp, thống nhất tài nguyên và bảo vệo vệ tự nhiên; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng. lấy khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại và nguồn nhân lực chất lượng cao làm nhân tố đột phá.

mục tieu đến năm 2030 đưa việt nam trở thành quốc gia biển mạnh; đạt cơ bản các tiêu chí về phát triển bền vững kinh tế biển; hình thành văn hoá sinh thái biển; chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; ngăn chặn xu thế ô nhiễm, suy thoái môi trường biển, tình trạng sạt lở bờ biển và biển xâm thực; phục hồi và bảo tồn các hệ sinh thái biển quan trọng. tầm nhìn đến năm 2045 đưa việt nam trở thành quốc gia biển mạnh, phát triển bền vững, thịnh vượng, an ninh, an toàn; Kinh tế biển đegon gopp quan trọng vào nền kinh tết nước, pHần xây dựng nước ta thành nước công nghiệp hiện ại tteo ​​ịnh hướng xã hội chủ nghĩa; tham gia chủ động và có trách nhiệm vào giải quyết các vấn đề quốc tế và khu vực về biển và đại dương.

ể thực hiện ược các mục tiêu trên quốc hội đã ban hành một số giải pháp ược nêu trong các nội dung nghị quyết hội Ƒi trungà l

+ tăng cường sự lãnh ạo của ảng, ẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển bền vững.

+ hoàn thiện thể chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về phát triển bền vững kinh tế biển. rà soát, Hoàn Thiện hệ thống chynh Sách, phac luật vền biển Theo hướng phat triển bền vững, bảo ảm tính khả thi, ồng bộ, thống nhất, phùp với chu ệt ốt ốt ốt ốt ốt ốt ếc ếc ếc ếc ếc ếc ếc ếc.

+ phát triển khoa học, công nghệ và tăng cường điều tra cơ bản biển; Đẩy mạnh giáo dục, Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực biển; huy động nguồn lực, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư cho phát triển bền vững biển, xây dựng các tập đoàn kinh tế bin; tăng cường năng lực bảo đảm quốc phòng, an ninh, thực thi pháp luật trên biển.

* kết luận số 37-kl/tw: thực hiện chiến lược cán bộ từ nay đến năm 2020.

sau hơn 10 năm thực hiện nGhị quyết, ội ngũ cán bộ nước ta bước trưởng thành và tiến bộ và v ề nh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩh ẩ. kinh tế quốc tế; là lực lượng nòng cốt cùng toàn Đảng, toàn dân, toàn quân làm nên những thành tựu to lớn trong công cuộc đổi mới, xây dằợng và bn số đông cán bộ giữ vững được bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống lành mạnh gắn bó với nhân dân. Công tác can bộ đã bám sat nội dung, phương pháp, cách làm có đổi mới, tiến bộ; dân chủ, công khai trong công tác cán bộ được mở rộng; nguyên tắc ảng thống nhất lãnh ạo công tác cán bộ và quản lý ội ngũ cán bộ, ồng thời phát huy trách nhiệm của các tổc trong hệng tệng chknh.

tuy nhiên, nhiều khuyết điểm, yếu kém trong công tác cán bộ chậm được khắc phục; Việc Lãnh ạo, chỉ ạo và tổc chức thực hiện của một số cấp uỷ, tổc ảng chưa quán triệt ầy ủ ủ và sâu sắc quan điểm công tac can bộ là khâốt. chính sách, môi trường làm việc của cán bộ chưa tạo động lực để khuyến khích, thu hút, phát huy năng lực, sự cống hiến can cộa. nhìn chung, việc đổi mới công tác cán bộ chưa toàn diện và còn chậm so với đổi mới kinh tế – xã hội.

chính vì vậy, ban chấp hành trung ương yêu cầu các cấp uỷ, tổ chức đảng đẩy mạnh việc thực hiện chiến lược cán bộ. từ nay ến năm 2020, tập trung thực hiện tốt những nhiệm vụ và giải phap phap sou đây: quan triệt sâu sắc ccc quan điểm và mục tiêu vềy dựng ội ngũ bộ; tiếp tục cụ thể hoá, thể chế hoá nguyên tắc ảng thống nhất lãnh ạo công tac can bộ và quản lý ội ngũ Can bộ, đi đôi với phát huy trach nhiệm củm củm trị về công tác cán bộ; Đổi mới tư duy, cách làm, khắc phục có kết quả những yếu kém trong từng khâu của công tác cán bộ; tăng cường công tác giáo dục, quản lý cán bộ; gắn việc xây dựng ội ngũ cán bộ, ổi mới công tác cán bộ với việc học tập và làm tham tấm gương ạo ức hồ chí minh, với, chống thamh. tăng cường công tác kiểm tra, giám sat của cấp uỷ cấp trên đối với cấp dưới trong việc giáo dục, quản lý và thực hiộtán công.

* quy định số 08-qĐi/tw: quy định trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên.

can bộ, ảng viên, trước hết là ủy viên bộ chynh trị, ủy viên ban bí thưy viên ban chấp hành trung ương phải nghi nghi chỉnh chấp hành cương lĩnh đ đ đ đ đ , nghi nghi nghi nghm, quyh, quyh ị, chấnh ị, nhgh, chấnh ị, chấ, chấ, ch. , quy chế của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước; Gương mẫu thực hiện quy ịnh số 101-qđ/tw, ngày 07/6/2012 quy định số 55-qĐ/tw, ngày 12/19/2016 của bộ chính trị về một số việc cần làm ngay để tăng cường trách nhiệm nưnu gư. cán bộ, đảng viên giữ chức vụ càng cao càng phải gương mẫu nêu gương.

Theo đó, ủy viên bộ chynh trị, ủy viên ban bí thư, ủy viên ban chấp hành trung ương pHải gương mẫu đi ầu thực hiện: tuyệt ối trung thành với tối tối ât ât âtn âtn âtn âi âi âi âi âi âi âi âi âi âi âi âi âi âi âtn âtn, v ới âi âtn. Name; hết lòng, hết sức phụng sự tổ quốc, phục vụ nhân dân, vì lợi ích của nhân dân, của quốc gia – dân tộc và mục tiêu, lý ng cáchƻ mởng. không làm bất cứ việc gì có hại cho Đảng, cho đất nước và nhân dân. lấy ấm no, hạnh phúc và sự hài lòng của nhân dân làm mục tieu phấn đấu; thực hành phong cách lãnh đạo khoa học, dân chủ, sâu sát thực tiễn, hiệu quả; thực sự là hạt nhân đoàn kết, quy tụ, tạo động lực và phát huy trí tuệ tập thể. chỉ đạo quyết liệt, hiệu quả công tác cải cách hành chính, ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ; sẵn sàng nhận và nỗ lực hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ khi được phân công. tâm huyết, tận tuỵ với công việc; tích cực thực hiện quy định về phân cấp, phân quyền và kiểm soát chặt chẽ quyền lực. chủ động thực hiện chủ trương thí điểm của trung ương; khuyến khích mô hình, cách làm mới, hiệu quả. năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm; tìm tòi, đổi mới, phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương, ngành, lĩnh vực do mình phụ trách.

ề xuất, kiến ​​nghị những giải phap ểể tổc chức thực hiện các nội dung nghị quyết hội nghị trung ương 8 (khóa xii) .- ràso soát, bổ sung hoạch .

tăng cường công tác giáo dục, quản lý cán bộ; gắn việc xây dựng ội ngũ cán bộ, ổi mới công tác cán bộ với việc học tập và làm tham tấm gương ạo ức hồ chí minh, vớing, chớng chống tham.

– giữ vững nguyên tắc, dân chủ, công tâm, khách quan, công khai, minh bạch trong công tác cán bộ. chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là cán bộ kế cận. chủ động, tích cực phát hiện, thu hút, trọng dụng người có đức, có tài, khát khao cống hiến. bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì sự nghiệp của Đảng, vì lợi ích gia quốc.

– tăng cường sự lãnh ạo của ảng, ẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển bền vững bi ểi.

– tăng cường năng lực, chủ ộng, phân tích, dự báo, thoo dõi sát diễn biến tình hình quốc tế, trong nước ể có ối sách phùp vàth kỻ.

– thực hiện đồng bộ, quyết liệt các đột phá chiến lược. Kiên ịnh mục tiêu ổi mới thể chế là ột pHá quan trọng, tập trung rà soát, hoàn thiện các cơ chynh Sách tạo chuyn biển mạnh mẽ hơn nữa, nht là nh nh ững ngn. >

liên hệ thực tiễn ịa pHương, cơ quan, ơn vị và trach nhiệm của bản thân trong việc thực hiện các nội dung nghị quyết trung ương 8 khóa xii .37-kl/tw và quy ịnh số 08-qđi/tw) .là một ảng viên, tôi ý thức và quan tâm ến từng vấn ềề mà nghị quyết hội nghềỡ trung 8. bản thân cần tuyên truyền sâu rộng trong quần chúng nhân dân những vấn đề cấp thiết mà nghị quyết đã nêu. bên cạnh đó, tôi cũng cần xác định rõ hơn trách nhiệm của mình đối với vận mệnh của Đảng, của dân trớìc ta trong qua. theo đó, tôi sẽ:

+ quán triệt sâu sắc, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa mác – lênin, tư tưởng hồ chí minh;

+ quan triệt và thực hiện nghiêm cương lĩnh, điều lệ, nGhị quyết của ảng, chynnh Sách, phap luật của nhà nước cho ội ngũ can bộ, ảng viên, nh ấ, c. lý đội ngũ cán bộ.

+ kiên quyết đấu tranh với những quan điểm sai trái, luận điệu xuyên tạc; mở rộng các hình thức tuyên truyền, nhân rộng những điển hình tiên tiến, những cách làm sáng tạo, hiệu quả.

+ tăng công tac học tập chynh trị, tưng, nâng cao ạo ức cach mạng, trong đó chú trọng nội dung xây dựng ảng về ạo ức, Truyg ộch sửch sửch sửch. kết hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa đào tạo với rèn luyện trong thực tiễn và ẩy mạnh học tập, làm theo tư tưởng, ạo phong min cáức.

+ thực hiện nghiêm túc chế độ học tập, bồi dưỡng lý luận chính trị và cập nhật kiến ​​​​thức mới

người viết bài jue hoạch

( ký, và ghi rõ họ tên)

3. bài jue hoạch nghị quyết tw 8 khóa 12 cho Đảng viên (mẫu số 2)

ĐẢng bỘ ……………………

chi bỘ ………………..

ĐẢng cỘng sẢn viỆt nam

………, ngày… tháng… năm 2018

bÀi jue hoẠchkết quả học tập, quán triệt nội dung nghị quyết hội nghị trung ương 8 khóa xii của Đảng

họ và tên: ……………………..

chức vụ: Đảng viên

chi bộ: …………………………

họ và tên: …………………………..

Đơn vị công tác: ……………………………………

thực hiện chỉ ạo của cấp ủy chi bộ vềc viết bài tho hoạch sau khi học tập, quan triệt nGhị quyết hội nghị trung ương 8 (khoá xii) của ảng, bản t thn t : saiet: saiet: saiet: saiet: saiet: saiet: sayt saiet: thut thut thut saiet

i. nhận thức về thực trạng (thành tựu, hạn chế và nguyên nhân) nội dung trong hội nghị trung ương 8 khóa xii

hội nghị trung ương 8 khóa xii thảo luận, cho ý kiến ​​​​về tình hình kinh tế – xã hội, tài chynh – ngân sách nhà nước n​ỿn ki 8ỿn ki 201 ​kế hoch ninh kinh thá ển kinh ttển kinh ttển kinh ttển kinh ttển kinh ttển kinh ttển kinh ttển kinh ttển kinh ttển kinh ninh ttển kinh ninh ninh thá. – xã hội, tài chính – ngân sách nhà nước năm 2019; tổng kết 10 năm thực hiện nghị quyết trung ương 4, khóa x về chiến lược biển việt nam đến năm 2020; quy định về việc nêu gương của cán bộ, đảng viên, trước hết là Ủy viên bộ chính trị, Ủy viên ban bí thư, Ủy viên ban trup hàng.ưp

hội nghị trung ương 8 khóa xii đã thông qua các quy định sau đây:

– nghị quyết số 36-nq/tw ngày 10/22/2018 về “chiến lược phát triển kinh tế biển việt nam đến năm 2030 tầm nhìn đῺn 0” 5”</đến

– quy ịnh số 08-qđi/tw ngày 10/25/2018 về “quy ịnh trach nhiệm nêu gương của Can bộ, ảng viên, trước hết là ủy viên bộ chính trị, ban chấp hành trung ương”;

– kết luận về tình hình kt-xh, ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch phát triển kt-xh, dự toán ngân sách nhà nước n9ă.m 20

các nghị quyết, quy ịnh, kết luận lần này có ý nghĩa quan trọng liên quan trực tiếp ến việc láể ảh ả ạ ạ. ta trong sạch, vững mạnh do Đại hội xii của Đảng đề ra và chuẩn bị cho việc tổ chức thành công Đại hội xiii của Đảng. chính vì vậy, hội nghị quán triệt, triển khai các nội dung hội nghị trung ương 8 có ý nghĩa quan trọng.

1. thanks you :

– Trong 9 thang ầu năm 2018, nhờ có sự nỗc pHấn ấu của toàn ảng, toàn dân, toàn quân, kinh tế – xã hội nước ta tiếp tụcco CC những chuyển bi -banc cực, t trn trn Cátn Cát. . dự báo, đến cuối năm 2018, có thể hoàn thành toàn bộ 12 chỉ tiêu kế hoạch đề ra, trong đó có 8 chỉ tiêu hoàn thành vượt mức. nổi bật là: tốc độ tăng trưởng tiếp tục duy trì ở mức cao, đạt 6.6 – 6.8%, quy mô gdp khoảng 240.5 tỉ đô la mỹ. chất lượng tăng trưởng ngày càng được cải thiện.

– kinh tế vĩ mô tiếp tục ổn định. lạm phát được kiểm soát; chỉ số giá tieu dùng duy trì ở mức dưới 4%. các can đối lớn của nền kinh tế cơ bản được bảo đảm; kỷ luật, kỷ cương tài chính – ngân sách nhà nước được tăng cường; bội chi ngân sáchở mức 3.67% gdp; nợ công có xu hướng giảm và ngày càng thấp xa hơn mức trần do quốc hội quy định. thị trường tiền tệổn định; cán cân thanh toán quốc tế tiếp tục được cải thiện. xuất khẩu ước đạt 238 tỉ đô la, tăng 11.2% so với năm 2017; xuất siêu hơn 3 tỉ đô la mỹ.

– Các lĩnh vực văn hoá, xã hội ược quan tâm ầu tư phat triển, ạt ược nhiều kết quả quan trọng, gop phần tích cực vào việc duy trì , nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội ở cả thành thị và nông thôn được cải thiện rõ rệt. phong trào xây dựng nông thôn mới đạt được nhiều kết quả tích cực, đã có gần 40% số xã của cả nước đạt chuẩthnôn mông. các chính sách, chế độ đối với người có công, các đối tượng chính sách, bảo trợ xã hội được quan tâm thực hiện; tỉ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới giảm xuống còn 5.2 – 5.7%.

2. hạn chế:

– bên cạnh kết quảt ược, việc thực hiện nGhị quyết vẫn còn nhiều hạn chế, yếu kém và khó khĂn, thatch thức Trong phat triển bền vững kinh tế biển. phát triển kinh tế biển chưa gắn kết hài hoà với phát triển xã hội và bảo vệ môi trường. công tác bảo vệ an ninh, an toàn, phối hợp tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn, ứng phó với sự cố môi trường trên biển còn nhiều bất. một số chỉ tieu, nhiệm vụ đề ra chưa đạt được; lợi thế, tiềm năng là cửa ngõ vươn ra thế giới chưa được phát huy đầy đủ; việc thực hiện chủ trương phát triển một số ngành kinh tế biển mũi nhọn chưa đáp ứng được yêu cầu đề ra. sự liên kết giữa các vùng biển, come biển; vùng ven biển với vùng nội địa; địa phương có biển với địa phương không có biển và giữa các ngành, lĩnh vực còn thiếu chặt chẽ, kém hiệu quả. Ô nhiễm môi trường biển ở nhiều nơi còn diễn ra nghiêm trọng, ô nhiễm rác thải nhựa đã trở thành vấn đề cấp bách; các hệ sinh thái biển, đa dạng sinh học biển bị suy giảm; một số tài nguyên biển bị khai thác qua mức; công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng, biển xâm thực còn nhiều hạn chế, bất cập. khoa học và công nghệ, điều tra cơ bản, phát triển nguồn nhân lực biển chưa trở thành nhân tố then chốt trong phát triển bền vững kinh kinh. hợp tác quốc tế về biển chưa hiệu quả.

3. nguyên nhân:

những hạn chế, yếu kém nêu trên có nguyên nhân khách quan, song nguyên nhân chủ quan là chủ yếu. nhận thức của các cấp, các ngành, ịa phương và người dân, doanh nghiệp về vai trò, vị trí của biển, phát triển bền vững kinh tầế biỺbiể; phương thức quản lý tổng hợp, thống nhất về biển dựa trên hệ sinh thái chưa theo kịp với yêu cầu phát triển và xu thếi đth. công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện nghị quyết của một số cấp uỷ, chính quyền còn thiếu thường xuyên, li quyệt. chính sách, pháp luật về biển chưa đầy đủ, thiếu đồng bộ, một số chủ trương lớn của Đảng chưa được thῺth kዿth. công tác quản lý nhà nước về biển, đảo còn nhiều bất cập. công tác quy hoạch, kế hoạch, đầu tư phát triển các ngành, lĩnh vực, vùng, địa phương liên quan đến biển còn thiếu tính tổng thẪk. mô hình tổ chức và công tác quản lý đối với một số tập đoàn kinh tế biển còn nhiều yếu kém, chậm được khấc.ph>

ii. những mục tiêu, những điểm mới, các nhiệm vụ, giải pháp đột phá thực hiện các nội dung của hội nghị trung ương xii 8

1. mục tieu:

– Đến năm 2030 phấn đấu đạt các mục tiêu cơ bản về phát triển bền vững kinh tế, xã hội và môi trường biển, vỺn come biển; tăng trưởng kinh tế biển và thu nhập bình quân đầu người của các tỉnh, thành phố ven biển ngày càng cao so với mức tăng trƺng cớn; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển bền vững kinh tế biển với xây dựng xã hội gắn kết hài hòa với biển. trong bối cảnh cả thế giới đang thực hiện cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, cần quan tâm chuyển từ kinh tế biển chủ y dựa vào vốn ầu tư, khai the tài nguy ôn ôi ôi ôn ômy ônênênênênêmy ônênêmy ônênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênên. tảng tri thức, khoa học công nghệ, phát huy có hiệu quả tiềm năng, lợi thế của biển việt nam.

– tiếp tục ổn ịnh kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, tính tự và sức cạnh tranh cềna tềna.

– tập trung cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; tạo chuyển biến thực chất hơn trong thực hiện các đột phá chiến lược, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mớn h môt; đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến và tận dụng có hiệu quả cuộc cách mạng công nghiệtpthl.</

– chú trọng phát triển y tế, giáo dục, đào tạo, văn hóa, xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao đời sống vật chấnât.

c

– tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.

– Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách tư pháp, tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế; cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo điều hành và thực thi pháp luật; quyết liệt phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

– củng cố quốc phòng, an nonh; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế.

2. nhiệm vụ – giải pháp:

– tăng cường năng lực, chủ ộng, phân tích, dự báo, thoo dõi sát diễn biến tình hình quốc tế, trong nước ể có ối sách phùp vàth kỻ>

– thực hiện đồng bộ, quyết liệt các đột phá chiến lược. Kiên ịnh mục tiêu ổi mới thể chế là ột pHá quan trọng, tập trung rà soát, hoàn thiện các cơ chế chíh Sách tạo chuyển biến mạnh mẽ hơn nữa, nhất là những ngành, lĩ /p>

– thực hiện quyết liệt, hiệu quả các nGhị quyết quốc hội về cơu lại nền kinh tế, ổi mới mô hình tăng tr.ưp tập trung phat triển các ngành , giá trị gia tăng cao…

– tiếp tục cơ cấu lại thu, chi ngân sách. Tăng cường công tac quản lý thu ngân Sách nhà nước, thực hiện quyết liệt các giải phap chống thất thu, chuyển giá, trốn thuế, xử lý nợ ọng thuến khai đn t. triệt để tiết kiệm chi thường xuyên ngân sách nhà nước dành nguồn lực cho đầu tư phát triển…

– tăng cường sự lãnh ạo của ảng, ẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển bền vững, tạo ồàng thuẺre. nâng cao nhận thức, tăng cường sự lãnh ạo của các cấp uỷ, tổ chức ảng, chynnh quyền trong tổc thực hiện, kiểm tra, giám sat quy. you well. nâng cao hiệu quả, đa dạng hoá các hình thức, nội dung tuyên truyền chủ trương của ảng, chính Sách, phap luật của nhà nước về biển, ảo, chiến lược phát tri trị, trong nhân dân, đồng bào ta ở nước ngoài và cộng đồng quốc tế; khẳng định chủ trương nhất quán của việt nam là duy trì môi trường hoà bình, ổn định, tôn trọng luật pháp quốc tế trên bi

– hoàn thiện thể chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về phát triển bền vững kinh tế biển. rà soát, Hoàn Thiện hệ thống chynh Sách, phac luật vền biển Theo hướng phat triển bền vững, bảo ảm tính khả thi, ồng bộ, thống nhất, phùp với chu ệt ốt ốt ốt ốt ốt ốt ếc ếc ếc ếc ếc ếc ếc ếc.

– phát triển khoa học, công nghệ và tăng cường điều tra cơ bản biển. thúc đẩy đổi mới, sáng tạo, ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến; đẩy mạnh nghiên cứu, xác lập luận cứ khoa học cho việc hoạch định, hoàn thiện chính sách, pháp luật về phát triển bền vững kinh.

t

– Đẩy mạnh giáo dục, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực biển. tăng cường giáo dục, nâng cao nhận thức, kiến ​​​​thức, hiểu biết về biển, ại dương, kỹ năng sinh tồn, thích ứng với biến ổi khí hậu, nước biểng, phng, tháhh, tronhnhnhhnhng, thiêhnhng, thiên thiema tất cả các bậc học, cấp học.

– tăng cường năng lực bảo đảm quốc phòng, an ninh, thực thi pháp luật trên biển. hoàn thiện tổ chức các lực lượng bảo đảm quốc phòng, an ninh, thực thi pháp luật trên biển. Ầu tư trang thiết bị hiện ại, chú trọng đào tạo nhân lực, nâng cao hiệu quyc thi pháp luật và t tng cường khả năng hiệp ồng, tág. phán và các quyền lợi chính đáng, hợp pháp của đất nước. xây dựng lực lượng công an khu vực ven biển, ảo, các khu đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp ven biển vững mạnh, làm nòng cốt bảo ảm an nin ninh chynnh tị, thùn tùn tù tù , th. đảo

– chủ động tăng cường và mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển. thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, đa dạng hoá, đa phương hoá; chủ động, nâng cao hiệu quả hội nhập quốc tế; kiên quyết, kiên trì ấu tranh bảo vệ chủ quyền và các lợi ích hợp phÁp, chính đáng của quycn ồt ồt ồt ồt ồt. pháp hoà bình trên cơ sở luật pháp quốc tế, nhất là công ước của liên hợp quốc về luật biển 1982; giữ gìn môi trường hoà bình, ổn định và hợp tác để phát triển.

ii. giải pháp thực hiện các nội dung của hội nghị trung ương 8 khóa xii

tiếp tục sắp xếp lại tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; thực hiện tinh giản biên chế cán bộ, công chức, viên chức; đẩy mạnh cải cách hành chính, chống bình quân, đặc quyền, đặc lợi; công khai chế độ, chính sách đối với cán bộ, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp để nhân dân giám sát.

tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng, phẩm chất đạo đức, lối sống cách mạng cho cán bộ, đảng viên; kiên quyết đấu tranh với những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống.

kịp thời tổ chức thanh tra, kiểm tra cán bộ vi phạm trong qua trình thực hiện nhiệm vụ.

phát triển văn hoá, xã hội, bảo vệ môi trường; bảo đảm an sinh, nâng cao phúc lợi xã hội, cải thiện đời sống nhân dân. củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia, ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội. CHủNG, tích cực hội nhập quốc tế, mởng và nâng cao hiệu quảt ộng ối ngoại, nâng cao vị thế và uy tín của việt nam trong khu vực và trên thế Thế Thế Thế Thế Thế v ế trên thế giới.

quy ịnh về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, ảng viên, trước hết là uỷ viên bộ chynh trị, uỷ viên ban bí thư, uỷ viên ban chấƣng hàn. từ đó Có NHữNG Hành ộng Thiết Thực Trong Công tac và cuộc sống, tạo ược sự chuyển biến tích cực về tưởng chynh trị, ạo ức, lối sống, tác phíng vinh vinh trị, ạ ý thức tổ chức kỷ luật và đoàn kết nội bộ. việc thực hiện các chủ trương, quy định về nêu gương của Đảng đã góp phần tăng cường kỷ luật, kỷ cương của Đảng; nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức đảng, đảng viên; gópp phần ngăn chặn, ẩy lùi sự suy thoái, tham nhũng, tiêu cực, củng cố niềm tin của cán bộ, ảng viên và nhân dân ối với sự lá

thực hiện nghiêm, nhất quán nguyên tắc ảng thống nhất lãnh ạo trực tiếp, toàn diện công tác cán bộ và quản lý ội ngũ cán che bộ thía trong h. Chuẩn hoá, siết chặt kỷ luật, kỷ cương đi đôi với xây dựng thể chế, tạo môi trường, điều kiện ể ể thúc ẩy ổi mới, phát huy sáng tạo và bả v ệ, dám, dám, dám, dám ộ, dám, dám, dám, dám, dám, dám, dám, dám, dá. ich chung. phân công, phân cấp gắn với giao quyền, ràng buộc trách nhiệm, ồng thời tăng cường kiểm tra, giá sat, kiểm soát quyền lực và xửphmỡ lý ngi hý ngi.

xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là cán bộ cấp chiến lược có phẩm chất, năng lực, uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; đủ về số lượng, có chất lượng và cơ cấu phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ tổ quốc.

iii. liên hệ bản thân đơn vị sau khi học tập nội dung nghị quyết hội nghị trung ương 8 khóa xii.

là một Đảng viên tôi ý thức và quan tâm đến từng vấn đề mà hội nghị trung ương 8 đã đề ra; đặc biệt là các nội dung liên quan đến chiến lược phát triển kinh tế đất nước và xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp.

bản thn tôi sẽ tuyên truyền sâu rộng quần chúng nhân dân, người thân và cán bộ những vấn ề ềp thiết mà nghị quyết và quy ị ị. xác định rõ hơn trách nhiệm của mình đối với vận mệnh của Đảng, của dân tộc trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước bằng những hành động cụ thể: cần xác định được trách nhiệm và nhiệm vụ của mình, luôn phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; luôn học tập đổi mới theo đường lối chính sách của Đảng và nhà nước.

Đổi mới và nâng cao chất lượng sinh hoạt cấp ủy, chi bộ; tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng, phẩm chất đạo đức, lối sống cách mạng cho cán bộ, đảng viên; kiên quyết đấu tranh với những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống.

xây dựng cơ chế, Chính Sách phat hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài ể ể xây dựng ội ngũ cán bộ, nhất là ội ngũ cán bộp cấp chiến lược, can bộm nhi tiếp tục sắp xếp lại tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; thực hiện tinh giản biên chế cán bộ, công chức, viên chức; đẩy mạnh cải cách hành chính, chống bình quân, đặc quyền, đặc lợi; công khai chế độ, chính sách đối với cán bộ, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp để nhân dân giám sát.

luôn khắc phục khó khăn, đoàn kết tương trợ đồng nghiệp để hoàn thành tốt công việc được giao. thực hiện tốt quy chế dân chủ, ấu tranh chống các biểu hi ện tiêu cực quan liêu, tham nhũng… phapcệnh can bộ, công chức, nội quy và quy chế làm việc tại ơ ơ ơ ơ

người viết bài thu hoạch

4. bài jue hoạch nghị quyết tw 8 khóa 12 cho Đảng viên (mẫu số 3)

ĐẢng bỘ:……….

ĐẢng Ủy: ……

cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt namĐộc lập – tự do – hạnh phúc

….. ngày…. Thank you…. now 2018

bÀi jue hoẠch kết quả học tập, quán triệt nghị quyết hội nghị trung ương 8 (khóa xii) của Đảng

(do Đảng ủy ………….. tổ chức vào ngày …………. )

họ và tên: ……………………………………

Đơn vị công tác: ……………………………

sau khi học tập các nghị quyết hội nghị trung ương 8 khóa xii bản thân nhận thức như sau:

i. thực trạng:

hội nghị trung ương 8 khóa xii đã thông qua các nghị quyết quan trọng sau đây:

* quy ịnh 08-qđi/tw: quy ịnh trách nhiệm nêu gương của cán bộ, ảng viên, trước hết là ủy viên bộ chính trị, ủy viên ban bíỻ thy viên. /p>

* thông báo một số vấn đề về công tác xây dựng Đảng, công tác cán bộ.

* nghị quyết 36-nq/tw: nghị quyết về phát triển bền vững kinh tế biển việt nam đến năm 2030, tầm nhìn đến n4ă;m 20

* kết luận về tình hình kinh tế – xã hội, ngân sách nhà nước năm 2018; kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2019.

nhìn chung cac nGhị quyết, quy ịnh, kết lận lần này là những vấn ề quan trọng liên quan trực tiếp ến việc lãnh ạo, chỉ ạo thực hi hi dựng Đảng ta trong sạch, vững mạnh.

1. thanks you :

– ban chấp hành trung ương nhất trí cho rằng, trong 9 that ầu năm 2018, nhờ có sự nỗc lực phấn ấu của toàn ảng, toàn dân, toàn quân, kinh tế – xã hội nước ta t ti cc t cc t cc t cc t cc t cc t cón tó biến tích cực, toàn diện trên các lĩnh vực. dự báo, đến cuối năm 2018, có thể hoàn thành toàn bộ 12 chỉ tiêu kế hoạch đề ra, trong đó có 8 chỉ tiêu hoàn thành vượt mức. nổi bật là: tốc độ tăng trưởng tiếp tục duy trì ở mức cao, đạt 6.6 – 6.8%, quy mô gdp khoảng 240.5 tỉ đô la mỹ. chất lượng tăng trưởng ngày càng được cải thiện.

– kinh tế vĩ mô tiếp tục ổn định. lạm phát được kiểm soát; chỉ số giá tieu dùng duy trì ở mức dưới 4%. các can đối lớn của nền kinh tế cơ bản được bảo đảm; kỷ luật, kỷ cương tài chính – ngân sách nhà nước được tăng cường; bội chi ngân sáchở mức 3.67% gdp; nợ công có xu hướng giảm và ngày càng thấp xa hơn mức trần do quốc hội quy định. thị trường tiền tệổn định; cán cân thanh toán quốc tế tiếp tục được cải thiện. xuất khẩu ước đạt 238 tỉ đô la, tăng 11.2% so với năm 2017; xuất siêu hơn 3 tỉ đô la mỹ.

– Các lĩnh vực văn hoá, xã hội ược quan tâm ầu tư phat triển, ạt ược nhiều kết quả quan trọng, gop phần tích cực vào việc duy trì , nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội ở cả thành thị và nông thôn được cải thiện rõ rệt. phong trào xây dựng nông thôn mới đạt được nhiều kết quả tích cực, đã có gần 40% số xã của cả nước đạt chuẩthnôn mông. các chính sách, chế độ đối với người có công, các đối tượng chính sách, bảo trợ xã hội được quan tâm thực hiện; tỉ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới giảm xuống còn 5.2 – 5.7%.

– sau 10 năm thực hiện nGhị quyết trung ương 4 khá x về chiến lược biển việt nam ến năm 2020, nhận thức của toàn hệng chính trị, nhn dân và ồng bo byo ta ở n, về về về ề ề n. của biển, đảo đối với phát triển kinh tế, bảo vệ chủ quyền quốc gia được nâng lên rõ rệt. chủ quyền, an ninh quốc gia trên biển được giữ vững; công tác tìm kiếm cứu nạn, an toàn hàng hải cơ bản được bảo đảm; công tác đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển được triển khai chủ động, toàn diện. kinh tế biển, các vùng biển, come biển đang trở thành động lực phát triển đất nước; hệ thống kết cấu hạ tầng được quan tâm đầu tư; đời sống vật chất và tinh thần của người dân vùng biển được cải thiện. nghiên cứu khoa học, điều tra cơ bản, phát triển nguồn nhân lực về biển đạt được nhiều kết quả tích cực. công tác quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên môi trường biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biểển ĻĻtrúng Ļọtrúng . hệ thống chính sách, pháp luật, bộ máy quản lý nhà nước về biển, đảo từng bước được hoàn thiện và phát huy hiệu ực, hello

2. hạn chế:

– bên cạnh kết quảt ược, việc thực hiện nGhị quyết vẫn còn nhiều hạn chế, yếu kém và khó khĂn, thatch thức Trong phat triển bền vững kinh tế biển. phát triển kinh tế biển chưa gắn kết hài hoà với phát triển xã hội và bảo vệ môi trường. công tác bảo vệ an ninh, an toàn, phối hợp tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn, ứng phó với sự cố môi trường trên biển còn nhiều bất. một số chỉ tieu, nhiệm vụ đề ra chưa đạt được; lợi thế, tiềm năng là cửa ngõ vươn ra thế giới chưa được phát huy đầy đủ; việc thực hiện chủ trương phát triển một số ngành kinh tế biển mũi nhọn chưa đáp ứng được yêu cầu đề ra. sự liên kết giữa các vùng biển, come biển; vùng ven biển với vùng nội địa; địa phương có biển với địa phương không có biển và giữa các ngành, lĩnh vực còn thiếu chặt chẽ, kém hiệu quả. Ô nhiễm môi trường biển ở nhiều nơi còn diễn ra nghiêm trọng, ô nhiễm rác thải nhựa đã trở thành vấn đề cấp bách; các hệ sinh thái biển, đa dạng sinh học biển bị suy giảm; một số tài nguyên biển bị khai thác qua mức; công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng, biển xâm thực còn nhiều hạn chế, bất cập. khoa học và công nghệ, điều tra cơ bản, phát triển nguồn nhân lực biển chưa trở thành nhân tố then chốt trong phát triển bền vững kinh kinh. hợp tác quốc tế về biển chưa hiệu quả.

3. nguyên nhân:

những hạn chế, yếu kém nêu trên có nguyên nhân khách quan, song nguyên nhân chủ quan là chủ yếu. nhận thức của các cấp, các ngành, ịa phương và người dân, doanh nghiệp về vai trò, vị trí của biển, phát triển bền vững kinh tầế biỺbiể; phương thức quản lý tổng hợp, thống nhất về biển dựa trên hệ sinh thái chưa theo kịp với yêu cầu phát triển và xu thếi đth. công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện nghị quyết của một số cấp uỷ, chính quyền còn thiếu thường xuyên, li quyệt. chính sách, pháp luật về biển chưa đầy đủ, thiếu đồng bộ, một số chủ trương lớn của Đảng chưa được thῺth kዿth. công tác quản lý nhà nước về biển, đảo còn nhiều bất cập. công tác quy hoạch, kế hoạch, đầu tư phát triển các ngành, lĩnh vực, vùng, địa phương liên quan đến biển còn thiếu tính tổng thẪk. mô hình tổ chức và công tác quản lý đối với một số tập đoàn kinh tế biển còn nhiều yếu kém, chậm được khấc.ph>

ii. những mục tieu, những điểm mới, các nhiệm vụ, giải pháp đột phá thực hiện:

1. mục tieu:

– Đến năm 2030 phấn đấu đạt các mục tiêu cơ bản về phát triển bền vững kinh tế, xã hội và môi trường biển, vỺn come biển; tăng trưởng kinh tế biển và thu nhập bình quân đầu người của các tỉnh, thành phố ven biển ngày càng cao so với mức tăng trƺng cớn; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển bền vững kinh tế biển với xây dựng xã hội gắn kết hài hòa với biển. trong bối cảnh cả thế giới đang thực hiện cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, cần quan tâm chuyển từ kinh tế biển chủ y dựa vào vốn ầu tư, khai the tài nguy ôn ôi ôi ôn ômy ônênênênênêmy ônênêmy ônênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênênên. tảng tri thức, khoa học công nghệ, phát huy có hiệu quả tiềm năng, lợi thế của biển việt nam.

– tiếp tục ổn ịnh kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, tính tự và sức cạnh tranh cềna tềna.

– tập trung cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; tạo chuyển biến thực chất hơn trong thực hiện các đột phá chiến lược, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mớn h môt; đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến và tận dụng có hiệu quả cuộc cách mạng công nghiệtpthl.</

– chú trọng phát triển y tế, giáo dục, đào tạo, văn hóa, xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao đời sống vật chấnât.

c

– tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.

– Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách tư pháp, tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế; cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo điều hành và thực thi pháp luật; quyết liệt phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

– củng cố quốc phòng, an nonh; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế.

2. nhiệm vụ – giải pháp:

– tăng cường năng lực, chủ ộng, phân tích, dự báo, thoo dõi sát diễn biến tình hình quốc tế, trong nước ể có ối sách phùp vàth kỻ>

– thực hiện đồng bộ, quyết liệt các đột phá chiến lược. Kiên ịnh mục tiêu ổi mới thể chế là ột pHá quan trọng, tập trung rà soát, hoàn thiện các cơ chế chíh Sách tạo chuyển biến mạnh mẽ hơn nữa, nhất là những ngành, lĩ /p>

– thực hiện quyết liệt, hiệu quả các nGhị quyết quốc hội về cơu lại nền kinh tế, ổi mới mô hình tăng tr.ưp tập trung phat triển các ngành , giá trị gia tăng cao…

– tiếp tục cơ cấu lại thu, chi ngân sách. Tăng cường công tac quản lý thu ngân Sách nhà nước, thực hiện quyết liệt các giải phap chống thất thu, chuyển giá, trốn thuế, xử lý nợ ọng thuến khai đn t. triệt để tiết kiệm chi thường xuyên ngân sách nhà nước dành nguồn lực cho đầu tư phát triển…

– tăng cường sự lãnh ạo của ảng, ẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển bền vững, tạo ồàng thuẺre. nâng cao nhận thức, tăng cường sự lãnh ạo của các cấp uỷ, tổ chức ảng, chynnh quyền trong tổc thực hiện, kiểm tra, giám sat quy. you well. nâng cao hiệu quả, đa dạng hoá các hình thức, nội dung tuyên truyền chủ trương của ảng, chính Sách, phap luật của nhà nước về biển, ảo, chiến lược phát tri trị, trong nhân dân, đồng bào ta ở nước ngoài và cộng đồng quốc tế; khẳng định chủ trương nhất quán của việt nam là duy trì môi trường hoà bình, ổn định, tôn trọng luật pháp quốc tế trên bi

-. hoàn thiện thể chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về phát triển bền vững kinh tế biển. rà soát, Hoàn Thiện hệ thống chynh Sách, phac luật vền biển Theo hướng phat triển bền vững, bảo ảm tính khả thi, ồng bộ, thống nhất, phùp với chu ệt ốt ốt ốt ốt ốt ốt ếc ếc ếc ếc ếc ếc ếc ếc.

– phát triển khoa học, công nghệ và tăng cường điều tra cơ bản biển. thúc đẩy đổi mới, sáng tạo, ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến; đẩy mạnh nghiên cứu, xác lập luận cứ khoa học cho việc hoạch định, hoàn thiện chính sách, pháp luật về phát triển bền vững kinh.

t

– Đẩy mạnh giáo dục, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực biển. tăng cường giáo dục, nâng cao nhận thức, kiến ​​​​thức, hiểu biết về biển, ại dương, kỹ năng sinh tồn, thích ứng với biến ổi khí hậu, nước biểng, phng, tháhh, tronhnhnhhnhng, thiêhnhng, thiên thiema tất cả các bậc học, cấp học.

– tăng cường năng lực bảo đảm quốc phòng, an ninh, thực thi pháp luật trên biển. hoàn thiện tổ chức các lực lượng bảo đảm quốc phòng, an ninh, thực thi pháp luật trên biển. Ầu tư trang thiết bị hiện ại, chú trọng đào tạo nhân lực, nâng cao hiệu quyc thi pháp luật và t tng cường khả năng hiệp ồng, tág. phán và các quyền lợi chính đáng, hợp pháp của đất nước. xây dựng lực lượng công an khu vực ven biển, ảo, các khu đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp ven biển vững mạnh, làm nòng cốt bảo ảm an nin ninh chynnh tị, thùn tùn tù tù , th. đảo

– chủ động tăng cường và mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển. thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, đa dạng hoá, đa phương hoá; chủ động, nâng cao hiệu quả hội nhập quốc tế; kiên quyết, kiên trì ấu tranh bảo vệ chủ quyền và các lợi ích hợp phÁp, chính đáng của quycn ồt ồt ồt ồt ồt. pháp hoà bình trên cơ sở luật pháp quốc tế, nhất là công ước của liên hợp quốc về luật biển 1982; giữ gìn môi trường hoà bình, ổn định và hợp tác để phát triển.

iii. liên hệ với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, nhà trường và trách nhiệm cụ thể của cá nhân:

– việc học tập, quan triệt và tổc chức thực hiện nghị quyết, chỉ thị của ảng là khâu ầu tiên và rất quan trọng nhằm tạo ra sựng nhất Trong ảng, sựng nh âng nh âng nh àng chắc bảo đảm cho sự thành công trong tổ chức thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ kinh tế – xã hội, quốc phòng – an ninh.

+ quán triệt sâu sắc, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa mác – lênin, tư tưởng hồ chí minh;

+ quan triệt và thực hiện nghiêm cương lĩnh, điều lệ, nGhị quyết của ảng, chynnh Sách, phap luật của nhà nước cho ội ngũ can bộ, ảng viên, nh ấ, c. lý đội ngũ cán bộ.

+ kiên quyết đấu tranh với những quan điểm sai trái, luận điệu xuyên tạc; mở rộng các hình thức tuyên truyền, nhân rộng những điển hình tiên tiến, những cách làm sáng tạo, hiệu quả.

+ tăng công tac học tập chynh trị, tưng, nâng cao ạo ức cach mạng, trong đó chú trọng nội dung xây dựng ảng về ạo ức, Truyg ộch sửch sửch sửch. kết hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa đào tạo với rèn luyện trong thực tiễn và ẩy mạnh học tập, làm theo tư tưởng, ạo phong min cáức.

+ thực hiện nghiêm túc chế độ học tập, bồi dưỡng lý luận chính trị và cập nhật kiến ​​​​thức mới.

xÁc nhẬn cỦa chi bỘ…………..

ngƯỜi viẾt bÀi thu hoẠch

5. bài jue hoạch nghị quyết tw 8 khóa 12 cho Đảng viên lãnh đạo, cán bộ

sau khi học tập và trên cơ sở gợi ý của Đảng ủy khối, tôi viết thu hoạch cá nhân như sau:

nhận thức của ca nhân về thực trạng, những vấn ề ề Trọng tâm, điểm mới, mục tiêu, giải pháp trong cac nội dung hội nghị trung ương 8, khóa xii của ủ. p>

1. kết luận về tình hình kinh tế – xã hội và ngân sách nhà nước năm 2018; kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019.

on December 9, 2018, kinh tế – xã hội nước ta tiếp tục có những chuyển biến tích cực, toàn diện trên các lĩnh vực. dự báo, đến cuối năm 2018, có thể hoàn thành toàn bộ 12 chỉ tiêu kế hoạch đề ra, trong đó có 8 chỉ tiêu hoàn thành vượt mức. nổi bật là: tốc độ tăng trưởng tiếp tục duy trì ở mức cao, đạt 6.6 – 6.8%, quy mô gdp khoảng 240.5 tỉ đô la mỹ. chất lượng tăng trưởng ngày càng được cải thiện.

kinh tế vĩ mô tiếp tục ổn định. lạm phát được kiểm soát; chỉ số giá tieu dùng duy trì ở mức dưới 4%. các can đối lớn của nền kinh tế cơ bản được bảo đảm; kỷ luật, kỷ cương tài chính – ngân sách nhà nước được tăng cường; bội chi ngân sáchở mức 3.67% gdp; nợ công có xu hướng giảm và ngày càng thấp xa hơn mức trần do quốc hội quy định. thị trường tiền tệổn định; cán cân thanh toán quốc tế tiếp tục được cải thiện. xuất khẩu ước đạt 238 tỉ đô la, tăng 11.2% so với năm 2017; xuất siêu hơn 3 tỉ đô la mỹ.

các lĩnh vực văn hoá, xã hội ược quan tâm ầu tư phát triển, ạt ược nhiều kết quan trọng, gél phần tích cực vào việc duy trì chí ịhá chính. nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội ở cả thành thị và nông thôn được cải thiện rõ rệt. phong trào xây dựng nông thôn mới đạt được nhiều kết quả tích cực, đã có gần 40% số xã của cả nước đạt chuẩthnôn mông. các chính sách, chế độ đối với người có công, các đối tượng chính sách, bảo trợ xã hội được quan tâm thực hiện; tỉ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới giảm xuống còn 5.2 – 5.7%.

sự nghiệp y tế, thể dục, thể thao, bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân, bảo đảm an sinh xã hội; đổi mới giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng with người; quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu; phát triển khoa học và công nghệ, phong trào khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo đạt được nhiều kết quả tích cực.

công tac pHòng, chống tham nhũng, lãng pHí, tiêu cực tiếp tục ược ẩy mạnh, ạt ược nhiều kết quả cụ thể rõ rệt, ược . tiềm lực quốc phòng, an ninh được tăng cường; an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội được giữ vững; môi trường hoà bình, ổn định cho phát triển được bảo đảm.

kết luận đã đưa ra 8 nhóm nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu.

2. nghị quyết số 36-nq/tw, ngày 10/22/2018 về “chiến lược phát triển kinh tế biển việt nam đến năm 2030 tầm nhìn đă>22.

nghị quyết nêu 5 nhÓm thành tựu đã ạt ược: (1) nhận thức của hệ thống chính trị, toàn xã hội và kiều bào ta ở nưài v; (2) trên biển, chủ quyền quốc gia; thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân; (3) Đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển, đảo được triển khai chủ động, toàn diện; (4) kinh tế – xã hội các vùng biển, địa phương có biển; (5) công tác nghiên cứu khoa học, điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển.

nghị quyết nêu ra một số hạn chế, yếu kém:tư duy, nhận thức về phát triển bền vững biển chưa đầy đủ, toàn diện. công tác bảo đảm an ninh, an toàn trên biển, trật tự an toàn xã hội ở các vùng ven biển gặp nhiều khó khăn. hợp tác quốc tế về biển, đảo vẫn còn hạn chế. chưa phát huy lợi thế, tiềm năng là cửa ngõ vươn ra thế giới của các ịa phương có biển, chưa tạo chuỗi kết nối giữa cácịa. mối quan hệ giữa kinh tế với quốc phòng, an ninh; giữa kinh tế với bảo vệ môi trường chưa được gắn kết chặt chẽ, trong một số trường hợp còn xung đột,…

nGhị quyết nêu ra 5 nHó quan điểm của ảng: (1) thống nhất tư tưởng, nhận thức về trí trí, vai trò và tầm quan trọng ặc biệt của biểnn ối v va sựm d. toàn Đảng, toàn dân và toàn quân. (2) lấy khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại và nguồn nhân lực chất lượng cao làm nhân tố đột phá. (3) giữ gìn giá trị, phát huy truyền thống lịch sử, bản sắc văn hoá biển đi đôi với xây dựng xã hội gắn kết, thân thiện vớn; bảo ảm quyền tham gia, hưởng lợi và trach nhiệm của người dân ối với phát triển bền vững kinh tế biển trên cơ sở công bằng, bình ẳng, tuân thủ hi lup lup lup lup lup lup lup lup lup lup lup. (4) tăng cường quản lý tổng hợp, thống nhất tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, bảo tồn đa dạng sinh học; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng. (5) phát triển bền vững kinh tế biển trên nền tảng tăng trưởng xanh, bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái biển.

*mục tieu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

nghị quyết ề ề ra cc mục tiêu theo từng giai đoạn, có lộ trình, chỉ tiêu và bước đi cụ thể phù hợp với mục ti, của liệp qua. phù hợp với điều kiện, tình trong nước; ồng thời bao hàm ầy ủ 03 trụ cột của ptbv là kinh tế, xã hội và môi trường: mục tiêu tổng quát ến năm 2030 và tầm nhìnă5 ếm 2

m>

* nghị quyết nêu 5 chủ trương lớn, 3 khâu đột phá.

* 7 nhóm giải pháp: một là, tăng cường sự lãnh ạo của ảng, ẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng nhận thức vềt triển vữnng. hai là, hoàn thiện thể chế, chính sách, pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về phát triển bền vững biển. ba là, phát triển khoa học, công nghệ và tăng cường điều tra cơ bản biển. bốn là, đẩy mạnh giáo dục, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực biển. năm là, tăng cường năng lực bảo đảm quốc phòng, an ninh, thực thi pháp luật trên biển. sáu là, chủ động tăng cường và mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển. bảy là, huy động nguồn lực, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư cho phát triển bền vững biển, xây dựng các tậậập đoàn m.

3. quy ịnh số 08-qđi/tw ngày 10/25/2018 về “quy ịnh trach nhiệm nêu gương của Can bộ, ảng viên, trước hết là ủy viên bộ chính trị, ủy viên ban bí thư, ủy viên viên v v. ương”.

Đảng ta luôn coi trọng việc nêu gương của cán bộ, đảng viên và coi đây là một trong những phương thức lãnh đạo quan trẍng Đ của. Ảng ta đã ban hành nhiều quy ịnh về nêu gương: quy ịnh số 101-qđ/tw, ngày 07/06/2012 về trách nhiệm nêu gương của cán bộ/cán, ảnh vità làcán. quy định số 55-qĐ/tw, ngày 12/19/2016 về một số việc cần làm ngay để tăng cường vai trò nêu gương của cán bộ, đảng vi

nội dung cơ bản của quy ịnh số 08-qđi/tw ngày 10/2/2018 về “quy ịnh trach nhiệm nêu gương của can bộ, ảng viên, trước hết là ủy viên thư, ủy viên viên viên ban chấp ương”: quy định gồm 4 điều, được xây dựng trên cơ sở kế thừa, phát triển quy đy01 vành 5; Có Tham Chiếu Các Tiêu Chuẩn, Tiêu Chí Cán Bộ ượC ề ề CậP Trong Các Văn Kiện, NGHị QUYếT CủA ảNG, ặC BIệT Là quy ịnh Số 90 -Qđ/TW, Ngày 04/8/2017 ibr danh, tiêu chí đánh giá cán bộ thuộc diện ban chấp hành trung ương, bộ chính trị, ban bí thư quản lý.

nội dung nêu gương ược khái quát thành 8 điểm “xây” và 8 điểm “chống”, ược phản ang trên các mặt tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống, tac phong; tự phê binh và phê binh; quan hệ với nhân dân; trách nhiệm trong công tác; ý thức tổ chức kỷ luật và đoàn kết nội bộ.

* giải pháp:

một là, tiếp tục thực hiện nghiêm quy định số 101-qĐ/tw, ngày 06-07-2012 của ban bí thư (khóa xi); quy định số 55-qĐ/tw ngày 12/19/2016 của bộ chính trị; quy định số 47-qĐ/tw, ngày 11/01/2011 của ban chấp hành trung ương về “những điều đảng viên không được làm”.

hai là, thực hành phong cách lãnh đạo khoa học, dân chủ, sâu sát thực tiễn, hiệu quả; thực sự là hạt nhân đoàn kết, quy tụ, tạo động lực và phát huy trí tuệ tập thể. chỉ đạo quyết liệt, hiệu quả công tác cải cách hành chính, ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ.

ba là, sẵn sàng nhận và nỗ lực hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ khi được phân công. tâm huyết, tận tuỵ với công việc. tích cực giải quyết dứt điểm các vấn đề phức tạp, bức xúc, tồn đọng kéo dài; chủ động, kịp thời xử lý có hiệu quả các tình huống khẩn cấp, đột xuất, bất ngờ trong địa phương, lĩnh vực mìprá>

bốn là, tích cực thực hiện quy định về phân cấp, phân quyền và kiểm soát chặt chẽ quyền lực. chủ động thực hiện chủ trương thí điểm của trung ương; khuyến khích mô hình, cách làm mới, hiệu quả. năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm; tìm tòi, đổi mới, phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương, ngành, lĩnh vực do mình phụ trách.

năm là, giữ vững nguyên tắc, dân chủ, công tâm, khách quan, công khai, minh bạch trong công tác cán bộ. chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là cán bộ kế cận. chủ động, tích cực phát hiện, thu hút, trọng dụng người có đức, có tài, khát khao cống hiến. bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì sự nghiệp của Đảng, vì lợi ích gia quốc.

ii. liên hệ bản thân, đơn vị sau khi học tập nội dung các nội dung hội nghị trung ương 8 khóa xii.

với cương vị là tuv, bí thư ảng ủy khối doanh nghiệp, trong thời gian tới tôi cùng tập thường trực, forbid thường vụ ảng uỷ, ban chấ chàn bhàn. thuộc thực hiện tốt các chủ trương ường lối của ảng, chính Sách phac luật của nhà nước, các chỉ thị, nGhỿt cquy thực hiện tốt một số nhiệm vụ sau:

một là: chỉ ạo tổ chức việc học tập, quan triệt các nội dung hội nghị trung ương 8, khóa xii ến toàn bộ ội ngũ cán bộ chủ chốt và toàn thể nhận thức và tạo sự đồng thuận cả ý chí và hành động trong thực hiện nghị quyết.

hai là: xây dựng văn bản, chương trình hành động của Đảng bộ khối doanh nghiệp tỉnh thực hiện các nội dung hội nghị sát với thực tiễn của Đảng bộ khối cũng như đặc thù của các tổ chức cơ sở Đảng trong doanh nghiệp.

ba là: chỉ ạo công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội hội nghị vào từng thời điểm cụ thể ảm bảo thiết, hiựt qu>

tiếp tục thực hiựn nghiêm các quy định về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đất ch; gắn với thực hiện nghị quyết trung ương 4 (khóa xii) và chỉ thị số 05-ct/tw của bộ chính trị. kiên quyết đấu tranh với những quan điểm sai trái, luận điệu xuyên tạc; mở rộng các hình thức tuyên truyền, nhân rộng những điển hình tiên tiến, những cách làm sáng tạo, hiệu quả.

trên đây là bài jue hoạch của cá nhân tôi thực hiện các nội dung hội nghị trung ương 8, khóa xii của Đảng./.

trên đy lài thu hoạch nghị quyết tw 8 khóa 12 của ảng viên hatieu.vn đã chia sẻ với các bạn, ngoài ra các bạn có tham khảo thêm mẫu bài ho Ho ho hhg bộ, công chức viên chức viên chức v. ..

bên cạnh những bài thu hoạch nghị quyết này các bạn cũng có thể tham khảo thêm những mẫu bài thu hoạch học tập nghị quyết đại hội công đoàn lần thứ 12. các mẫu bài thu hoạch thăng hạng giáo viên và rất nhiều những mẫu giấy tờ khác trên hoatieu.vn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *