Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên 2022
MẫU Bài Thu Hoạch BDTX NăC HọC 2022-2023 Là Mẫu Bài Thu Hoạch Bồi DưỡNG THườNG Xuyên đang ược Các Thầy Cô Giáo Sử Dụng nhiều nhất ap mời các bạn tham khảo để cập nhật và hoàn thành bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên hiện nay.
Bài Thu Hạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo víên là mẫu giáo viên các cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học pHổ thông phải lập ra ểng . từ đó rút ra được những ưu nhược điểm của bản thân để ngày càng hoàn thiện hơn. dưới đây là các mẫu bài thuhch bồi dưỡng thường xuyên của giáá viên nĂm học 2022-2023 ược hatieu.vn sưu tảm và tổng hợp lại, mời các bạn và tham và sảm v âm v âm v âm v >
- tổng hợp bài jue hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên theo thông tư 17
- họ và tên giáo viên: …………; ngày tháng năm sinh: ……………
- chức vụ: giáo viên.
- Đơn vị công tác: trường th ………….. 1.
- luôn tiếp jue nghị quyết số 29-nq/tw ngày 11/04/2013 đã và đang thực hiện ở trường tiểu học.
- nâng cao kiến thức
- nâng cao nhận thức về bản thân
- xây dựng và làm mới hình ảnh cá nhân
- phát triển sức mạnh và tài năng
- làm giàu
- phát triển tinh thần
- phát hiện và bồi dưỡng khả năng
- phát triển sự nghiệp và sự giàu có
- nâng cao sức khỏe
- thực hiện ước mơ
- xây dựng và thực hiện các kế hoạch phát triển cá nhân
- nâng cao vị thế xã hội
- manure nội 1 (30 tiết)
- dung nội 2 (30 tiết)
- nội manure 3 (60 tiết)
tài liệu này bao gồm các mẫu bài tho hoạch bồi dưỡng của giáá viên các cấp mầm non, tiểu học, thcs, tppt, giáo viá viá khảo ể hoàn thiện bài play hoạch
1. bài jue hoạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên là gì?
kết thúc mỗi ợt bồi dưỡng thì các giáo viên ều phải tiến hành làm bài thu hoạch, đy là một cách tổng ktt, báo cáo kết qu. dưới đây hoatieu.vn giới thiệu tới các bạn bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên và cán bộ quản lý mới nhất năm 2021 để các bạn có tư liệu tham khảo nhằm hoàn thành chương trình bồi dưỡng thường xuyên của mình một cách tốt nhất.
2. nội dung bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên
chương trình bồi dưỡng thường xuyên của giáo víên chia ra 3 chương trình bồi dưỡng chynh choc giáo viên, cụ thể nội và thời lượng tối thiểu yêu cầu như ư
nội dung chương trình 1: cập nhật kiến thức, kỹ nĂng chuyên ngành đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ n mỗi giáo viên cần đáp ứng thời lượng khoảng 01 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/năm học)
nội dung chương trình 2: cập nhật kiến thức, kỹ nĂng chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ phat triển giáo dục phổng thừng thời kỳa kỳa mỗa ị ị ị mỗi giáo viên cần đáp ứng thời lượng khoảng 01 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/năm học).
nội dung chương trình 3: phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm. mỗi giáo viên cần đáp ứng thời lượng khoảng 01 tuần/năm học (40 tiết/năm học).
3. bài jue hoạch bồi dưỡng thường xuyên 2022
câu 1: 24 tháng 8 năm 2021 của bộ giáo dục và Đào tạo?
1. chủ động xây dựng và triển khai kế hoạch năm học 2021 – 2022 linh hoạt, phù hợp với tình hình dịch covid-19 tại địa phương. trong đó, triển khai có hiệu quả các biện pháp về phòng, chống dịch covid-19, phối hợp với ngành and tế chủ ộng xây dựng các kịch bản, giᩣn vip . kéo dài và diễn biến phức tạp. tổ chức khai giảng nĂm học mới linh hoạt theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến tùy tình hình dịch bệnh tại ịa pHương, bảo ảm an toàn, gọn nhẹ, Thi viên, giáo viên vượt qua khó khăn, hoàn thành nhiệm vụ dạy và học. tận dụng tối đa thời gian tổ chức dạy học trực tiếp khi dịch bệnh được kiểm soát. TRườNG HợP DịCH BệNH DIễN BIếN PHứC TạP KHông Thể TổCC DạY HọC TRựC TIếP THì TổC CHứC DạY HọC TRựC TUYếN ể HOàn Thành Kế HOạCH NăC HọC, BảO ảM CHấT LượT LượT LượT Lượ. Không tổ chức dạy học trực tuyến ối với giáo dục mầm non, tập trung phối hợp, hướng dẫn, hỗ trợ pHụ huynh nuôi dưỡng, chăm só, giáo dục trẻ ở nhà theo c ợp. quan tâm công tác tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các kỹ năng cần thiết để tiến hành dạy học trực tuyến, đào ;tạào ; xây dựng nền tảng dạy và học trực tuyến dùng chung, hệ thống bài giảng chuẩn hóa, kho học liệu điện tử chia sẻ theo hướng tạo môi trường tương tác, tăng tính thích ứng và trải nghiệm đối với người học, tăng cường khả năng tự học cho học sinh, sinh viên. rà soát cắt giảm và tiết kiệm tối đa các chi phí để giữ ổn định, không tăng học phí so với năm học 2020 – 2021; có chính sách hỗ trợ, miễn, giảm, giãn thời gian đóng học phí, hỗ trợ kịp thời sách giáo khoa đối với các em học sinh có hoàn cảnh khó; tuyệt đối không để xảy ra tình trạng “lạm thu” đầu năm học.
2. chú trọng nâng cao chất lượng giáo dục. Cứn hướng dẫn nhiệm vụ nĂm học của các cấp học, các sở giáo dục và đào tạo, các cơ sở giao dục xây dựng và triển khai khai khai kế hours . đó:
a) Triển khai thực hiện chương trình giáo dục mầm non đã ược sửa ổi, bổ sung theo thông tư số 51/2020/tt-bgdđt ngày 31 that làm trung tâm giai đoạn 2021 – 2025” theo kế hoạch số 626/kh-bgdĐt ; tiếp tục triển khai có hiệu quả ề Án tăng cường tiếng việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 – 2020, ịnhnh hướng ến 20225. trẻ em 5 tuổi sẵn sàng vào học lớp 1; khuyến khích các địa phương có điều kiện thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo. từng bước khắc phục tình trạng thiếu giáo viên mầm non; tăng cường quản lý, hỗ trợ nâng cao chất lượng nhóm, lớp độc lập tư thục.
b) tiếp tục triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018 bảo ảm chất lượng và hiệu quả, ặc biệt với lớp 2, lớăp 2 h0 20 -1n; chuẩn bị các điều kiện thực hiện dạy học môn tin học và môn ngoại ngữ bắt đầu triển khai đối với lớp 3 từ năm -c 2ọ2; tổ chức thẩm ịnh, phê duyệt sách giáo khoa các môn học và hoạt ộng giáo dục lớp 3, lớp 7, lớp 10 và tài liệu giáo dục ịa lịn ịa qu. tiếp tục củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở, phổ cập giáo dục bắt buộc đối với hp tiọ; hoàn thiện các quy ịnh về tổ chức và hoạt ộng giáo dục của trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú, trườbờng dọ h. bảo ảm cung cấp kịp thời sách giáo khoa cho học sinh, kể cả học sinh khuyết tật thực hiện giáo dục hòa nhập, không ể xảy ra tình giá
c) tổ chức triển khai thực hiện ồng bộ, hiệu quả chỉ thị số 14/ct-ttg ngày 25 that học tập giai đoạn 2021 – 2030 Và quyết ịnh số 1373/qđ -ttg ngày 30 that giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông theo hướng mở; đổi mới nội dung, hình thức giáo dục hướng nghiệp gắn với thực tiễn phát triển kinh tế – xã hội và nhu cầu của thờ trƙng laưng; thực hiện kết hợp dạy văn hóa phổ thông với dạy nghề hiệu quả, đúng quy định.
3. triển khai ồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, gop phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồồn caƻn lựchân l. tổ chức triển khai thực hiện quyết ịnh số 209/qđ -ttg ngày 17 thang 02 năm 2021 của thủng chynh pHủ pHê duyệt nhiệm vụ lập quy ho hoạch mạng lưới cơ sở gạ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ nhìn ến năm 2050. rà soát, đánh giá việc triển khai thực hiện và áp dụng các quy ịnh của phÁp luật về tự chủ ại học, nâng ỻ cao hiệt. kiện toàn bộ máy lãnh đạo, quản lý và hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý nội bộ, phát huy dân chủ và nâng cao năng ờhtr qung ờnc. tổ thức thực hiện có hiệu quả các quy ịnh về tuyển sinh và đào tạo, xây dựng chuẩn chương trình đào tạo các nhóm ngành, các lĩnh vực đào tạo thuộc cac trình ộ Ẩy mạnh nghiên cứu khoa học, thúc ẩy công bố trên các tạp chí khoa học quốc tế uy tían, ưu tiên các nghii cứu ứng dụng dụng ệ ổ ổ -. phát triển các nhóm nghiên cứu mạnh, gắn với đầu tư phát triển các phòng thí nghiệm và đào tạo sau đại học. Tăng cường kiểm ịnh chất lượng chương trình đo tạo và hợp tac quốc tế, ưu tiên phat triển các chương trình đào tạt lượng quốc tế giảng dạy bằng
4. Triển khai thực hiện hiệu quả công tac giáo dục lý tưởng cach mạng, tưng chynh trị, ạo ức, lối sống, kỹng sống, kỹ năNg . tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách hồ chí minh trong các cơ sở giáo dục và đào tạo; xây dựng văn hóa học đường; cung cấp, trau dồi các kỹ năng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, kinh tế sốc without chohọn. xây dựng các chỉ số ể đánh giá chuẩn ầu ra cho sinh, sinh viên về ạo ức, lối sống, kỹ năng sống và phát triển thểt ối vớiừ cừ hng tọ. Đặc biệt quan tâm và có giải pháp để ổn định tâm lý, tư tưởng của học sinh, sinh viên bị tác động do tình hình dịch béà; tăng cường phối hợp giữa nhà trường – gia đình trong việc quản lý, hỗ trợ học sinh, nhất là học sinh tiểu học, trong việc ntr h.i.i tuyh. triển khai hiệu quả công tác giáo dục thể chất và y tế trường học, bảo đảm an toàn trường học; xây dựng cơ sở dữ liệu về sức khỏe học đường. nâng cao chất lượng công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
5. triển khai khai kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình ộ chuẩn ược đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở them sở. phủ; Triển khai bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, giảng dạy đáp ứng yêu cầu chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo víên vên cấc học v ọc tham mưu cấp có thẩm quyền bổ cantado biên chế và tuyển dụng giáo viên, bảo đảm “có học sinh phải có giáo viên đứng lớp”. Có giải pháp pHù hợp ể hỗ trợ giáá viên, người lao ộng trong ngành giáo dục bịnh hưởng của dịch covid-19, nhất là giáo viên, người lao ộnn là l vi ụ ụ ụ ụ >
6. Ưu tiên cân ối ngân Sách ể ầu tư tăng cường cơ sở vật, thiết bịy dạy học tối thiểu bảo ảm thực chấng trình mới ối vin thực hiện ề thông giai đoạn 2017 – 2025; thực hiện lồng ghép có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025, chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030, CHươNG Trình MụC Tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025 ể ầu tư cơ sở vật chất, thiết bịy dạy học choc cơ sở giáo dục. huy ộng các nguồn lực ể ầ ầu tư cho giáo dục và thực hiện hỗ trợc sinh, without viên có cha mẹ thuộc ối tượng là người lao ộng bịm tạm hoãn hợp Không ủ điều kiện hưởng trợp thất nghiệp, người lao ộng tự do, không ể học Sinh, Sinh viên nào vì điều kiện kinh tế mà không thể ến trường.
7. tiếp tục hoàn thiện thể chế, rà soát sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản ử chông còn; tăng cường phân cấp cho cơ sở, đi ối với việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, siết chặt kỷ luật, kỷ cạng, nâng cao trò, trách nhi. . Đẩy mạnh chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo, gắn với đổi mới công tác quản lý, Đổi mới phương pháp dẍy và. Tăng cường công tac thông tin, Truyền Thông về các chủ trương, chính Sách mới của ngành và kết quản triển khai thực hiện các nghị quyết của ảng, quốc hội, chính pHủ vềi ổ ; tăng cường phối hợp, xử lý hiệu quả các vấn ềề về tryền thông, nhất là các vấn ề xã hội quan tâm, bức xúc ể ơi ội. tổ chức thực hiện phong trào thi đua “ổi mới, sáng tạo trong quản lý, giảng dạy và học tập” bảo ảm thiết thực, hiệu quả, phù hợp với đi ều kiện tực tếa ị. kịp thời khen thưởng, tôn vinh các tổ chức, cá nhân có sáng kiến, giải pháp, mô hình sáng tạo trong qu. /p>
ii. tổ chức thực hiện:
a) thủ trưởng các ơn vị thuộc bộ giáo dục và đào tạo căn cứ các nhiệm vụ, giải pháp nêu trên, xây dựng kế hoạch triển vể khai c; tổ chức hướng dẫn, đôn ốc và kiểm tra thực hiện kếch năm học, ề xuất các giải phap chỉ ạo, kịp thời giải quyết những vấn ề vướng mắc, nảy without
b) giám ốc các sở giáo dục và đào tạo cứ chỉ thị này và tình hình thực tiễn của ịa pHương, tham mưu với ủy nhnhn tỉnh, thành nhành nng nng phap phap chủ yếu tổ chức triển khai khai kếchch nhiệm vụ nĂm học, trong đó lưu ý các giải phap bảo ảm chất lượng giá -d trường, không dừng học ”nhằm thực hiện mục tiêu năm học; chủ ộng phối hợp với các sở, ban, ngành, đàn thể cùng cấp và ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ ạo, kiểm tra, đôn ốc cc cơ gic s. báo cáo bộ giáo dục và Đào tạo kết quả sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học.
<p thực hiện các giải pháp bảo đảm công tác phòng, chống dịch covid-19.
d) cán bộ, công chức, viên chức cơ quan quản lý giáo dục các cấp; NHà Giáo, can bộn quản lý, người lao ộng các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục pHổ thông, giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục ại học, trường cao ẳng.
gvpt module 05:
câu 2: trình bày việc sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh?
vệc ổi mới phương phapp dạy học đòi hỏi những điều kiện thích hợp vềng tiện, cơ sở vật chất và tổc chức dạy học, điều ện về tổc chức, quảc. ngoài ra, phương pháp dạy học còn mang tính chủ quan. mỗi giáo viên với kinh nghiệm riêng của mình cần xác ịnh những phương hướng riêng ểể cải tiến phương pháp dạy học và kinh cnghiệa.
một trong những định hướng cơ bản của việc đổi mới giáo dục là chuyển từ nền giáo dục mang tính hàn lâm, xa rời thực tiễn sang một nền giáo dục chú trọng việc hình thành năng lực hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo của người học. Ịnh hướng quan trọng trong ổi mới ppdh nói chung và ổi mới ppdh ở tiểu học nói riêng là pHát huy tinh tích cực, tực và sáng tạo, phát triển nĂNg lực hành ộ Đó cũng là những xu hướng tất yếu trong cải cách ppdh ở mỗi nhà trường.
NGHị QUYếT HộI NGHị TRUNG ươNG 8 KHÓA XI VềI MớI CăN BảN, TOÀN DIệN GIÁO DụC Và đào TạO Nêu Rõ: “Tiếp tục ổi mới mạnh mẽng phap phap phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. TậP TRUNG DạY CACH HọC, CACH NGHĩ, KHUYếN KHÍCH TựC, TạO Cơ Sở ể ể NGườI HọC Tự CậP NHậT Và ổI MớI TRI TRI THứC, Kỹ Nă NăNG, PHÁT TRIP chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khón. Đẩy mạnhứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”. Ể thực hiện tốt mục tiêu về ổi mới căn bản, toàn diện gd & amp; đt Theo NGHị quyết số 29-NQ/TW, cần CO NHậN THạC đ-về bản của ổi mp học và một số biện phap i mới pHương phap phap
Đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát triển năng lực của học sinh.
ổi mới phương phap dạy học đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận nĂng lực của người học, nGhĩa là t ừc ếc ếc ừc ừc. vận dụng được cái gì qua việc học. Ể ảm bảo ược điều đó, phải thực hiện chuyển từ phương phap dạy học Theo lối “Truyền thụ một chiều” sang dạy cach học, cach vận dụng kiến thức, rèn luyện ìn ìn ìn Nhóm, ổi mới quan hệ giáo viên – học sinh theo hướng cộng tacc fic ý nghĩa quan trọng nhằm phat triển hãcng xi. bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ ềc tập tÍc hợp liên môn nhằm phat triển n ng.
phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủng của người học, hình thành và phat triển năc lực tực học Linh Hoạt, ộC LậP, Sáng Tạo Của Tư Duy. bảo ược nguyên >
việc sử dụng phương pháp dạy học gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy học. tuỳ theo mục tiêu, nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể mà có những hình thức tổ chức thích hợp như: học cá nhón; HọC Trong LớP, HọC ở Ngoài Lớp …
cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học môn học tối thiểu đã qui định. có thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm nếu xét thấy cần thiết với nội dung học và phù hợp với đối singing h. tích cực vận dụng cntt trong dạy học.
việc đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực thể hiện qua bốn đặc trưng cơ bản sau:
một, dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt ộng học tập, giúp học sinh tự khá phá những đuều chưaết chứ không. Giáo Viên là người tổ chức và chỉ ạo học sinh tiến hành các ho
hai, chú trọng rèn luyện cho học sinh biết khai thác sách giáo khoa và các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thửn thức, đửu đửc đãể y và phát hiện kiến thức mới… ịnh hướng cho học sinh cách tư duy như phân tích, tổng hợp, ặc biệt hoá, khái quát hoá, tạng tự, thm.
ba, tăng cường phối hợp học tập ca thể với học tập hợp tac, lớp học trở thành môi trường giao tiếp gv – hs và hs – hs nhằm vận dụng sự sự hệt ninht v. của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung.
bốn, chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt tiến trình dạy học thông qua hệ thống câu hỏhỏc (bài táhỏp). CHÚ TRọNG PHÁT TRIểN Kỹ NÓG Tự đÁH GIÁ Và đánh Giá Lẫn Nhau và nêu cách sửa chữa các sai sót (tạo điều kiện để học sinh tự bộc lộ, tự thể hiện, tự đánh giá).
một số biện pháp đổi mới phương pháp dạy học:
cải tiến các phương pháp dạy học truyền thống
Đổi mới phương pháp dạy học không có nghĩa là loại bỏ các phương pháp dạy học truyền thống như thuyết trình, đàm thoại, luyện tập mà cần bắt đầu bằng việc cải tiến để nâng cao hiệu quả và hạn chế nhược điểm của chung. Để nâng cao hiệu quả của các phương pháp dạy học này người giáo viên trước hết cần nắm vững những yêu cầu và sử dụng thành thạo các kỹ thuật của chúng trong việc chuẩn bị cũng như tiến hành bài lên lớp, kỹ thuật đặt các câu hỏi và xử lý các câu trả lời trong đàm thoại, hay kỹ thuật làm mẫu trong luyện tập. tuy nhiên, các phương pháp dạy học truyền thống có những hạn chế tất yếu, vì thế bên cạnh các phương pháp dạy học truyền thống cần kết hợp sử dụng các phương pháp dạy học mới, có thể tăng cường tính tích cực nhận thức của học sinh trong thuyết trình, đàm thoại theo quan điểm dạy học giải quyết vấn đề.
kết hợp đa dạng các phương pháp dạy học
vệc phối hợp đa dạng các pHương phap và hình thức dạy học trong toàn bộ qua trình dạy học là pHương hướng quan trọng ểể phát huyh tính tích cực và nc cao chất. dạy học toàn lớp, dạy học nhóm, nhóm đôi và dạy học ca thể là những hình thức xã hội của dạy học cần kết hợp với nhau, mỗi một hình thứcccoc Cóco những chứng n tình trạng ộc tôn của dạy học toàn lớp và sự lạm dụng phương pháp thuyết trình cần ược khắc phục, ặc biệt thôngÓ qua làm việ. trong thực tiễn dạy học ở trường trung học hiện nay, nhiều giáo viên đã cải tiến bài lên lớp theo hướng kết hợp thuyết trình của giáo viên với hình thức làm việc nhóm, góp phần tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh. tuy nhiên hình thức làm việc nhóm rất đa dạng, không chỉ giới hạn ở việc giải quyết các nhiệm vụ học tập nhỏ xen kẽ trong bài thuyết trình, mà còn có những hình thức làm việc nhóm giải quyết những nhiệm vụ phức hợp, có thể chiếm một hoặc nhiều tiết học, sử dụng những phương pháp chuyên biệt như phương pháp đóng vai, nghiên cứu trường ợp. mặt khác, việc bổ sung dạy học toàn lớp bằng làm việc nhóm xen kẽ trong một tiết học mới chỉ cho thấy rõ việc tích cựhà. MUốN ảM BảO VIệC TÍCH CựC HOÁ “Bên Trong”
3. vận dụng dạy học giải quyết vấn đề
dạy học giải quyết vấn ề (dạy học nêu vấn ề, dạy học nhận biết và giải qut vấn ề) là quan điểm dy học nhằm phat triển n ềc lực t ư ả n ả n ả n ả n ả n ả n ả n. học ược ặt trong một tình huống cor vấn ềề, đó là tình huống chứa ựng mâu thuẫn nhận thức, thông qua việc giải quyết vấn ền ềề, giup học singh ậc ậc ậc ậc ậc ậ dạy học giải quyết vấn ề là with ường cơ bản ể ể phát huynh tích cực nhận thức của học sinh, có tó thểc nhiều hình c thhyọi họn. các tình huống có vấn đề là những tình huống khoa học chuyên môn, cũng có thể là những tình huống gắn với thực tiễn. trong thực tiễn dạy học hiện nay, dạy học giải quyết vấn ề thường chú ý ến những vấn ề khoa học chuyên môn mà Ít chúờ vẛn ván cán. tuy nhiên nếu chỉ chú trọng việc giải quyết các vấn ề nhận thức trong khoa học chuyên môn thì học sinh vẫn chưa ược chuẩn bọc cátịt vitá. vì vậy bên cạnh dạy học giải quyết vấn đề, lý luận dạy học còn xây dựng quan điểm dạy học theo tình huống.
4. vận dụng dạy học theo tình huống
dạy học Theo tình huống là một quan điểm dạy học, Trong đó việc dạy học ược tổ chức Theo một chủ ề pHức hợp gắn với các tình huống thực tiễn cuộc sống và nGHề qua trình học tập ược tổ chức trong một môi trường học tập tạo điều kiện cho học sinh kiến tạo tri thức Theo Cá nhân và trong mối tương tonc xã hội của việc học tập. các chủ ề ạy học phức hợp là những chủ ề ề có nội dung liên quan ến nhiều môn học hoặc lĩnh vực tri thức khác nhau, gắn tinth vựn. trong nhà trường, các môn học được phân theo các môn khoa học chuyên môn, còn cuộc sống thì luôn diễn ra trong những mối quan hệ phức hợp. Vậy sửng dụng các chủ ề and học phức hợp pHần khắc phục tình trạng xa rời thực tiễn của các môn khoa học chuys môn môn, rèn luyện ọc sinh ng lực ềc ềc. phương phapp nghiên cứu trường hợp là một phương phap dạy học điển hình của dạy học Theo tình huống, trong đó học sinh tực giải quyết một tình huống đi vận dụng dạy học theo các tình huống gắn với thực tiễn là con đường quan trọng để gắn việc đào tạo trong nhà trường với thực tiễn đời sống, góp phần khắc phục tình trạng giáo dục hàn lâm, xa rời thực tiễn hiện nay của nhà trường phổ thông. tuy nhiên, nếu các tình huống được đưa vào dạy học là những tình huống mô phỏng lại, thì chưa phải tình huống thực. nếu chỉ giải quyết Các vấn ề Trong phòng học lý thuyết thì học sinh cũng chưa có hoạt ộng thực tiễn thực sự, chưa có sựt hợp giữa lý thuyết và thực hành.
5. vận dụng dạy học định hướng hành động
dạy học định hướng hành động là quan điểm dạy học nhằm làm cho hoạt động trí óc và hoạt động chân tay kết hύtha p chn. Trong qua trình học tập, học sinh hực hiện các nhiệm vục tập và hàn thành các sản pHẩm hành ộng, có sự kết hợp linh hoạt giữa hoạt ộng tri Tuệ và Đây là một quan điểm dạy học tích cực hoá và tiếp cận toàn thể. vận dụng dạy học ịnh hướng hành ộng fo ý nghĩa quan trong chu việc thực hiện nguyên lý giáo dục kết hợp lý thuyết với thực tiễn, tư duy hành ộ ộNg, nhi. dạy học theo dự mood là một hình thức điển hình của dạy học ịnh hướng hành ộng, trong đó học sinh tự lực thực hiện trong nhóm thực hành, có tạo ra các sản phẩm có thể công bố. Trong dạy học theo dự mood thể vận dụng nhiều lý thuyết và quan điểm dạy học hiện ại như lý thuyết kiến tạo, dạy học ịnh hướng học sinh, dạy học hợc hợc hợc hợc hợc tac, dạ sáng tạo , dạy học theo tình huống và dạy học định hướng hành động.
6. tăng cường sử dụng phương tiện dạy học và công nghệ thông tin hợp lý hỗ trợ dạy học
phương tiện dạy học có vai trò quan trọng trong việc ổi mới phương pháp dạy học, nhằm tăng cường tính trực quan và thí nghiệm hàthực, thực. hiện no, việc trang bị các phương tiện dạy học mới cho các trường phổ thông từng bước được tăng cường. tuy nhiên các phương tiện dạy học tự làm của giáo viên luôn có ý nghĩa quan trọng, cần được phát huy. Đa phương tiện và công nghệ thông tin vừa là nội dung dạy học vừa là phương tiện dạy học trong dạy học hiện đại. bên cạnh việc sử dụng đa phương tiện như một phương tiện trình diễn, cần tăng cường sử dụng các phần mềm dạy học cũng như các phương pháp dạy học sử dụng mạng điện tử (e-learning), mạng trường học kết nối, trường học lớn…………
7. sử dụng các kỹ thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo
kỹ thuật dạy học là những cách thức hành ộng của của giáo viên và học sinh trong các tình huống hành ộng nhỏ nhằm thực hiện và đi qu. các kỹ thuật dạy học là những đơn vị nhỏ nhất của phương pháp dạy học. có những kỹ thuật dạy học chung, có những kỹ thuật đặc thù của từng phương pháp dạy học, ví dụ kỹ thuật ỹ hthoķt câu. ngày nay người ta chú trọng phat triển và sửng các kỹ thuật dạy học phát huy tíh tích cực, sáng tạo của người học như khăn trải ban…
8. chú trọng các phương pháp dạy học đặc thù bộ môn
pHươNG PHAPP DạY HọC CÓ MốI quan hệ biện chứng với nội dung dạy học, việc sửng dụng các pHương phap phap dạy học ặc thù có va trò quan trọng trong dạy học bộ môn. các phương pháp dạy học đặc thù bộ môn được xây dựng trên cơ sở lý luận dạy học bộ môn. ví dụ: thí nghiệm là một phương pháp dạy học đặc thù quan trọng của các môn khoa học tự nhiên; Các phương phap dạy học như trình diễn vật pHẩm kỹ thuật, làm mẫu thao tc, phân tích sản pHẩm kỹ thuật, thiết kết, lắp rap mô hình, các did not phương pháp “bàn tay nặn bột” đem lại hiệu quả cao trong việc dạy học các môn khoa học…
9. bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực cho học sinh
phương pháp học tập một cách tự lực đóng vai trò quan trọng trong việc tích cực hoá, phát huy tính sáng tạo của học sinh. Co NHữNG PhươNG PHAPP NHậN THứC CHUNG NHư PHươNG PHAPP Thu Thập, Xử Lý, đánh Giá Thông tin, Phương Phapp Tổ Chức Làm Việc, Phương PHPP
tóm lại, có rất nhiều phương hướng ổi mới phương phap dạy học với những cach tiếp cận khác nhau, trên đy chỉ là một số phương hướng chung. Việc ổi mới phương phap dạy học đòi hỏi những điều kiện thích hợp vềng tiện, cơ sở vật chất, kỹt và hình thức tổc dạc, điều ki ớc. ngoài ra, phương pháp dạy học còn mang tính chủ quan. mỗi giáo viên với kinh nghiệm riêng của mình cần xác ịnh những phương hướng riêng ểể cải tiến phương pháp dạy học và kinh cnghiệa.
4. bài jue hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học 2022-2023
phÒng gd&Đt…………
trƯỜng th ………….
cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam
Độc lập – tự do – hạnh phúc
………….., ngày ….tháng …năm …
bÀi jue hoẠchbồi dưỡng thường xuyênnăm học ………….
i. tin chung thong:
ii. nội dung jue hoạch:
1. nội dung bồi dưỡng 1 :
bản thn đã ược bồi dưỡng về chính trị, thời sự, các nghị quytt, chynh Sách của ảng, nhà nước như: nGhịt của ban chấp hành trung ương ảng, c. cỉn của ban chấp hà trung ương ảng, cá. , của cấp ủy ịa phương bao gồm: tổng quát về nhiệm vụ kinh tế xã hội, đi sâu quan điểm ường lối phat triển giáo dục và đào tạo của tỉnh kk kk kk kk kK kks; chỉ thị nhiệm vụ năm học của bộ giáo dục và Đào tạo; các nội dung về đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học của bộ giáo dục và Đảo tạo; các văn bản chỉ đạo của bộ giáo dục và đào tạo.
luôn cố gắng học tập theo thông tư số 17/2019/tt-bgdĐt: nắm bắt kịp thời các yêu cầu bồi dưỡng theo chuẩn bồi dưuyp.
2. nội dung bồi dưỡng 2 :
bồi dưỡng nâng cao trình ộ chuyên môn cho cán bộ quản lý, giáo viên, các nội dung nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụt triểc dển .
+ mô đun 1: học hiệu quả, vai trò của của việc dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
+ mô đun 2: niệm tư vấn và tư vấn học đường, vai trò, mục đích, nội dung, phương pháp và nguyên tắc về tư vấn học đường. nắm bắt được cách thức giáo dục học sinh; kết hợp chặc chẽ giữa nhà trường-gia đình-xã hội trong việc giáo dục học sinh. xác định vai trò của các tổ chức làm công tác tư vấn tâm lý cho học sinh.
+ mô đun 3: ứng dụng công nghệ thông tin ể đÁp ứng cuộc cách mạng công nghiệp 4.0: nắm ược một sống dụng hữt Íchn Íchn. period.
+ mô đun 4: các phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh tiều học:
dạy học thông qua các hoạt động của học sinh
<p Theo Tinh Thần Này, Giáo Viên Không Cung Cấp, ặt Kiến Thứcc Có sẵn Mà là người tổc và chỉ ạo hs tiến hành các hoạt ộng tập như lạ ế ế ứ ứ ứ ứ ứ ứ ứ ứ ứ ứ ứ ứ ứ ứ ứ ứ ứ ứ kiến thức đã biết vào các tình huống học tập hoặc tình huống thực tiễn,…
dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học
chú trọng rèn luyện cho hs những tri thức phương phap ể các em biết cach ọc Sách Giáo Khoa và các tài liệu họp, biết cach tìm lại những kng kng kng kng kng kng kng kng kng kng hiện kiến thức mới, .các tri thức phương phÁp thường là những quy tắc, quy trình, phương thức hành ộng, tuy nhiên cũn coi trọng cả các phng pháp cchnhnhnh ịtnh ị. cần rèn luyện cho hs các thao tác tư duy như phân tích, tổng hợp, ặc biệt hoá, khái quát hoá, tương tự, quy lạ quen… ể ần hình thành và pháthn taể tiể. /p>
tăng cường học tập cá thể phối hợp với học tập hợp tác
tăng pHối hợp học tập ca thể với học tập hợp tac theo pHương châm “tạo điều kiện choc hs nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều LựC MộT CACH ộC LậP, VừA HợP TC CHặT CHẽI VớI NHAU TRONG QUÁ TRINH TIếP CậN, PHÁT HIệN Và tìm tòi ki ki thức mới. và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết cc nhiệm vục thc tậc tậc tậc thung.
3. nội dung bồi dưỡng 3:
mô đun: gvpt 03: phát triển chuyên môn của bản thân
* yêu cầu:
phân tích được tầm quan trọng của việc phát triển chuyên môn của bản thân đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; xây dựng được kế hoạch bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn cho bản thân đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổp>thôth
vận dụng được nội dung cập nhật yêu cầu đổi mới nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân trong hoạt động dạy học và giáo dục đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, phù hợp với giáo viên từng cấp học , vùng, miền (yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục phổ thông; Đổi mới sinh hoạt chuyên môn; nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; lựa chọn và sử dụng học liệu dạy học; phát triển chuyên môn giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông thông qua kết nối, chia sẻ tri thức trong cộng đồng học tập;….);
hỗ trợ đồng nghiệp phát triển chuyên môn của bản thân đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
* kết quả – vận dụng:
a) phát triển bản thânlà hoạt ộng nhằm nâng cao kiến thức và hình ảnh bản ththn, phát triển tài năng và khả năng, tích lũy tài sản. mơ và hoài bão. hoạt động này không chỉ dừng lại ở phát triển bản thân mà nó còn bao gồm các hoạt động chính thức và không chính thức để phát triển người khác trong những vai trò như thầy giáo, hướng dẫn viên, tư vấn viên, quản lý, huấn luyện viên. Nói chùng, phát triển bản thn diễn ra trong bối cảnh thể chế, nó liên quan tới phương phap, chương trình, công cụ, kỹt và hệ thống đánh ginhm hhằm hỗt ởt ởt ởt ởt ởt ởt ởt ởt ởt ởt ởt ởt ởt ởt . tổ chức.
Ở mức độ cá nhân, phát triển bản thân bao gồm các hoạt động sau đây:
b) kết quả, lợi ích mà phát triển chuyên môn đem lại cho giáo viên:
* học sinh có kết quả học tập tốt hơn
qua việc học tập nghiêng cứu bài giảng, học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp, tiếp thu những phương pháp dạy học tốt do ngành giáo dục tổ chức, bản thân thấy chuyên môn nghiệp vụ được nâng cao, hướng dẫn học sinh học tốt hơn, có nhiều hình thức tổ chức dạy học hơn. từ đó học sinh hứng thú học tập, tiếp thu bài tốt hơn.
phát triển kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch chuyên nghiệp hơn
ngoài thời giờ dành ch lớp học, phần lớn thời gian dành cho việc đánh giá học sinh, phat triển chương trình giảng dạy và các thục gi t đào tạo phát tri việc lập kế hoạch quản lý thời gian và giám sát k việc thực hello. Điều này sẽ làm cho bản thân đạt hiệu quả hơn và thêm thời gian để tập trung vào học sinh chứ không phải là các công việc hành
Được đào sâu chuyên môn và kiến thức về môn học
học sinh mong đợi giáo viên của chúng là chuyên gia trong lĩnh vực môn học mà họ dạy. Điều này có nghĩa là giáo viên sẽ có thể trả lời các kiểu câu hỏi nào mà học sinh chất vấn. các chương trình phát triển chuyên môn có thể giúp giáo viên mở rộng cơ sở tri thức của bản thân trong các lĩnh vực chủ đề khác nhau. một giáo viên càng tiến sâu trong with ường phát triển chuyên môn của mình, thì giáo viên đó càng ạt ược kiến thức sâu hơn và hiểt r rộnhn.
c) hỗ trợ đồng nghiệp:
trước hết, cần phải làm cho mỗi giáo viên nhận ra một cách đầy đủ, sâu sắc các vấn đề liên quan đến phát triển môn chuy cìn
giúp giáo viên có khả năng nhận ra, biết chấp nhận mỗi cá nhân học sinh.
giáo viên cần hiểu đúng và áp dụng được phương pháp giáo dục mới vào thực tế giảng dạy hàng ngày
giáo viên cần được khuyến khích và hỗ trợ tự học nâng cao năng lực và đổi mới phương pháp dạy học
Đổi mới cách tiếp cận và phương thức tổ chức thực hiện sinh hoạt chuyên môn ở nhà trường
4. kết quả tự đánh giá:
Điểm ndbd1
Điểm ndbd2
Điểm ndbd3
Đánh giá
9
9
9
9
hoan thanh
người viết jue hoạch
ĐÁnh giÁ cỦa tỔ chuyÊn mÔn
Điểm ndbd1
Điểm ndbd2
Điểm ndbd3
Đánh giá
tổ trưởng
ĐÁnh giÁ, xẾp loẠi cỦa lÃnh ĐẠo nhÀ trƯỜng
Điểm ndbd1
Điểm ndbd2
Điểm ndbd3
Điểm bdtx
xếp loại: ………………………………………………………………………………………..
….., ngày ….. tháng…… năm….
5. bài jue hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cán bộ quản lý
ubnd huyỆn ………….
trƯỜng tiỂu hỌc
…………
cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam
Độc lập – tự do – hạnh phúc
bai jue hoạch bỒi dƯỠng thƯỜng xuyÊn
năm học: …………..
họ và tên: ………….
ngày, tháng, năm sinh: …………..
trình độ chuyên môn: Đại học, chuyên ngành: tiểu học
năm vào ngành: ………………..
chức vụ: phó hiệu trưởng
Đơn vị công tác: trường tiểu học ……….
thong.
căn cứ kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của trường tiểu học về kế hoạch bdtx đối với gv năm học ……………
trên cơ sở những căn cứ trên, tôi xin báo cáo kết quả bdtx của bản thân năm học ………….. cụ thể như sau:
i. chương trình bồi dưỡng 1. (10 điểm)
1. nội dung bồi dưỡng:
– chỉ thị nhiệm vụ năm học ……………của bộ giáo dục và Đào tạo
– các văn bản khác có liên quan được cập nhật trong năm học ……………
– thong tư 17/ bgd về công tác bdtx
* kết quả bồi dưỡng:
chuyên đề 1: chỉ thị nhiệm vụ năm học …………
chuyên đề 2: nhiệm vụ năm học 2020– 2021 đối với cấp tiểu học
chuyên đề 3: thông tư 17/2019/tt-bgdĐt ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục ngphổ thô. thông tư 18/2019/tt-bgdĐt về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông >..
thong tư 18/2019/tt-bgdĐt chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông.
chuyên đề 4:hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018
2. tự đánh giá:
– Điểm: 9
– xếp loại: Đạt yêu cầu
ii. chương trình bồi dưỡng 2.
1. nội dung bồi dưỡng:
a. các văn bản chỉ đạo về giáo dục tiểu học:
– công văn số 2084 / bgdĐt-gdtrh của bộ giáo dục và Đào tạo về việc khung kế hoạch thời gian năm học …………..như sau:
+ kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 nam 2021.
-Thông Tư 43/2012/TT-BGDđT NGàY 11/26/2012 CủA Bộ GIÁO DụC Và đào TạO VềC VIệC BAN HÀNH đIềU Lệ HộI THI GIÁO VIêN CHủ NHIệM LớP GIỏI GIÁ-DụC PHổNG VUCHNG.
– Thông tư số 17/2019/tt-bgdđt ngày 01/11/2019 của bộ giáo dục và đào tạo về Việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáá viên cơ sở giá.
– các văn bản khác có liên quan.
b. bồi dưỡng chuyên mon:
– quy chế làm việc trường tiểu học ……….; quy chế chuyên môn.
– bồi dưỡng việc dạy và học theo chuẩn kiến thức kỹ năng; tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học, công tác tự đánh giá. sử dụng tài liệu địa phương tỉnh ………. đối với các môn Đạo đức lớp 1, 4,5; lịch sử, Địa lý lớp 4, 5; Âm nhạc lớp 1, 4, 5; “…;
– triển khai tập huấn, bồi dưỡng giáo viên theo hình thức website, diễn đàn theo sự chỉ đạo của bộ giáo dục và Đào tạo.
– triển khai các văn bản hướng dẫn về dạy học cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, giáo dục hoà nhập học sinh khuyết tật…
-Thông tư số 22/2016/tt-bgdđt ngày 9/2/2016 của bộ giáo dục và đào tạo về sửa ổi, bổ Sung một số đu của quy ịnh đánh giá-học sinh tiểu học
>p>
– thong số 27
phòng giáo dục và Đào tạo phối hợp với ban tuyên giáo huyện ủy tổ chức bồi dưỡng:
– chuyên đề bồi dưỡng chính trị tư tưởng: quán triệt triển khai nghị quyết Đại hội Đảng xiii
– Chuyên ề vềc tập và làm Theo tấm gương ạo ức hồ chí minh năm 2020 “học tập làm theo tư tưởng, ạo ức, phong cach hồ chí minh về tưng, ạo ứ ức, pHong. v mín tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc. ”.
sở gd-Đt ……….:
– tổ chức tổng kết năm học …………. triển khai, hướng dẫn thực hiựn nhiệm vụ năm học………….
* kết quả bồi dưỡng:
chuyên đề 1. học tập tư tưởng hồ chí minh và các nghị quyết của Đảng.
chuyên đề:tư tưởng, đạo đức, phong cách hồ chí minh về tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc
chuyên đề 2: học tập, quán triệt nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ xiii của Đảng
2. tự đánh giá:
– Điểm: 9 – xếp loại: Đạt yêu cầu
ii . chương trình bồi dưỡng 3:
phần 1. nội dung bồi dưỡng:
module qlpt03 phát triển chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ quản lý cơ sở gdpt
*nắm được kiến thức:
* tiếp jue được kỹ năng:
tự đánh giá:
– Điểm: .. – xếp loại: Đạt yêu cầu
moduleqlpt 11 xây dựng văn hoá nhà trường
*nắm được kiến thức:
tự đánh giá:
– Điểm: .. – xếp loại: Đạt yêu cầu
phần 2. tự đánh giá:
– Điểm.. – xếp loại: Đạt yêu cầu
phần 3. nội dung bồi dưỡng các module trên phần mền taphuan.csdl.edu
module 1: quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong trường tiểu học
*nắm được kiến thức:
* tiếp jue được kỹ năng:
kết quả: Đạt ../100
module 2: cán bộ quản lý tiểu học
*nắm được kiến thức:
=
* tiếp jue được kỹ năng:
=
kết quả: Đạt .. /100
kẾt quẢ ĐÁnh giÁ, xẾp loẠi bdtx cỦa cbql cuỐi nĂm hỌc
kết quả đánh giá
cả năm
nd1
nd2
nd3
thong
Đtb
xl
kết quả tự đánh giá của cbql
10
9
9.5
28.5
9.5
Đạt yêu cầu
kết quả đánh giá của pgd&Đt
tự đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của bản thân:
hoàn thành kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng đã đề ra đầu năm.
xếp loại: Đạt yêu cầu
…….., ngày ….tháng …năm 2021
người viết jue hoạch
góp ý nhận xét của bgh
…………………………………….. …
ban chỉ đạo bdtx phòng gd&Đt đánh giá xếp loại:
…………………………………….. …
6. bài jue hoạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên
câu 1: phẩm chất đạo đức của nhà giáo trong bối cảnh hiện nay. những bài học từ việc giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo. vì sao phải chú trọng giáo dục đạo đức?
– phẩm chất đạo đức của nhà giáo trong bối cảnh hiện nay
Đạo đức nghề nghiệp là nền tảng trong nhân cách nhà giáo. chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của họ được duy trì thành nề nếp trong nhà trường dựa trên hệ thống các khuôn phép, quy tắc đạo đức nhằm định hướng, điều chỉnh nhận thức, đánh giá thái độ, hành vi của nhà giáo phù hợp với yêu cầu, nguyên tắc của nghề dạy học. với nGhề dạy học người dạy học muốn hon thành tốt nhiệm vụi pHải luôn tinh thông về nghề nghiệp, tiêu biểu tri thức khoa học, tưng chính trịn he ốc.
một số hành vi vi phạm đạo đức nhà giáo hiện nay có thể dễ dàng bắt gặp cũng như tìm hiểu được trên mạng internet cụpụ:th
bé trai 10 tuổi, lớp 4/5 trường quốc tế Á châu cơ sở cao thắng, quận 10 bị cô giáo dùng que chỉ bảng đánh bầm tím bắp tay.
ubnd quận tân phú buộc thôi việc cô chủ nhiệm lớp 2/11 trường tiểu học phan chu trinh do hành vi đánh học sinh.
không ít người đã không thể cưỡng lại được trước sức cám dỗ vật chất. sự tha hóa về đạo đức trước sức hút của đồng tiền đã dẫn tới những hành động mù quáng như việc tiệm vàng của thầy giáo nguyễn xuân khôi – giáo viên trường thpt quỳnh lưu 4 mới đât là một minh chứng điển hình.
một số giáo viên đã không kiềm chế được mình trước sự ngỗ ngược, chậm tiến của học trò. mặc dù đã được đào tạo về nghiệp vụ từ những ngày còn ngồi trên ghế giảng đường, nhiều sinh viên sư phạm sau khi ra trường tiếp nhận công tác còn tỏ ra non yếu về nghiệp vụ sư phạm, thiếu hụt những kiến thức về tâm lý sư phạm.
– những bài học từ việc giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo
ngày 11/06/2020 các trang báo mạng đồng loạt đưa tin tức công an huyện u minh thượng nhận được đơn tố giác tội phạm. theo đơn ông châu đã có hành vi sàm sỡ hai học sinh này tại nhà vệ sinh của trường.
một ngày sau khi hen tin mình bị tố cao, ông châu đã tự tử bằng thuốc diệt cỏ nhưng ược người thn kịp tời chữu, ếnn ngày 16/6 sức khhe cức nap đ bước đầu khai nhận, ông châu cho biết thấy hai cháu bé dễ thương nên él đã dùng tay sờ vào vùng kín của hai cháu,…
không chỉ chuyện dâm ô, xâm hại tình dục, nhiều giáo viên cũng nhẫn tâm đánh đạp, có những hình phạt học sinh đếgâtíc mỰc. Vụ Vệc Giáo Viên phạt tát học sinh hơn hai trăm cai tát, đánh học sinh bầm tim, epo niềm tin của xã hội với nhành giáo dục.
nhằm lên án những hành vi vi phạm của giáo viên gần đy gs.vs phạm minh hạc – nguyên bộ trưởng bộ gd & dt cho rằng, hiệny cảc có có hơn mộtn n, thncn, trên, tr ênd, trên, trên, trên, trên, tr ũn. hai mươi tư triệu học sinh, với quy mô lớn như vậy, rất có thể sẽ nảy sinh ra các vi phạm của nhà giáo.
tuy nhiên, dù thế nào thì giáá viên cũng không thể ổ ổ lỗi cho sức times nào đó mới dẫn ến hành vi lệch chuẩn, vi phạm ạo ức nhà giáo, thậm chmdm, thm, thm. /p>
những giáo viên cũng không thể ổ ổ lỗi cho sức ép nào đó mới dẫn ến hành vi lệch chuẩn vi phạm ạo ức nhà giáo, thâmậm chí. những giáo viên vi phạm, căn cứ vào các quy định hiện nay để xem xét loại ra khỏi ngành gioa dục.
ể làm trong sạch môi trường giáo dục, theo pgs.ts trần xuân nhĩ – nguyên thứ trưởng bộ gd & dt: “những trường hợp giáo viên viên vi phạm ạo ức nhà nhà g. , khó có thể chấp nhận được với những người như thế khi đứng trên bục giảng.
dù chỉ là cá nhân, song liên tiếp xảy ra các vụ việc còn cho thấy một bộ phận giáo viên hiện nay đang suy thoái về đạo đức gay mất ni. những vụ việc vi phạm đạo đức nhà giáo phải xử lý nghiêm và cương quyết đưa ra khỏi ngành.”
– vì sao phải chú trọng đạo đức?
đó là sự nghiệp, vì cuộc sống của mình các em học sinh sau này, các em trở thành những con người tốt, những công dân tốt, có Íthâc bản. người cho rằng, việc dạy trẻ cũng như trồng cây non. cây non được trồng tốt thì sau này cây sẽ lên tốt.
dạy trẻ nhỏ tốt thì sau này các em sẽ thành người tốt. theo hồ chí minh tài phải đi đôi với đức, đức đi đôi với tài, nếu chỉ có tài mà không có đức thì là người vô dụng. “vì tương lai của with em”, đó là khẩu hiệu và cũng là nhiệm vụ người giao cho đội ngũ các thầy giáo, cô giáo trong việc chăm sóc, giáo dỺục.In lười. lời cha mẹ, sa vào những tệ nạn xã hội. vì thế, giáo dục đạo đức cần phải được chú trọng. Đây là nhiệm vụ vừa mang tính trước mắt, vừa mang tính lâu dài của nền giáo dục nước nhà.
cách mạng tháng tám năm 1945 đã lật nhào chế độ thực dân, phát xít và ngai vàng phong kiến, mở ra một kỷ nguyên mới cho lửch nt s. Song, những tưng của chế ộ ộ cũ vẫn tồn tại dẳng và ảnh hưởng khá nặng nề trong ầu oc của nhiều người, làm ảnh hưởng khhông tốt ến thế hệ hệ hệ hệ hệ hệ hệ hệ vì vậy, người cho rằng, phải dùng tinh thần và đạo đức mới để rửa gột những ảnh hưởng ấy.
mỗi thời đại, mỗi chế độ xã hội có những tư tưởng và quan niệm khác nhau về đạo đức. chế độ mới ở nước ta – chế độ dân chủ nhân dân cũng cần phải có đạo đức mới. nói chuyện tại trường cán bộ tự vệ mang tên người, bác khẳng định: “Đạo đức, ngày trước thì chỉ trung với vua, hello cha mú với. ngày no, thời đại mới, đạo đức cũng phải mới.”
Đạo đức mới để làm nên with người mới: with người xã hội chủ nghĩa. nhiệm vụ của nhà trường dưới chế ộ dân chủ nhân dân là đào tạo những with người có ạo ức, có kiến thức, vĂn Hóa, kỹng lao ộng nghề nghiệp cứn. /p>
ồNG thời, người còn chỉ ra rằng, trong xã hội vẫn tồn tại tình trạng nhiều người có this ộ thờ ơ ối với xã hội, xa rời ời sống lao ộng và ấ , do đó giáo dục đạo đức mới chính là nhằm cải hóa những tư tưởng không đúng đắn.
giáo dục đạo đức học sinh còn là vì tương lai của dân tộc. nói chuyện tại hội nghị cán bộ phụ trách thiếu nhi ton miền bắc ngày 02/19/1959, người khẳng ịnh rằng, công tác giáo dục thi,ếu ni. you whatc.
câu 2: thực trạng vấn đề an toàn, phòng chống bạo lực học đường hiện nay
– thực trạng vấn đề bạo lực học đường hiện nay
Ở việt nam hiện no, bạo lực học đường đang là vấn đề hết sức nghiêm trọng. theo số liệu của bộ giáo dục và Đào tạo, chỉ trong một năm học, toàn quốc xảy ra gần 1600 vụ học sinh đánh nhau trong và ọọi tr hưci. cũng theo số liệu thống kê, khoảng 5200 học sinh thì có một vụ đánh nhau và 11000 học sinh thì có một em bị cho thôi học vì đánh nhau. những số liệu này cho thấy tình trạng bạo lực học ường đang là vấn ề ề nhức nhối tại mọi cấp học, lớp học với các mức ộ gia tăngày càng cao và h.
Cũng Theo Báo Cáo Của Tổng Cục Cảnh Sold PHòng chống tội pHạm, từ nĂm 2013 ến năm 2015 đã xử lý hơn 2500 vụ vi phạm phap luật hình sự với 42000 ối tượng. trong đó hơn 75% là thanh niên học sinh, sinh viên. nghiêm trọng hơn, ối tượng pHạm tội ngày càng có xu hướng trẻ Hóa, mức ộ pHạm tội ngày càng nghiêm trọng, hành vi phạm tội cũng ngày càng nghiêm
những hậu quả mà bạo lực học ường gây ra kể cả thểác there are tinh thần cũng ều trực tiếp ảnh hưởng nghiêm trọng tới công việc họp cũng nhưng củmt. với những ảnh hưởng về mặt sức khỏe cùng với tâm lý lo lắng, căng thẳng, sợ hãi, học sinh không thể học tập với kết thết quết qu. thậm chí căng thẳng quá mức về mặt tâm lýc cóc bộc học sinh kết thúc việc học của mình hoặc cũng cóc có thể vì gây ra hành vi bạo lực mà học sinh phản k ận k ận kuật. từ đó, tương lai của các em rẽ sang một bước ngoặt khác không mấy khả quan. ẶC BIệT NHữNG ứA TRẻ CÓNNH VI BạO LựC, LạM DụGN quyền hành từ khi còn nhỏ, khi lớn lênc có mắc pHải những hành vi tội acid nhiền nhưngưng ưng ưng ưng ư
– cách phòng chống bạo lực học đường
thường xuyên quan tâm, thoo dõi và nắm bắt tình hình của các em học sinh trong lớp mình chủ nhiệm hoặc tham gia giảng dạy ặc biệt là giáệt viáệt -. >
có biện phÁp can ngăn giáo dục kịp thời ối với hiện tượng có nguy cơ dẫn ến bạo lực ối với học sinh trong lớp chủ hongiệm tm. <
TÍCH CựC Tổ CHứC CÁC HOạT ộNG Sân TRườNG, HOạT ộNG TậP THể TRONG GIờ HOạT ộNG Sân TRườNG HOặC TRONG TIếT SINH HOạT, NHằM TăNG TìNH CảA CC EM HọC SING C.
tạo môi trường học tập và giảng dạy trong sáng lành mạnh.
phối hợp với gia đình và nhà trường để quan tâm và hỗ trợ kịp thời những khó khăn vướng mắc của học sinh.
7. mẫu bài jue hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên số 1
up……….
trƯỜng………..
cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam
Độc lập – tự do – hạnh phúc
bÀi jue hoẠch
bỒi dƯỠng thƯỜng xuyÊn
năm học…………
i. thÔng tin cÁ nhÂn
1. họ và tên: ………………………………………. ……………… giới tính: ………………..
2. ngày tháng năm sinh: ………………………. năm vào ngành giáo dục: ………… …
3. trình độ chuyên môn: ……………………..
4. chức vụ: ……………………………………
5. nhiệm vụ được phân công: …………………………………….. ………………………………
ii. nỘi dung thu hoẠch bdtx nĂm hỌc …………
1. nội dung bồi dưỡng thường xuyên
(nêu đủ 04 modulo nghiên cứu, học tập)
bÀi hỌc kinh nghiỆm
iii. ĐỀ xuẤt nỘi dung hỌc tẬp nĂm hỌc ………….. (ghi mã module, tên của 04 trong tài liệu module bdtx đối với nội dung 3).
………., ngày tháng năm 2020
ngƯỜi viẾt
(ký, ghi rõ họ tên)
c. ĐÁnh giÁ kẾt quẢ bdtx
1. giáo viên tự đánh giá, xếp loại: (theo các tieu chí sau)
nội dung 1
(10 days)
nội manure 2
(10 days)
nội manure 3
(10 days)
tiếp thurs
kiến thức và kỹ năng
(5đ)
vận dụng
kiến thức
(5đ)
tiếp thurs
kiến thức và kỹ năng
(5đ)
vận dụng
kiến thức
(5đ)
module
……….
(10đ)
module
……….
(10đ)
module
……….
(10đ)
module
……….
(10đ)
Điểm nd 1:
Điểm nd 2:
Điểm trung binh nd 3:
Điểm tb bdtx
xếp loại:
2. ban chỉ đạo đánh giá, xếp loại:
nội dung 1
(10 days)
nội manure 2
(10 days)
nội manure 3
(10 days)
tiếp thurs
kiến thức và kỹ năng
(5đ)
vận dụng
kiến thức
(5đ)
tiếp thurs
kiến thức và kỹ năng
(5đ)
vận dụng
kiến thức
(5đ)
module
……….
(10đ)
module
……….
(10đ)
module
……….
(10đ)
module
……….
(10đ)
Điểm nd 1:
Điểm nd 2:
Điểm trung binh nd 3:
Điểm tb bdtx
xếp loại:
………., ngày…….. tháng…….. năm ….
8. mẫu bài jue hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên số 2
bÀi jue hoẠchbồi dưỡng thường xuyên giáo viên
năm học ………..
họ và tên: …………………………………………………. …….
chức vụ công tác: giáo viên
trình độ đào tạo: Đhsp
Đơn vị công tác: trường th………………………………
công việc được giao: dạy hĐgd mỹ thuật khối 3,4,5; hĐgd chủ điểm khối 3,4 (học kỳ i); hĐgd thể chất lớp 1b, 3b, 4c (học kỳ 2); hĐgd chủ điểm lớp 3b; Đạo đức 1b.
thực hiện kế hoạch bdtx của cá nhân năm học 2018-2019, trong qua trình học tập, tôi thu hoạch được kết quả như sau:
nội dung 3: căn cứ vào quy chếi bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học ểể lựa chọn nội dung (mô đun) bồi dưỡng sat thực, hợnhng, h sinnhng, h sys synnh, h sinnh, h , h sinnhng, h sinnhng, h sinnhng. cầu về nâng cao nghiệp vụ sư phạm. bản thân chọn 4 mô đun sau:
– module th 15: một số phương pháp dạy học tích cực ở tiểu học.
– module th16: một số kỹ thuật dạy học tích cực ở tiểu học. – module 39: giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học qua các môn học. – module th40: thực hành giáo dục kĩ năng sống trong một số môn học ở tiểu học.
phẦn i: module 15
mỘt sỐ phƯƠng phÁp dẠy hỌc tÍch cỰc Ở tiỂu hỌc
i. khái niệm và các dấu hiệu đặc trưng cuá dạy học tích cực
1. khái niệm phương pháp dạy học tích cực:
phương phap dạy học tích cực là một thuật ngữ rút gọn, ược dùng ở nhiều nước ể chỉ những phương phap giáo dục, dạy học Theo hướng phat huy tinh tích tích cực, chủc p>
“tích cực” Trong ppdh – tích cực ược dùng với nGhĩa là hoạt ộng, chủ ộng, ppdh tích cực hướng tới việc hoạt ộng he huy tính tích cực của người học chứ không phải là tập trung vào phát huy tính tích cực của người dạy, tuy nhiên để dạy học theo phương pháp tích cực thì giáo viên phải nỗ lực nhiều so với dạy theo phương pháp thụ động.
trong ổi mới phương phapp dạy học pHải có sựp tac cả của thầy và trò, sự phối hợp nhịp nhàng hoạt ộng dạy với hoạt ộng học thì mới thành công.
2. các dấu hiệu đặc trưng của các phương pháp dạy học tích cực.
a. dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh.
trong phương phap, tự lực khám phá những điều mình chưa rõ chứ không phải thụ ộng tiếp thu những tri thức đã ược giáo viê sắp ặt. dạy theo cách này thì giáo viên không chỉ giản đơn truyền đạt tri thức mà còn hướng dẫn hành động. chương trình dạy học phải giúp cho từng học sinh biết hành động và tích cực tham gia các chương trình hành động của cộng đồng.
b. dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học.
pHươNG PHAPP TÍCH CựC XEM VIệC RèN LUYệN PHươNG PHAP HọC TậP CHO HọC SINH KHôNG CHỉ Là MộT BIệN PHAPP Nâng nâng cao hiệu quảy dạy học mà còn là một mụt mục tiêu dạy dạy học.
phải quan tâm dạy cho học sinh phương pháp học ngay từ bậc tiểu học. trong các phương pháp học thì cốt lõi là phương pháp tự học. NếU RèN LUYệN CHO NGườI HọC CC ượC PHươNG PHAPP, Kĩ NăNG, THÓI QUEN, ý CHÍ TựC THĂ bội.
c. tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
trong một lớp học mà trình ộ kiến thức, tư duy của học sinh không thể ồng ều tuyệt ối thì khi ap dụng phương phap tích cực buộc phải chấ vụ học tập, nhất là khi bài học được thiết kế thành một chuỗi công tác độc lập.
tuy nhiên, trong học tập, không phải mọi tri thức, kĩ năng, thái độ đều được hình thành bằng những hoạt động độn cán. lớp học là môi trường giao tiếp thầy – trò, trò – trò, tạo nên mối quan hệ hợp tác giữa các cá nhân trên with đường chiếm ử hc dung. Thông qua thảo luận, tranh lận Trong tập thể, ý kiến mỗi ca nhân ược bộc lộ, khẳng ịnh there are Bác Bỏ, qua đó người học nâng mình lên một trình ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ trong nhà trường, phương pháp học tập hợp tác được tổ chức ở cấp nhóm, tổ, lớp hoặc trường. . học tập hợp tác làm tăng hiệu quả học tập, nhất là lúc phải giải quyết những vấn ềề gay cấn, lúc xuất hiện thực sự nhu cầu hợp gi -các các các các cac cac cac cac cac cac cac ệh vhhin. trong hoạt động theo nhóm nhỏ sẽ không thể có hiện tượng ỷ lại; tính cách năng lực của mỗi thành viên được bộc lộ, uốn nắn, phát triển tình bạn, ý thức tổ chức, tinh thần tương
d. kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.
trong dạy học, việc đánh giá học sinh không chỉ nhằm mục đích nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động học của trò mà còn đồng thời tạo điều kiện nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động dạy của thầy.
trước đây giáo viên giữ độc quyền đánh giá học sinh. trong phương pháp tích cực, giáo viên phải hướng dẫn học sinh phát triển kĩ năng tự đánh giá để tự điều chỉnh cách học. liên quan với điều này, giáo viên cần tạo điều kiện thuận lợi để học sinh được tham gia đánh giá lẫn nhau. tự đánh giá đúng và điều chỉnh hoạt ộng kịp thời là năng lực rất cần cho sự thành ạt trong cuộc sống mà nhà trường trang phẋb phẋb.
vệc kiểm tra, đánh giá không thể dừng lại ở yêu cầu tái hiện các kiến thức, lặp lại các kĩ nĂng đã học mà pHải khuyến khích trích trí thông minh, oc sáng tạo Trong việc gi tea.
từy và học thụ ộng sag dạy và học tích cực, giáo viên không còn đegon vai trò ơn thuần là người Truyền ạt kiến thức, giáo viên trở thành người thi ộC LậP HOặC THEO NHÓM NHỏ ể ể HọC SINH Tự LựC CHIếM LĩNH NộI HọC TậP, CHủNG ạT CAC MụC TIêU KIếN THứC, Kĩ NăNG, THÁI ộộ Theo Yêu cầa chương tthnh. giáo viên phải có trình ộộ chuyên môn sâu rộng, có trình ộ sư phạm lành nghề mới có thể tổc, hướng dẫn các hoạt ộng cộng cộa mủa họn họn. có thể so sánh đặc trưng của dạy học truyền thống và dạy học tích cực như sau:
dạy học truyền thống
các mô hình dạy học mới (dhtc)
quan niệm
học là qua trình tiếp thu và lĩnh hội, qua đó hình thành kiến thức, kỹ năng, tư tưởng, tình cảm.
học là qua trình kiến tạo; học sinh tìm tòi, khám phá, phát hiện, luyện tập, khai thác và xử lý thông tin … tự hình thành hiểu biết, năng lực và phẩm chất.
bản chất
truyền thụ tri thức, truyền thụ và chứng minh chân lý của giáo viên.
tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh. dạy học sinh cách tìm ra chân lý.
mục tieu
chú trọng cung cấp tri thức, kỹ năng, kỹ xảo. học để đối phó với thi cử. sau khi thi xong những điều đã học thường bị bỏ quên hoặc ít dùng đến.
chú trọng hình thành các năng lực (sáng tạo, hợp tác, …) dạy phương pháp và kỹ thuật lao động khoa học, dạy cách học. học để đáp ứng những yêu cầu của cuộc sống hiện tại và tương lai. những điều đã học cần thiết, bổ ích cho bản thân học sinh và cho sự phát triển xã hội.
nội dung
từ sách giáo khoa + giáo viên
từ nhiều nguồn khác nhau: sgk, gv, các tài liệu khoa học phù hợp, internet, thí nghiệm, bảo tàng, thực tế … gắn với:
– vốn hiểu biết, kinh nghiệm và nhu cầu của hs.
– tình huống thực tế, bối cảnh và môi trường địa phương.
– những vấn đề hs quan tâm.
phương pháp
các phương pháp diễn giảng, truyền thụ kiến thức một chiều.
các phương pháp tìm tòi, điều tra, giải quyết vấn đề; dạy học tương tác.
hình thức tổ chức
cố định: giới hạn trong 4 bức tường của lớp học, giáo viên đối diện với cả lớp.
This vớn.
ii. một số phương pháp dạy học tích cực cần phát triển ở trường tiểu học
1). phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
trong một xã hội đang phát triển nhanh Theo cơ chế thị Trường, cạnh tranh gay gắt thì phát hiện sớm và giải quyết hợp lý những vấn ề ny ny without ti -mộ một lốt lốt lốt lốt l vì vậy, tập dượt cho học sinh biết phát hiện, ặt ra và giải quyết những vấn ề gặp phải trong học tập, không chỉ có nghĩa .
cấu trúc một bài học (hoặc một phần bài học) theo phương pháp đặt và giải quyết vấn đề thường như sau
* Đặt vấn đề, xây dựng bài toán nhận thức
– tạo tình huống có vấn đề;
– phát hiện, nhận dạng vấn đề nảy sinh;
– phát hiện vấn đề cần giải quyết
* giải quyết vấn đề đặt ra
– Đề xuất cách giải quyết;
– lập kế hoạch giải quyết;
– thực hiện kế hoạch giải quyết.
* kết luận:
– thảo luận kết quả và đánh giá;
– khẳng định hay bác bỏ giả thuyết nêu ra;
– phát biểu kết luận;
– Đề xuất vấn đề mới.
* có thể phân biệt bốn mức trình độ đặt và giải quyết vấn đề:
mức 1: giáo viên đặt vấn đề, nêu cách giải quyết vấn đề. học sinh thực hiện cách giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của giáo viên. giáo viên đánh giá kết quả làm việc của học sinh.
mức 2: giáo viên nêu vấn đề, gợi ý để học sinh tìm ra cách giải quyết vấn đề. . giáo viên và học sinh cùng đánh giá.
mức 3: giáo viên cung cấp thông tin tạo tình huống có vấn đề. học sinh phát hiện và xác định vấn đề nảy sinh, tự đề xuất các giả thuyết và lựa chọn giải pháp. học sinh thực hiện cách giải quyết vấn đề. giáo viên và học sinh cùng đánh giá.
mức 4: học sinh tự lực phát hiện vấn ề nảy Sinh trong hoàn cảnh của mình hoặc cộng ồng, lựa chọn vấn ềqu giải. , hiệu quả, có ý kiến bổ sung của giáo viên khi kết thúc.
2. phương pháp hoạt động nhom:
lớp học được chia thành từng nhóm nhỏ từ 4 đến 6 người. Tuỳ mục đích, yêu cầu của vấn ề học tập, các nhóm ược phân chia ngẫu nhiên there is co chủ ịnh, ược duy trì ổn ịnh there No.
nhóm tự bầu nhóm trưởng nếu thấy cần. trong nhóm có thể phân công mỗi người một phần việc. trong nhóm nhỏ, mỗi thành viên đều phải làm việc tích cực, không thể ỷ lại vào một vài người hiểu bết và năng động hơn. các thành viên trong nhóm giúp đỡ nhau tìm hiêu vấn đề nêu ra trong không khí thi đua với các nhóm khác. kết quả làm việc của mỗi nhóm sẽ đóng gop vào kết quả học tập chung của cả lớp. Ể trình bày kết quả làm việc của nhÓm trước toàn lớp, nhÓm có thể cử ra một ại diện hoặc phân công mỗi thành vivi trình bày ệm hộnthion mộtn.
* phương pháp hoạt động nhóm có thể tiến hành:
+ làm việc chung cả lớp:
– nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ nhận thức
– tổ chức các nhóm, giao nhiệm vụ
– hướng dẫn cách làm việc trong nhóm
+ làm việc theo nhóm:
– phân công trong nhóm
– cá nhân làm việc độc lập rồi trao đổi hoặc tổ chức thảo luận trong nhóm
– cử đại diện hoặc phân công trình bày kết quả làm việc theo nhóm
+ tổng kết trước lớp:
– các nhóm lần lượt báo cáo kết quả
– thảo luận chung
– giáo viên tổng kết, đặt vấn đề cho bài tiếp theo, hoặc vấn đề tiếp theo trong bài.
phương pháp hoạt động nhóm giúp các thành viên trong nhom chia sẻ các băn khoăn, kinh nghiệm của bản thân, cùng nhau xây dựng nhận m thức. BằNG cach nói ra những điều đang nghĩ, mỗi người có thể nhận rõ trình ộộ hiểu biết của mình về chủ ềề nêu ra, Thy mình cần học hỏi thêm những gì. bài học trở thành qua trình học hỏi lẫn nhau chứ không phải là sự tiếp nhận thụ động từ giáo viên.
thành công của bài học phụ thuộc vào sự nhiệt tình tham gia của mọi thành viên, vì vậy phương pháp này còn gọi là phương phápham cùtg>
3. phương pháp vấn đáp
* vấn đáp: là phương pháp trong đó giáo viên đặt ra câu hỏi để học sinh trả lời, hoặc học sinh có thể tranh luận với nhau và cớnêi; qua đó học sinh lĩnh hội được nội dung bài học. căn cứ vào tính chất hoạt động nhận thức, người ta phân biệt các loại phương pháp vấn đáp:
* vấn đáp tái hiện: giáo viên ặt câu hỏi chỉ yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức đã biết và trả lời dựựếhàng trí nôy, vấn đáp tái hiện không ược xem là pHương pH Đó là biện pháp được dùng khi cần đặt mối liên hệ giữa các kiến thức vừa mới học.
* vấn đáp giải thích – minh hoạ: nhằm mục đích làm sáng tỏ một ề ề tài nào đó, giáo viên lầt nữtu ra những câu hỏi kèm Theo nhng ví d ụ ể ể ể ể ể ể ể ể ể ể ể ể ể ể ể phương pháp này đặc biệt có hiệu quả khi có sự hỗ trợ của các phương tiện nghe – nhìn.
* vấn đáp tìm tòi: giáo viên dùng một hệng câu hỏi ược sắp xếp hợp lý ể Hướng học sinh từng bước phát hiện ra bản chất của sự vật, tinh quy lu ham muốn hiểu biết. Giáo Viên tổ chức sự trao ổi ý kiến - kể cả tranh lận – giữa thầy với cả lớp, có khi giữa trò với trò, nhằm giải quyết một vấn ềác ịnh. <.
4. phương pháp đóng vai
Đóng vai là phương pháp tổ chức cho học sinh thực hành một số cách ứng xử nào đó trong một tình huống giả định.
phương pháp đóng vai có những ưu điểm sau:
– học sinh được rèn luyện thực hành những kỹ năng ứng xử và bày tỏ thái độ trong môi trường an toàn trước khi thực hự trong thễ.
– gây hứng thú và chú ý cho học sinh.
– tạo điều kiện làm nảy sinh óc sáng tạo của học sinh.
– khích lệ sự thay đổi thái độ, hành vi của học sinh theo chuẩn mực.
– có thể thấy ngay tác động và hiệu quả của lời nói hoặc việc làm của các vai diễn.
* cách tiến hành cụ thể như sau:
– giáo viên chia nhóm, giao tình huống đóng vai cho từng nhóm và quy định rõ thời gian chuẩn mực, thời gian đóng vai.
– các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
– các nhóm lên đóng vai.
– giáo viên phỏng vấn học sinh đóng vai.
– vì sao em lại ứng xử như vậy?
– cảm xúc, thái độ của em khi thực hiện cách ứng xử?
– lớp thảo luận, nhận xét: cách ứng xử của các vai diễn phù hợp hay chưa phù hợp? chưa phù hợp ở điểm nào? did you see?
– giáo viên kết luận về cách ứng xử cần thiết trong tình huống.
* những điều cần lưu ý khi sử dụng:
– phải dành thời gian phù hợp cho các nhóm chuẩn bị đóng vai
– người đóng vai phải hiểu rõ vai của mình trong bài tập đóng vai
– nên khích lệ cả những học sinh nhút nhát tham gia.
5. phương pháp động não
Động não là phương pháp giúp học sinh trong một thời gian ngắn nảy sinh được nhiều ý tưởng, nhiều giả định về một n.óĥ>n
thực hiện phương pháp này, giáo viên cần đưa ra một hệ thống các thông tin làm tiền đề cho buổi thảo luận.
* cách tiến hành
– giáo viên nêu câu hỏi, vấn đề cần được tìm hiểu trước cả lớp hoặc trước nhóm.
– khích lệ học sinh phát biểu và đóng góp ý kiến càng nhiều càng tốt.
– liệt kê tất cả các ý kiến phát biểu đưa lên bảng hoặc giấy khổ to.
– phân loại ý kiến.
– làm sáng tỏ những ý kiến chưa rõ ràng và thảo luận sâu từng ý.
iii. vận dụng các phương pháp dạy học tích cực trong dạy học các môn học ở tiểu học
ví dụ: vận dụng các phương pháp dạy học tích cực trong dạy học môn đạo đức ở tiểu học:
1. Vấn đáp: là phương phap trong đó Giáo Viên ặt ra câu hỏi ể học sinh trả lời, học học sinh có cr tể tranh luận với nhau vợn vớáo c vi qua đó học sinh lĩnh hội ượ trên một hệ thống câu hỏi, nhằm hướng dẫn học sinh đi ến chuẩn mực ạo ứo ứo ệc c c. phương pháp vấn đáp giúp học sinh phát huy vốn kinh nghiệm đạo đức đã có; chia sẻ và học hỏi kinh nghiệm của thầy, của bạn, tiếp thu bài học một cách tích cực, chủ động; tránh được xu hướng thuyết lý khô khan, áp đặt, nặng nề.
2. Làm Việc NHóm: Cùng với pHương phap vấn đáp, phương phap pen việc nhóm nhằm giúp học sinh gia gia một cach chủng, tích cực vào qua there are ể giải quyết một vất vấn ề ề ề ví dụ: Ở bài 11: “lịch sự khi nhận và gọi điện thoại” – tiết 1. + hoạt động 1: giáo viên sử dụng phương pháp vấn đáp; + hoạt động 2: sử dụng phương pháp làm việc nhom.
3. Đóng vai: Đóng vai là phương pháp tổ chức cho học sinh thực hành một số cách ứng xử và bày tỏ thái độ trong tình huống cụ thể. Đóng vai gây chú ý và hứng thú cho các em. qua đó tạo điều kiện nảy sinh oc sáng tạo của học sinh ồng thời khích lệ sự thay ổi this ộạ, hành vi của học sinh chuẩn mực hành vi ạo ứ ứ qua đeng vai có thể thấy ngay tac ộng và hiệu quảa lời nói hoặc việc làm của các vai diễn, là pHương phapp giup học sinh phat hiện và chiếm lĩnh những nội dung học qua đóng vai các em không những được phát triển về các mặt trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ mà còn được hình thành nhiều phẩm chất hàc. chính vì vậy đóng vai được sử dụng trong tiết đạo đức như là một phương pháp dạy học quan trọng để giáo dục hức vi đ choẺ. nội dung đóng vai sẽ minh hoạ một cách sinh động cho các mẫu hành vi đạo đức. nhờ vậy, những mẫu hành vi này sẽ tạo được những biểu tượng rõ rệt ở học sinh, giúp các em ghi nhớ rõ ràng và lâu bền. qua đóng vai, học sinh ược tập luyện những kỹ năng, những thao tac hành vi ạo ức, sẽ hình thành xử trong cuộc sống. qua đóng vai, học sinh sẽ được rèn luyện khả năng biết lựa chọn cho mình cách ứng xử đúng đắn, phù hợp trong một tình huụthng cể. – bằng đóng vai, việc luyện tập thực hành về các hành vi đạo đức được tiến hành một cách nhẹ nhàng sinh động, khàng gây hô khan án. học sinh ược lôi cuốn vào qua trình luyện tập một cách tự nhiên, hứng thú và có tinh thần trách nhiệm ồng thời giải toả ược mᏃgệt mệt mệt.
4. Động não: cùng với phương pháp vấn đáp, làm việc nhóm, phương pháp đóng vai, thì Động não là phương pháp giúp cho học sinh trong một thời gian ngắn nẩy sinh được nhiều ý tưởng, nhiều giả định về một vấn đề nào đó . ví dụ: ở bài 11: “lịch sự khi nhận và gọi điện thoại: – tiết 1+ hoạt ộng 1: giáo viên sử dụng phương pháp đóng vai, ộng ộng n>2:
.
*tóm lại: Trong Các PHương Phapc Trên, Không Có pHương Phap nào là vạn nĂng, mỗi pHương phap ều có ưu điểm riêt, song nó sẽ không croc croc quó mục đ hơn nữa tuỳ thuộc vào tiết 1 hay tiết 2 của một bài đạo đức mà người giáo viên sử dụng phương pháp cho phù hợp. tiết học có ạt ược kết quả cao hay không nhờ khả năng kết hợp hài hoà nhuần nhuyễn các phương phác dạy học với nhau, lấyng pháp>.
phẦn ii: module 16
mỘt sỐ kĨ thuẬt dẠy hỌc tÍch cỰc Ở tiỂu hỌc
a. tÌm hiỂu vỀ kĨ thuẬt dẠy hỌc tÍch cỰc
1. thế nào là kĩ thuật dạy học và kĩ thế nào là kĩ thuật dạy học và kĩ thế dạy học tích cực?
trong bình diện của pHương phap dạy học (quan điểm dạy học, phương phap dạy học cụ thể, kĩtt dạy học) thì kĩt dạy học (ktdh) l ành diện nhỏ nhất. quan điểm dạy học là khái niệm rộng ịnh hướng cho việc lựa chọn các phương phÁp dạy học cụ thể, các ppdh cụ thể là khái hìh niệm hƺn hƺn. kĩ thuật dạy học là khái niệm nhỏ nhất, thực hiện các tình huống hành động.
kĩ thuật dạy học là những biện pháp, cách thức hành ộng của giáo viên và học sinh trong các tình huống hành ộng nhỏ nhằm thực hiề khiện v. sự phân biệt giữa ktdh và ppdh nhiều khi không dễ dàng. có thể hiểu rằng: khi sử dụng ppdh ta cần phải có các kĩ thuật dạy học. ví dụ: khi sử dụng pp đàm thoại gv phải có kĩ thuật đặt câu hỏi….
ktdh tích cực là thuật ngữ dùng để chỉ các kĩ thuật dạy học có tác dụng phát huy tính tích cực học tập của hs. vd: kĩ thuật khăn trải bàn; kt mảnh ghép; kt hỏi và trả lời; kt động não, ….
2. một số kĩ thuật dạy học tích cực
2.1 kĩ thuật đặt câu hỏi:
* người gv đặt câu hỏi khi nào? mục đích đặt câu hỏi là gì?
trong qua trình dh, gv đặt câu hỏi khi sử dụng pp vắn đáp, phương pháp thảo luận. mục đích của việc đặt câu hỏi rất khác nhau: có lúc để kiểm tra việc nắm kiến thức, kn của hs; có lúc để hướng dẫn tìm tòi, khám phá tri thức; có lúc để giúp các em cũng cố, hệ thống kiến thức đã học.
* Đặt câu hỏi phụ thuộc vào yếu tố nào?
chủ yếu vào chất lượng câu hỏi và cách ứng xử của giáo viên khi hỏi hs
* kt đặt câu hỏi theo các cấp độ nhận thức như thế nào?
biết; hiểu; vận dụng; phan tích; tổng hợp; đánh giá
sử dụng câu hỏi có hiệu quả đem lại sự hiểu biết lẫn nhau giữa hs – gv và hs – hs. kĩ năng đặt câu hỏi càng tốt thì mức độ tham gia của hs càng nhiều; hs sẽ học tập tích cực hơn. trong dạy học theo pp cùng tham gia, gv thường phải sử dụng câu hỏi để gợi mở, dẫn dắt hs tìm hiểu, khám phá thông tin, kiỿn. Ể đánh giá kết quả học tập của hs, hs cũng phải sử dụng câu hỏi ể hỏi lại, hỏi thêm gv và các hs khác về những nỏn hộiọi dung bài.
*khi đặt câu hỏi cần đảm bảo các yêu cầu sau: 1.câu hỏi phải liên quan đến việc thực hiện mục tiêu bài học; 2.ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu; 3.Đúng lúc, đúng chỗ; 4.phù hợp với trình độ hs; 5.kích thích suy nghĩ của hs; 6.phù hợp với thời gian thực tế; 7.sắp xếp theo trình tự từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp; 8.không ghép nhiều câu hỏi thành một câu hỏi móc xích; 9.không hỏi nhiều vấn đề cùng một lúc.
* khi nêu câu hỏi cho hs cần chú ý: 1.Đưa ra câu hỏi với một thái độ khuyến khích, với giọng nói ôn tồn, nhẹ nhàng. 2.thu hút sự chú ý của hs trước khi nêu câu hỏi. 3.chú ý phân bố hợp lí số hs được chỉ định trả lời. 4.chú ý khuyến khích những hs rụt rè, chậm chạp. 5.sử dụng câu hỏi mở và câu hỏi đóng phù hợp với từng trường hợp. 6.khi kiểm tra sử dụng câu hỏi đóng; 7. khi cần mở rộng ý ta dùng câu hỏi mở. ví dụ: em có nhận xét gì về bức tranh thiếu nữ bên hoa huệ? 8.không nên nêu những câu hỏi qua đơn giản. ví dụ: Đối với hs lớp 4, 5 mà gv nêu: các em xem có mấy hình vẽ? hoặc hỏi hs: hiểu chưa?
2..2. kĩ thuật dạy học theo góc
học Theo Góc Là Một Hình Thức Tổ Chức Hoạt ộng Học Tập Theo đó người học thực hiện Các nhiệm vụ khác nhau tại vị trí cụ thể trong khhng gian lớp học, đ đ đ học theo góc người học được lựa chọn họat động và phong cách học: cơ hội “khám phá”, ‘thực hành”; cơ hội mở rộng, phát triển, sáng tạo; cơ hội đọc hiểu các nhiệm vụ và hướng dẫn bằng văn bản của người dạy; cơ hội cá nhân tự áp dụng và trải nghiệm.
+ do vậy, học theo góc kích thích người học tích cực thông qua hoạt động; mở rộng sự tham gia, nâng cao hứng thú và cảm giác thoải mái, ảm bảo học sâu, hiệu quả bền vững, tương tác mang tính cá nhân cao giữa vữa trn. ví dụ: với chủ đề môi trường hoặc giao thông có thể tổ chức các góc: viết; Đọc; vẽ tranh: xem bang hình; thảo luận…về nội dung chủ đề.
*Áp dụng: tổ chức học theo góc trong tiết ôn tập về toán. goc hs giỏi; góc hs with yếu; góc hs trung bình đến khá
2. 3. kĩ thuật “khăn trải bàn”
a. thế nào là kĩ thuật “khăn trải bàn”? là hình thức tổ chức hoạt ộng mang tính hợp tác kết hợp giữa hoạt ộng cá nhân và hoạt ộng nhóm nhằm: 1- kích thÍch, thonc ẩ thy cham sựtí; 2- tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của cá nhân hs; 3- phát triển mô hình có sự tương tác giữa hs với hs.
b. cách tiến hành kĩ thuật “khăn trải bàn”
– Hoạt ộng Theo Nhom (4 người /nhóm) (Có thể nhiều người hơn)- mỗi người ngồi vào vị trí như hình vẽ minh họa (xem sơ ồ ở đinh kèm)- tập trung chủ ề ề) – viết vào ô mang số của bạn câu trả lời hoặc ý kiến của bạn (về chủ đề…). Mỗi Cá nhân Làm Việc ộC LậP Trong Khoảng vài phút- kết thúc thời gian làm việc ca nhân, cc thành viên chia sẻ, thảo lận và thống nhất cic cc ả vi ch ữt n ô ô ô ô ô ôt nh ô ô ô ô ô ô nh. trải ban (giấy a0)
cách tổ chức: kĩ thuật khăn trải bàn:
– chia giấy a0 thành phần chính giữa và phần xung quanh. chia phần xung quanh thành các phần theo số thành viên của nhóm.
– cá nhân trả lời câu hỏi và viết trên phần xung quanh.
– thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và viết vào phần chính giữa.
– treo sp, trinh bay.
2.4. kĩ thuật “các mảnh ghép”
thế nào là kĩ thuật “các mảnh ghép” là hình thức học tập hợp tác kết hợp giữa cá nhân, nhóm và liên kết giữa các nhóm:nh
+ giải quyết một nhiệm vụ phức hợp
+ kích thích sự tham gia tích cực của hs:
nâng cao vai trò của cá nhân trong qua trình hợp tác (không chỉ hoàn thành nhiệm vụ ở vòng 1 mà còn phải truyền ạt lại kết quả vòng vệhàn 1 vàn thàn.
cách tiến hành kĩ thuật “các mảnh ghép”
vÒng 1 hoạt động theo nhóm 3 người. mỗi nhóm được giao một nhiệm vụ (ví dụ: nhóm 1: nhiệm vụ a; nhóm 2: nhiệm vụ b, nhóm 3: nhiệm vụ c). Đảm bảo mải thành viên trong nhóm đều trả lời được tất cả các câu hỏi trong nhiệm vụ được giao. mỗi thành viên đều trình bày được kết quả câu trả lời của nhóm
vÒng 2: hình thành nhóm 3 người mới (1người từ nhóm 1, 1 người từ nhóm 2 và 1 người từ nhóm 3)
• các câu trả lời và thông tin của vòng 1 được các thành viên nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau
• nhiệm vụ mới sẽ được giao cho nhóm vừa thành lập để giải quyết
• lời giải được ghi rõ trên bảng
2.5. kĩ thuật sơ đồ tư duy
sơ đồ tư duy là một công cụ tổ chức tư duy. Đây là cách dễ nhất để chuyển tải thông tin vào bộ não rồi đưa thông tin ra ngoài bộ não; là phương tiện ghi chép sáng tạo, hiệu quả nhằm sắp xếp ý nghĩa.
– mục tieu là giúp phát triển tư duy logic, khả năng phân tích tổng hợp; hs hiểu bài nhớ lâu.
– tác dụng là giúp hs hệ thống hóa kiến thức. tìm ra mối liên hệ giữa các kiến thức; hiểu bài nhớ lâu, phát triển tư duy logic; mang lại hiệu quả dạy học cao.
– cách lập sơ đồ tư duy
+ Ở vị trí trung tâm sơ đồ là một hình ảnh hay một cụm từ thể hiện một ý tưởng khái niệm/nội dung/chủ đề.
+ từ ý tưởng hình ảnh sẽ phát triển các nhánh chính, nối các cụm từ, hình ảnh cấp một.
+ từ các nhánh tiếp tục các ý tưởng /khái niệm liên quan được kết nối
– yêu cầu sư phạm:
hướng dẫn hs tìm ra ý tưởng. khi lập sơ đồ tư duy cần lưu ý: các nhánh chính được tô đậm, các nhánh cấp 2,3 vẽ bằng các net mảnh dần; từ cụm từ hình ảnh trung tâm tỏa đi các nhánh nên sử dụng màu sắc khác nhau, màu sắc nhánh chính cần duy trì đến m cap. n
dùng các đường cong thay cho các đường thẳng; bố trí các thông tin đều theo hình ảnh/cụm từ.
2.6. kĩ thuật hỏi và trả lời
– giúp hs củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua việc hỏi, trả lời
– tác dụng: củng cố, khắc sâu kiến thức cho hs; phát triển kn đặt câu hỏi, kn trình bày, khả năng phản ứng nhanh; tạo hứng thú cho hs; giúp gv biết được kết quả học tập của các em.
– cách tiến hành
+ gv giới thiệu chủ đề sẽ thực hiện hỏi, trả lời.
+ gv hoặc 1 hs sẽ bắt đầu đặt một câu hỏi về chủ đề và yêu cầu hs khác trả lời.
+ hs trả lời xong câu hỏi đầu tiên lại đặt câu hỏi tiếp theo, yêu cầu hs khác trả lời…cứ tiếp nối như thến cho đc khn.
– yêu cầu sư phạm
+ chủ đề phải có nội dung phong phú, đặt được nhiều câu hỏi
+ gv có thể đặt câu hỏi trước ( nếu hs chưa quen)
+ tạo cơ hội cho tất cả hs trong lớp được hỏi, trả lời
+ khi hs trả lời không được có thể yêu cầu bạn khác trả lời, song mất quyền đặt câu hỏi cho người khác
+ kt hỏi và trả lời sử dụng hợp cho các tiết ôn tập. khi kiểm tra bài cũ, củng cố bài học.
2.7. kĩ thuật trình bày một phút
– mục tiêu là tạo cơ hội cho hs tổng kết lại kiến thức; trình bày những băn khoăn, thắc mắc trước lớp
– tác dụng: giúp củng cố qua trình học tập; giúp hs tự thấy được mình hiểu vấn đề ngang đâu.
– cách tiến hành
+ cuối tiết học, gv yêu cầu hs suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: (điều quan trọng nhất các em học hôm nay là gì? khoăn, thắc mắc gì?); hs viết ra giấy; trình bày trước lớp trong thời gian không qua 1 phút.
– lưu ý khi sử dụng
dành thời gian phù hợp cho hs chuẩn bị; động viên khuyến khích hs tham gia trình bày; lắng nghe tôn trọng phần trình bày của hs, không tỏ thái độ chê bai; động viên hs khác lắng nghe câu trả lời và trả lời câu hỏi đặt ra; giải đáp các câu hỏi, thắc mắc của hs.
b. vẬn dỤng kĨ thuẬt dẠy hỌc tÍch cỰc vÀo giẢng dẠy mỘt sỐ tiẾt trong nĂm hỌc 2018 – 2019
1. bẢng thỰc hÀnh tiẾt dẠy
tt
mÔn/phân môn
bai
vận dụng kĩ thuật
1
mỹ thuật
Âm nhẠc vÀ mÀu sẮc
kĩ thuật đặt câu hỏi.
2
mỹ thuật
with vẬt quen thuỘc
kĩ thuật đặt câu hỏi.
3
mỹ thuật
nhỮng mẢng mÀu thÚ vỊ
kĩ thuật sơ đồ tư duy
4
mỹ thuật
sÁng tẠo vỚi nhỮng chiẾc lÁ
kĩ thuật đặt câu hỏi.
5
mỹ thuật
ngÀy hỘi hÓa trang
kĩ thuật đặt câu hỏi.
6
hĐgdcĐ
tÌm hiỂu vỀ cÁc vỊ anh hÙng dÂn tỘc
kĩ thuật mảnh ghép
7
hĐgdcĐ
chÚng em viẾt vỀ cÁc thÀy cÔ
kĩ thuật khăn trải bàn.
8
hĐgdcĐ
kỂ chuyỆn vỀ tẤm gƯƠng bẠn tỐt
kĩ thuật hỏi và trả lời
9
hĐgdcĐ
hỘi vui hỌc tẬp
dạy học theo góc
10
Đạo đức
lỄ phÉp, vÂng lỜi thẦy giÁo, cÔ giÁo
kĩ thuật hỏi và trả lời
11
Đạo đức
em vÀ cÁc bẠn
kĩ thuật hỏi và trả lời
12
Đạo đức
cẢm Ơn vÀ xin lỖi
kĩ thuật hỏi và trả lời
13
hĐgdtc
bÀi thỂ dỤc – trÒ chƠi
kĩ thuật trình bày 1 phút.
14
hĐgdtc
bÀi thỂ dỤc – ĐỘi hÌnh ĐỘi ngŨ
kĩ thuật trình bày 1 phút.
15
hĐgdtc
trÒ chƠi “lÒ cÒ tiẾp sỨc”
kĩ thuật trình bày 1 phút.
2. Đánh về khả năng vận dụng các kĩ thuật dạy học vào thực tế
a) kĩ thuật đặt câu hỏi
kĩ thuật này có thể vận dụng hầu hết các môn học, mang lại hiệu quả cao. Để phát huy tích tích cực của ktdh này cần tạo điều kiện cho các em đặt câu hỏi trao đổi với nhau và đặt câu hỏi trao đổi vô.</
b) kĩ thuật “khăn trải bàn”
khi sử dụng kĩ thuật này, cần lưu ý lựa chọn nội dung cho phù hợp. Đặc biệt cần chuẩn bị chu đáo. nên tạo điều kiện cho các em tự chuẩn bị các đồ dùng học tập trước ở nhà.
kĩ thuật này rất hiệu quả trong bài hình thành kiến thức mới ; luyện tập. trong pp thảo luận nhóm nên vận dụng kĩ thuật này.
c) kĩ thuật “mảnh ghép”:
cần lựa chọn nội dung phù hợp. lưu ý nhiệm vụ phức hợp được giao cho các nhóm theo các vòng phải tương đương nhau, các kiến thức lôgic, không rời rạc. quan tâm đến các em học sinh khó khăn, tạo điều kiện cho các em rèn các kĩ năng hợp tác, trình bày, …tạo các em sự tự tin.
kĩ thuật dạy học này áp dụng vào tiết hình thành bài mới hay ôn tập. khi dạy cần chú ý chuẩn bị chu đáo.
hạn chế: mất nhiều thời gian.
d) kĩ thuật sơ đồ tư duy:
kĩ thuật này rất hiệu quả trong tiết ôn tập có thể vận dụng hầu hết các môn học. cần dạy cho các em cách vận dụng kĩ thuật này (rèn tư duy tổng hợp).
đ) kĩ thuật hỏi và trả lời:
kĩ thuật này có thể sử dụng trong hầu hết các môn học, hầu hết các hoạt động dạy học của các môn học.
e) kĩ thuật trình bày một phút:
kĩ thuật này hiệu quả và có thể áp dụng ở hoạt động củng cố cuối mỗi tiết học.
g) kĩ thuật dạy học theo góc
học theo góc đòi hỏi không gian lớp học rộng với số lượng hs vừa phải.
cần nhiều thời gian cho hoạt động học tập.
không phải bài học/nội dung nào cũng áp dụng được phương pháp học theo góc.
đòi hỏi giáo viên phải có kinh nghiệm trong việc tổ chức, quản lý và giá sát hoạt ộng học tập cũng như đánh giá ược kết quả hả c.
phẦn iii: module 39
giÁo dỤc kĨ nĨng sỐng cho hsth qua cÁc mÔn hỌc
i. một số vấn đề chung về kĩ năng sống và giáo dục kĩ năng sống qua các môn học ở tiểu học
1. khái niệm về kỹ năng sống:
kĩ nĂng sống là khả năng làm chủ bản thn của mỗi người, khả năng ứng xử pHù hợp với những người kHác và với xã hội, khả n ìng ứng phó tích cực t.
2. mục tieu:
– trang bị cho học sinh những kiến thức, giá trị, thái độ, kỹ năng phù hợp .
– hình thành cho hs những hành vi, thói quen lành mạnh, tích cực; loại bỏ những hành vi, thói quen tieu cực.
– kns giúp hs có khả năng ứng phó phù hợp và linh hoạt trong các tình huống của cuộc sống hàng ngày.
– kns giúp hs vận dụng tốt kiến thức đã học, làm tăng tính thực hành.
– tạo cơ hội thuận lợi ể hs thực hiện tốt quyền, bổn phận của mình và phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, tinh và thẺ
– nhằm ẩy mạnh phong trào thi đua “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, ồng thời có sự thống cup nhất cao việc tăng.
– giúp gv soạn và dạy được kns cho học sinh th.
3. yêu cầu:
việc bố trí sắp xếp bàn ghế trong phòng học, vị trí trưng bày sản phẩm của học sinh….
chuẩn bị thiết bị đồ dùng dạy học, các loại phiếu học tâp sử dụng cho các hoạt động trong giờ học.
giáo viên mạnh dạn, tích cực trong việc tổ chức các hoạt ộng dạy học, vận dụng các phương phác dạy học, các kỹ thuật dạy học
tạo ược sự thân thiện, hợp tac, các giao tiếp ứng xử Trong giờc giữa giáo viên và học sinh, học sinh và học Sinh, ộng viên, tạo cơ hôc mọi ược Sinh. p>
gdkns cho hs th thông qua các kĩ thuật dạy học, tổ chức các hoạt động gdngll, phối hợp giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng.
nhà trường cần phải rà soát lại thực trạng của trường mình, vền chế và hướng giải quyết ể ể ể có thể tổc tốt việc giáo dục kh khun sau cứd, sau, sau, sau, sau cứd, sau cứd, sau, sau, sau cad, sau cươd, sau, sau cad, sau cad, sau cad, sau cươ. xây dựng chương trình cụ thể cho đơn vị.
tùy theo hoàn cảnh thực tế của từng địa phương, từng trường để triển khai gdkns cho thật hiệu quả.
các trường cũng cần phải xây dựng được quy tắc ứng xử văn hóa. thầy cô giáo, cán bộ, phụ huynh phải gương mẫu. bên cạnh đó, cần tạo được môi trường thân thiện, gia đình thân thiện, cộng đồng thân thiện.
ngoài ra, việc ẩy mạnh phong trào thi đua “xây dựng trường học thi thiện, học sinh tích cực” cũng là giải pháp góp phần trang bị thêm nhiứu k.
ii. nội dung và phương pháp giáo dục kĩ năng sống qua các môn học ở tiểu học:
1.strong các chương trình giáo dục kĩ năng sống cho hsth , người ta nhắc đến những nhóm kỹ năng sống sau đây:
a)nhóm kĩ năng nhận thức:
nhận thức bản thân.
xây dựng kế hoạch.
kĩ năng học và tự học
tư duy tích cực và tư duy sáng tạo.
giải quyết vấn đề
b)nhóm kĩ năng xã hội:
kĩ năng giao tiếp .
kĩ năng thuyết trình và nói trước đám đông.
kĩ năng diễn đạt cảm xúc và phản hồi.
kĩ năng làm việc nhóm (làm việc đồng đội)
kĩ năng quan sat.
kĩ năng lãnh đạo (làm thủ lĩnh).
c)nhóm kĩ năng quản lý bản thân:
kĩ năng làm chủ.
quản lý thời gian
giải trí lành mạnh
d)nhóm kĩ năng giao tiếp
xác định đối tượng giao tiếp
xác định nội dung và hình thức giao tiếp
e)nhóm kĩ năng phòng chống bạo lực:
phòng chống xâm hại thân thể.
phòng chống bạo lực học đường.
phòng chống bạo lực gia đình.
tránh tác động xấu từ bạn bè.
2. các phương pháp và kỹ thuật tích hợp lồng ghép giáo dục kỹ năng sống vào môn học:
a. sự khác biệt giữa dạy các môn học (vd: Đạo đức) với gdkns:
chương trình giáo dục môn Đạo đức ở cấp tiểu học có một số nội dung trùng hợp với nội dung của giáo dụcngỹ s n. tuy nhiên, mục đích và phương pháp dạy các môn này không giống nhau hoàn toàn.
ví dụ: trong chương trình môn Đạo đức lớp 1, tuần 19 có bài: “lễ phép, vâng lời thầy cô giáo”. trong dạy kỹ năng sống, không có khái niệm “vâng lời”, chỉ có khái niệm “lắng nghe”, “đồng cảm”, “chia sẻ”. mục tiêu của giáo dục kỹ năng sống là rèn luyện cách tư duy tích cực, hình thành thói quen tốt thông qua các hoc ộng và bài tập trải nghi ệm, ch. công dân toàn cầu là người biết suy nghĩ bằng cai ầu của mình, biết phân tích đúng sai, quyết ịnh có làm điều này there are điều khác và chịu trach ”.
Đây là sự khác biệt cơ bản của việc giáo dục kỹ năng sống với các môn học khác (như môn Đạo đức).
b. ppdh – kỹ thuật dạy học:
cũng như các môn học khác, gdkns cũng sử dụng các
ppdh tích cực như:
- ppdh theo nhom
- pp giải quyết vấn đề
- pp đong vai
- pp trò chơi…kỹ thuật dạy học:
- kỹ thuật chia nhóm
- kỹ thuật đặt câu hỏi
- kỹ thuật khăn trải bàn
- kỹ thuật trình bày 1 phút
- kỹ thuật bản đồ tư duy …
- DạY HọC THEO ịNH HướNG PHÁT TRIP động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh.
- dạy học phát triển năng lực học sinh theo mô hình trường học mới.
- tập huấn đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.
- khai thác thiết bị dạy học phục vụ ổi mới phương pháp dạy học, bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, viỡng tệg tƻ s.
- hướng dẫn giáo viên nhập điểm, thực hiện sổ gọi tên ghi điểm điện tử từ cổng thông tin điện tử.
- bồi dưỡng năng lực kiểm tra hoạt động giáo dục và thanh tra hoạt động sư phạm của giáo viên.
- Đổi mới đề thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt.
- giáo dục các kỹ năng trong trường học.
- Đổi mới phương pháp dạy học của các bộ môn.
- khai thác thiết bị dạy học phục vụ đổi mới phương pháp dạy học.
- bồi dưỡng năng lực kiểm tra hoạt động giáo dục và thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo.
- bồi dưỡng về công tác thi đua, khen thưởng.
- bồi dưỡng chương trình giáo dục pháp luật.
- giáo viên tự lựa chọn thêm các module bồi dưỡng theo thông tư số 31/2011/ tt-bgdĐt ngày 08/8/2011 của bộ gd&Đt: thcs 4 module modu th.cs 4 /strong>
- tập huấn giáo viên thcs về đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.
- bài jue hoạch bồi dưỡng thường xuyên tiểu học đầy đủ 45 module
- tổng hợp bài jue hoạch bdtx giáo viên mầm non theo thông tư 12
3. một số biện pháp rèn kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học
a. rèn kĩ năng sống hiệu quả qua việc tích hợp vào các môn học
Để giáo dục kĩ năng sống cho học sinh có hiệu quả bản thân đã vận dụng vào các môn học, tiết học, nhất là các môn nhưt; Đạo đức; thể dục; hĐgdcĐ…. để những giờ học sao cho các em được làm để học, được trải nghiệm như trong cuộc sống thực.
Trong chương trình môn mỹ thuật co -nhiều chủ ề ề có thể giáo dục kĩ năng sống choc các em, đó là các kĩ nĂng làm vic nhóm, kĩ ng thuyết trình và nó nó nó pHản hồi, kĩ thể qua các bài học trên lớp. bản thân gv chỉ gợi mở sau đó cho các em tự nói, tự làm một cách tự nhiên hoàn toàn không gò bó áp đặt. Ể Hình Thành những kiến thức và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh qua mm mỹ thuật, người giáo víên cần pHải vận dụng nhiềuềng phát phát huy hr học, t, t, cộc, cộc.
Ở môn Đạo đức, để các chuẩn mực đạo đức, pháp luật xã hội trở thành tình cảm, niềm tin, hành vi và thói quen củc sin học. Cần sử DụNG Các Phương Phap, Kĩ Thuật dạy học tích cực, học sinh sẽ ược tạo cơ hội ể thực hành, trải nghiệm nhiều kĩ nĂng sống Đó là lối sống lành mạnh, các hành vi ứng xử phù hợp với nền văn minh xã hội. lối sống, hành vi như gọn gàng, ngăn nắp, nói lời hay, làm việc tốt, chăm sóc bố mẹ, ông bà, hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với b
ở Môn Thể DụC, Giúp Hs Có ý Thức Rèn Luyện Thể DụC Hằng Ngày, Tự Giác Thực Hiện NếP Sống Lành Mạnh, Kỷ Luật, Khắc Phục NHữNG Hành VI VI VI Con Con Con Cón Cón Cón Cho Sức Kho. biết tham gia các hoạt động thể thao và nghỉ ngơi một cách hợp lí để có sức khoẻ tốt.
b. giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học
kỹ năng sống là một tập hợp các kỹ năNg mà with người có ược thông qua giảng dạy hoặc kinh nghiệm trực tiếp ược sử ụng ể xử lhững v ền àng.
trong những năm trở lại đây, khi phong trào “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” ược triển khai và hưởng ứng mạnh mẽ trong các cấp học, ngoài việc vị trường học ngày càng chú trọng tới công tác giáo dục đạo đức, kns cho hs, đặc biệt là hsth.
khi tham gia vào bất kỳ hoạt động nghề nghiệp nào phục vụ cho cuộc sống, đều đòi hỏi chúng ta phải thỏa mãn những kỹ t nġng. rèn luyện kns cho hs là nhằm giúp các em rèn luyện kn ứng xử thân thiện trong mọi tình huống; thói quen và kn làm việc theo nhóm, kn hoạt động xã hội; giáo dục cho học sinh thói quen rèn luyện sức khỏe, ý thức tự bảo vệ bản thân, phòng ngừa tai nạn giao thông, đuối ối ốh nƻốcán. Ối với hs tiểu học việc hình thành các kn cơ bản trong học tập và sinh hoạt là vô cùng quan trọng, ảnh hưởng ến quan
– thực tế các kn này ược ưa vào mục tiêu cụ thể từng môn học, bài học mà tập trung nhiều nhất là môn ạo ức và các hoạtà ộgà lp. Để có hiệu quả cao, chúng ta cần tổ chức tốt các biện pháp sau:
+ ổi mới phương phapp dạy học Theo hướng phát huy tíh ộc lập, Sáng tạo của học sinh gắn với thực tiễn, có tài liệu bổ trợ pHong phú, sửng thiết bịy dạy học v ọ luôn tạo cho các em tính chủ động, tích cực, hứng thú trong học tập; phát huy tính sáng tạo, tạo được bầu không khí cởi mở thân thiện của lớp của trường. Trong Giờ Học, Giáo Viên cần tạo cơ hội cho các em ược nói, ược trình bày trước nhóm bạn, trước tập thể, nhất là các em còn there
+ quán triệt mục tiêu giảng dạy môn Đạo đức, nhất là hình thành các hành vi đạo đức ở hs. gv làm tốt công tác kiểm tra đánh giá phân loại hạnh kiểm của hs, rèn cho học sinh khả năng tự học, tự chăm só bản thân, lễ phép, hello tự voph. /p>
+ tổ chức tốt hoạt động ngoại khóa, “diễn đàn” ở phạm vi lớp khối của mình. mỗi năm học sẽ có một số chủ đề rèn luyện kns được triển khai. trong đó nhà trường cần phát huy vai trò của tổ chức Đội tntp hồ chí minh và sao nhi đồng theo các chủ điểm hàng tháng. Đưa trò chơi dân gian, hát dân ca và các loại hình sinh hoạt văn hóa dân gian vào trường học, qua đó mà rèn luyện kns cho hs.
+ với học sinh tiểu học, thầy cô giáo là người mẹ hi hẹn thứ hai của các em, các em luôn luôn nghe lời dạy bảo và làm những gì thầy côy dạy côy giá ềi ềi ề là tạy tái ềg ềg ềyg ềyg ềyg ềyg. đức, nhất là tấm gương về cách ứng xử văn hóa, chuẩn mực trong lời nói và việc làm. GIÁO DụC KNS CHO HS Sẽ KHÓ HơN KHI CHYNH THầY Cô KHôNG PhảI Là MộT TấM GươNG. + xây dựng trường, lớp xanh-sạch-đẹp-an toàn. trong đó cần chú trọng tạo môi trường tự nhiên gần gũi với cuộc sống như trồng vườn rau xanh, các câu khẩu hiệu, hoa ể thông dểvà qua đó. ngoài ra, nhà trường cần phối hợp với gia đình, các tổ chức xã hội trong và ngoài nhà trường để cùng gop phần giáo dục kns cho
+ tổ chức các buổi hoạt động ngoài giờ lên lớp, các cuộc thi văn nghệ, thể thao…
* dạy kns cho tuổi trẻ học đường trong giai đoạn hiện nay là một yêu cầu cấp thiết ở các trường phổ thông nói chung, bậc tiọu ng h. việc rèn luyện các kỹ năng sống cho học sinh tiểu học đòi hỏi phải có sự nhẫn nại và không ngại thử thách. bởi trẻ em là những đối tượng rất dễ sa ngã nếu không có phương pháp giáo dục đúng đắn. do đó cần có sự hợp tá từ pHía nhà trường lẫn bậc pHụ huynh ể tạo môi trường giáo dục thích hợp và mang tinh ịnh hướng giúp trẻ t thể tự phan bản mảt t. hãy tập cho trẻ từ những việc nhỏ nhặt nhất ngay từ bây giờ.
iii. nội dung và địa chỉ giáo dục kĩ năng sống cho học sinh qua một số môn học cụ thể ở tiểu học như: mỹ thuật, Đạo Đứp>
a. môn mỹ thuật:
dạy học mĩ thuật Theo phương phap mới là phương phap dạy học yêu cầu người giáá viên pHải chủng theo từng nội tiết dạy và thể tích hợp nhii ki ết. Đây là chương trình giáo dục mĩ thuật tiểu học năng động, phát huy và rèn luyện được nhiều năng lực cho học sinh đặc biệt là kĩ năng sống- một sự thay đổi lớn cả về phương pháp lẫn mục tiêu giáo dục mĩ thuật ở tiểu học. Ngoài Việc Thay ổi nội dung chương trình, phương phap, sự thay ổi hình thức tổc chức lớp học pHần ớn ớn Hoưng quac thô trong giờ học, mỗi học sinh có một song ểể có một bức tranh hay mô hình hoàn chỉnh thì cần lắm sựng môt m. bạn trong nhóm, lớp.
phương pháp dạy học này giúp học sinh rèn luyện năng lực trải nghiệm; năng lực hoạt động mỹ thuật; năng lực biểu đạt bằng ngôn ngữ mĩ thuật để diễn đạt sự trải nghiệm và thái độ của bản thân; năng lực phân tích và trình bày; năng lực giao tiếp và đánh giá thông qua việc thảo luận và đánh giá tất cả các hoạt động trong tiết học, đánh giá những gì đã làm được của bản thân và bạn bè… đồng thời khiến các em say mê học tập hơn, không sợ áp lực về thời gian hoặc hạn chế về năng lực. Ối với những học sinh không có năng khiếu hội họa trở nên ham thích hơn, không có cảm giác sợ mình không làm ược ặc biệt là việt các lƻ,
với những học sinh có năng khiếu được bộc lộ khả năng của mình, qua đó tinh thần hợp tác được nâng cao.
khả năng gd kns qua môn mỹ thuật:
môn mỹ thuật là một trong những môn học ở cấp tiểu học có khả năng gd kns khá cao, hầu hết các bài học ều có cict hợp gd kns ứ mnhứ m. số lượng chủ đề nhiều
các bài học trong các chủ đề đều có khả năng giáo dục kns cho học sinh
mục tieu và nội dung giáo dục kns qua môn mỹ thuật:
– giúp hs bước đầu hình thành và rèn luyện các kns cần thiết, phù hợp lứa tuổi; nhận biết được những giá trị tốt đẹp trong cuộc sống, biết tự nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân; biết ứng xử phù hợp trong các mối quan hệ; biết sống tích cực, chủ ộng trong mọi điều kiện, hoàn cảnh.- nội dung gd kns ược thể hiện ở tất cả các nội hung học tẍop h. – những kns chủ yếu đó là: kn tự nhận thức; kn suy nghĩ sáng tạo; kn ra quyết định; kn làm chủ bản thân; kĩ năng làm việc nhÓm, kĩ năng thuyết trình và nói trước đám đông, kĩ năng diễn ạt cảm xúc và phản hồi, kĩ năng quan sát.kết. Xuất phát từ thực tế cuộc sống: sự phát triển của khkt, sự hội nhập, giao lưu, những yêu cầu và thc thco dạy học- xuất phát từ thực tế dạy học mỹ thuật: cung cấp kt và kn thông qua hoạt ộng giáo dục mỹ thuật. – NGHệ Thuật Nói Chung, Mỹ Thuật Nói Riêng là with ường tiếp cận ể giáo dục kỹ nĂng sống, rèn nhân cach choc học Sinh . * các loại kns: – kn cơ bản: gồm kỹ năng đơn lẻ và kỹ năng tổng hợp – kn đặc thù:
+ kn nghề nghiệp + kn chuyên biệt
nỘi dung gd kns trong mÔn mỸ thuẬt
– kns ặc thù, thể hiện ưu thế của môn mt: kn quan sat KHả NăNG TậP TRUNG, THấU hiểu cảm xúc, giúp nâng cao năng lực giao tiếp với tự nhiên và xã hội) .- Kn nhận thức (gồm nhận thức thế giới xung quanh, tự nhận thậ là những kn mà môn mt có ưu thế, vì đối tượng của môn học này là thế giới trực quan sinh động.
– kn….. – các kns này của hs được hình thành, phát triển dần, từ những kn đơn lẻ đến những kn tổng hợp.
b. môn Đạo đức:
+ ạo ức gd cho hs bước ầu biết sống và ứng xử pHù hợp với các chuẩn mực biến nhận thức thành hành vi chuẩn mực thể hi hện thông qua kĩ nĂng sống.
mỤc tiÊu gd kns cho hs qua mÔn ĐẠo ĐỨc
with ngoan -> trò giỏi -> công dân tốt
+ bước đầu trang bị cho hs các kns cần thiết, phù hợp với lứa tuổi.
+ hình thành cho hs những hành vi, thói quen lành mạnh, tích cực; loại bỏ những hành vi, thói quen tieu cực.
+ phát triển khả năng tư duy và sáng tạo của học sinh.
+rèn cho học sinh biết cách tự phục vụ bản thân và vệ sinh cá nhân, giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ môi trường.
+ rèn cho học sinh biết cách giao tiếp và ứng xử phù hợp và linh hoạt trong cuộc sống hằng ngày.
+hướng dẫn học sinh biết cách phối hợp công việc của từng cá nhân khi làm việc đồng đội.
+kns giúp hs vận dụng tốt kiến thức đã học, làm tăng tính thực hành.
+biết sống tích cực, chủ động.
+tạo cơ hội thuận lợi ể hs thực hiện tốt quyền, bổn phận của mình và phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, tinh và thầ.
thông qua môn ạo ức, kiến thức ược hình thành trên cơ sở từc quan sat tranh, từ một truyện kể, một việc làm, một hành vi, chuẩn mực nào đó đó đ từ bài học đó các em liên hệ thực tế xung quanh, bản thân, gia đình và xã hội và môi trường tự nhiên. CHỉ KHÁC HơN Là GV VIêN Cố GắNG TRONG PHạM VI COR THể KHI SOạN Và GIảNG TừNG PHầN CủA Bài HọC PHảI TạO MộT điểm NHấN Cụ THể, Rõ Ràng, nhằm khắc s năng sống chúng ta lồng ghép trong qua trình soạn -giảng.
phẦn iv: module 40
thỰc hÀnh giÁo dỤc kĨ nĨng sỐng strong mỘt sỐ mÔn hỌc Ở tiỂu hỌc
nỘi dung 1: cẤu trÚc kẾ hoẠch bÀi hỌc theo ĐỊnh hƯỚng tĂng cƯỜng giÁo dỤc kĨ nĂng sỐng
1. xác định mục tiêu bài học tăng cường giáo dục kĩ năng sống.
thông qua các hoạt ộng giáo dục giup học sinh củng cố, bổ steng và mởng rộng thêm tri thức đã học, phát triển oc thẩm mỹ, tăng cường thể chất, nhận thức v ộc v ộ . yêu quê hương, đất nước. giáo dục thái độ tích cực, tinh thần đoàn kết, ý thức chủ động và mạnh dạn trong các hoạt động tập thể. rèn luyện cho học sinh các kĩ năng tự quản hoạt động ngoài giờ lên lớp, góp phần gd tính tích cực của người công dân tương lai.
ng lai.
2. cấu trúc kế hoạch bài học theo hướng tăng cường giáo dục kĩ năng sống.
hoạt động 1: tìm hiểu cấu trúc một kế hoạch bài học tăng cường giáo dục kĩ năng sống
a. kế hoạch bài học được thiết kế bao gồm các mục lớn sau:
– mục tiêu bài học: nhằm xác định các yêu cầu mà học sinh cần phải đạt được sau khi học xong bài.
– các kns được giáo dục: nhằm xác định các kns cụ thể được giáo dục cho hs qua bài học
– Các phương phap và kỹ thuật dạy học tích cực: nhằm xác ịnh các pHương phap và kỹ thuật dạy họcc có cr thể sử dụng ểể giáo dục kns nêu trên cho học Sinh. <
– tài liệu và pHương tiện: nhằm xác ịnh ca tài liệu và pHương tiện dạy học cần thiết mà gv và hs cần pHải chuẩn bị ể ể Sửng choc việc dạy và hểc bểc bểc bểc bểc bểc bểc bểc bểc bểc bểc bểc but.
– tiến trình dạy học: nhằm xác định các giai đoạn, các hoạt động dạy học cụ thể trong qua trình dạy học bài học.
tư liệu: nhằm cung cấp cho gv: nội dung phiếu học tập ca nhân, phiếu giao việc choc cac nhóm, thông tin, Truyện, tình huống, trường hợp điển hình, ca dao, tục ° of hate … có liên quan đến nội dung bài học để gv tham khảo, lựa chọn và sử dụng một cách linh hoạt trong qua trình dạy học.
b. so sánh giữa kế hoạch bài học theo hướng tăng cường kns và kế hoạch bài học truyền thống.
– Điểm giống nhau: Đều có mục lớn như: mục tiêu bài học, tài liệu và phương tiện, tiến trình dạy học và tư liệu.
– điểm khác nhau: kế hoạch bài học theo hướng tăng cường kns có thêm 2 mục tiêu đó là các kns ược giáo dục, phương phÁp và kĩ dẻc thuậctí hật.
hoạt động 2: tìm hiểu cách viết mục tieu bài học
– mục tiêu bài học bao gồm những mục tiêu cụ thể về kiến thức, về kĩ năng, hành vi và về thái độ.
– các mục tiêu không chung chung mà ược diễn ạt bằng những ộng từ cụ thể, phù hợp với trình ộộ và ặc điểm của hủa hịu có. trình bay được……
hoạt động 3: tìm hiểu các giai đoạn trong tiến trình dạy học
– tiến trình dạy học của kế hoạch bài học theo hướng tăng cường kns được chia thành 4 giai đoạn:
+ kham pha
+ kết nối
+ thực hành, luyện tập
+ vận dụng
3. thực hành thiết kế kế hoạch dạy học theo hướng tăng cường giáo dục kĩ năng sống.
các bước
mục đích
mô tả qua trình thực hiện
ví dụ
1.giới thiệu bai
– kích thích học sinh tự tìm hiểu xem đã biết gì về vấn đề sẽ được học
– giúp gv xác định thực trạng của hs trước khi giới thiệu vấn đề mới
– gv (cùng hs) thiết kế hoạt động (có tính chất trải nghiệm)
– gv (cùng với hs) đặt các câu hỏi nhằm gợi lại những hiểu biết đã có liên quan đến bài học
– gv giúp hs xử lý/ phân tích các hiểu biết hoặc trải nghiệm của hs
hoạt động1: nhận xét về trang phục
2. bai mới
– giới thiệu thông tin, kiến thức và kỹ năng mới thông qua việc liên kết giữa cái đã biết với cái chưa biết
– giới thiệu mục tieu bài học
– giới thiệu kt và kn mới
– kt việc cung cấp kt đã chính xác chưa
hoạt động2:
lựa chọn
trang phục
3.thực hành
tạo cơ hội cho hs vận dụng kiến thức và kỹ năng vào bối cảnh/hoàn cảnh/ điều kiện
– Định hướng để hs thực hành đúng cách
– Điều chỉnh những hiểu biết và kỹ năng còn sai lệch
– gv thiết kế/ chuẩn bị những hoạt động mà theo đó yêu cầu hs phải sử dụng kt và kn mới
– hs làm việc theo nhóm, cặp,… để hoàn thành nhiệm vụ
– gv giám sat, điều chỉnh nếu cần thiết
– gv khuyến khích hs thể hiện những điều các em suy nghĩ hoặc mới lĩnh hội được
hoạt động3: Đi siêu thị
4.vận dụng
tạo cơ hội cho hs tích hợp, mở rộng và vận dụng kiến thức và kỹ năng có được vào các tình huống/ bối cảnh mới.
lưu ý: gv cần phối hợp với phụ huynh trong việc nhắc nhở, động viên hs thực hành ở nhà để nội dung bài dạy đp.
– gv cùng hs lập kế hoạch các hoạt động đòi hỏi hs vận dụng kiến thức và kn mới
– hs làm việc theo nhóm, cặp,…để hoàn thành nhiệm vụ
– gv cùng hs tham gia hỏi và trả lời trong qua trình hoạt động
– gv đánh giá kết quả học tập của hs
hoạt động4:
biểu diễn
thi trang
so sánh các giai đoạn này các bước lên lớp mà gv vẫn thường áp dụng trong thực tế:
– khám phá không phải là kiểm tra bài cũ của các bước lên lớp truyền thống. mục đích của khám phá khác với mục đích của kiểm tra bìa cũ. KHAM PHÁ Là tìm hiểu những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm sống mà hs đãc vềi nội dung bài học mới ểể trên cơ sở đó tiếp tục hướng dẫn hs kham phá phá phá phá phá phá phá phá phá phá ếm. những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm đó có thể không liên quan ến nội dung bài học cũ, hoặc nếu có liên quan ến bài học cũng hì viở cũng ỡng .
khám phá cũng không chỉ đơn thuần là giới thiệu bài mới của các bước lên lớp truyền thống. vì giới thiệu bài mới nhiều khi chỉ là một vài câu giới thiệu của gv, còn khám phá thì không phải như vậy.
a) Kết nối: kết nối tương ương với phần phat triển bài mới của các bước lên lớp truyền thống nhưng cac bước thực hiện phản cơ liên kết gi ững ếng ếng ếng ếng ếNg ế , thhng, thhng ăm, kng, thhng ăm, kng, thhng ăm, kng, thhng ăm, kng, thhng ăm, kng, thhng ăm, kng, kng, kng, kng, kng, kng, kng, kng, kng. cái hs chưa biết và cần biết.
b) thực hành/luyện tập: thực hành/luyện tập tương ương với phần củng cốa các bước lên lớp truyền thống nhưng khng kôi phải là hs chỉ cỉn trản trả đ đi đ đ đ đn đn đi đ đn đn đi đi đi đ đi đi đ đi đi đ đi đ đ đn đn đn đn đn đn đn đn đn đn đn đn đn đn đn đn đn đn đn đn đn đn đn đn đn hs phải thực hiện các hoạt ộng ể vận dụng các kiến thức, kĩ năng vừa học trong những tình huống/bối cảnh tương tự nhữ tìbhữ hug.
c) vận dụng: vận dụng khá gần với phần hoạt động tiếp nối của các bước lên lớp truyền thống song khác biết ở ch>
– về thời điểm thực hiện: vận dụng có thể ngay trong giờ học hoặc sau giờ học còn hoạt động tiếp nối là thực hiờ sau giờ sau
.
– về nội dung: vận dụng là tổ chức cho hs thực hiện các hoạt ộng ển vận dụng kiến thức, kĩ năng đc trong những tình huối mẻ cẻn hoiẻ. còn hoạt động nối tiêp có thể như vậy hoặc chỉ có thể đơn thuần yêu cầu hs học bài, làm bài tập trong sách giáo khoa…
nỘi dung 2: phÂn tÍch, ĐÁnh giÁ mỘt sỐ kẾ hoẠch bÀi hỌc theo ĐỊnh hƯỚng tĂng cƯỜng giÁo dỤc kns ĐÃ thiẾt kẾ
phân tích, đánh giá một số kế hoạch bài học đã thiết kế:
ten bai
Ưu điểm
hạn chế
Đề xuất thay đổi
1. những with sếu bằng giấy
– bài được thiết kế theo câu trúc quy định.
– hướng dẫn cụ thể, tỉ mỉ.
– các kns được xác định phù hợp.
– hoạt động thực hành kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẽ rất cụ thể và phù hợp.
– thiết kế không thật rõ mục tiêu và kết luận của các hoạt động dạy học.
– việc giáo dục kĩ nĂng xác ịnh giá trị cho hs chưa ược làm rõ trong các giai đoạn của tiến trình dạy học, ặc biệt là trong giai đoạn thực hành v à v à v à v à v à v à v à v à
– viết rõ các hoạt động dạy học với mục tiêu, cách thực hiện và kết luận cụ thể.
– bổ cantado thêm các hoạt động dạy học để giáo dục kĩ năng xác định giá trị cho hs. ví dụ: tổ chức cho hs viết các thông điệp, các bài viết ngắn, bày tỏ ý kiến về tình yêu hòa bình, phản đối chiến tranh c>
2. em yêu tổ quốc việt nam
– bài được thiết kế theo cấu trúc quy định.
– các kns và ppdh,ktdh được xác định phù hợp.
kns
-một số hoạt động hướng dẫn còn chưa thật cụ thể, có thể gây khó khăn cho gv trong qua trình thực hiện.
– gv ở một số vùng sâu, vùng xa, vùng chậm phát triển sẽ gặp khó khăn trong việc sưu tầm các thông tin, tư liệu về ất nƝn ƻớc và con.
– gợi ý cụ thể, chi tiết hơn một số hoạt động.
– cần cung cấp thêm một số tư liệu về đất nước và con người việt nam.
nỘi dung 3: thiẾt kẾ kẾ hoẠch bÀi hỌc theo hƯỚng tĂng cƯỜng giÁo dỤc kĨ nĂng sỐng cho hỌc sinh
* thiết kế và dạy thử nghiệm kế hoạch bài học tăng cường giáo dục kns cho hs trong môn Đạo đức.
. môn Đạo đức (lớp 5)
tìm hiểu cấu trúc kế hoạch bài học theo định hướng tăng cường giáo dục kĩ năng sống
Đạo đức lớp 5
em yêu tổ quốc việt nam
i. mỤc tiÊu
học xong bài này hs có khả năng:
– biết tổ quốc của em là việt nam, tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
– có hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của tổ quốc việt nam.
– có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
– yêu tổ quốc việt nam, tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc, quan tâm đến sự phát triển của đất nướ>
ii. cÁc kns ĐƯỢc giÁo dỤc trong bÀi
– kỹ năng xác định giá trị(tình yêu tổ quốc).
– kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin(về đất nước và con người việt nam).
– kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng(về đất nước và con người việt nam, về tình yêu tổ quốc việt nam).
iii. cÁc phƯƠng phÁp/ kỸ thuẬt dẠy hỌc tÍch cỰc
– phương pháp: thảo luận lớp, đóng vai, dự án
– kỹ thuật: trình bày 1 phút
iv. phƯƠng tiỆn dẠy hỌc
tranh ảnh, băng cát xét, đĩa hình, bài viết, bài thơ, bài hát về tổ quốc việt nam và tình yêu tổ quốc việt nam.
v. tiẾn trÌnh dẠy hỌc
tiết 1
1. kham phá
* hoạt động 1: hs nghe băng bài hát” việt nam-tổ quốc tôi”
gv bật băng cho hs cùng nghe băng bài hát việt nam-tổ quốc tôi.
– hỏi: bài hát nói về điều gì?
– kết luận: bài hát nói về tình yêu tổ quốc việt nam.
* hoạt động 2: tìm hiểu-hiểu biết của hs về tổ quốc việt nam.
– GV viết 2 từ việt nam lên trên bảng và nêu câu hỏi ộng não: các em đã biết những gì về tổc quốc việt nam của chung ta? sản nào ược thế giới công nhận? có các vị anh hùng dân tộc nào? có các thành tựu phat triển về chynh trị, n. bật?
– hs suy nghĩ và phát triển nhanh, gv kẻ bảng và ghi tóm tắt ý kiến của hs qua từng nội dung.
2. kết nối
* hoạt động 3: thảo luận lớp.
mục tieu:
– hs biết được một số net đặc trưng về tổ quốc việt nam.
– hs được rèn luyện kỹ năng xác định giá trị, kỹ năng xử lý thông tin, kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
cách tiến hành:
– gv yêu cầu hs tự đọc các thông tin ở trang 34, sgk đạo đức 5
– gv giới thiệu thêm một số tranh ảnh, băng hình vế đất nước và con người việt nam.
– thảo luận lớp:
+ qua các thông tin trên em có cảm nghĩ như thế nào về đất nước và con người việt nam.
+ hs chúng ta cần làm gì để thể hiện tình yêu đối với tổ quốc, để gop phần đưa đất nước vượt qua nhữkhn nay?</
– gv nhận xét và kết luận:
+ việt nam là một ất nước tươi ẹp, có truyền thống văn hóa lâu ời và có truyền thống ấu tranh dựng nước và bảo vệg quán tổ.
+ Đất nước ta đang đổi mới và phát triển từng ngày song vẫn còn là một nước nghèo và có nhiều khó khăn cần phải vượt qua.
t qua.
+ yêu tổ quốc việt nam, các em cần cố gắng học tập, rèn luyện thật tốt để mai sau góp phần xây dựng tổ quốc giàu mạn.
3. thực hành
* hoạt động 4: hs làm bài tập 1, 2 sgk
mục tieu:
– hs biết được một số sự kiện lịch sử hào hùng của dân tộc, thêm tự hào về đất nước, with người việt nam.
– hs được rèn luyện kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
cách tiến hành:
– gv yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi bài tập 1,2 sgk Đạo đức 5.
– gv yêu cầu mỗi nhóm trình bày về một sự kiện lịch sử có liên quan(bài tập 1) và các hình ảnh có liên quan(bài tập 2)
– gv kết luận: về các sự kiện lịch sử và các hình ảnh có liên quan.
công việc về nhà:
– các nhóm hs về nhà sưu tầm tranh ảnh, đĩa hình, bài viết, bài thơ, bài hát về đất nước và with người việt nam.
– chuẩn bị trình bày kết quả sưu tầm được trước lớp.
tiết 2
1. áp dụng
* hoạt động 5: giới thiệu về đất nước và with người việt nam.
mục tieu:
– hs biết trình bày một số net về đất nước, with người việt nam.
– hs được rèn luyện kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin, kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
cách tiến hành:
– gv yêu cầu các nhóm hs trưng bày xung quanh lớp học các tư liệu các em đã sưu tầm, tìm hiểu được về đất nướờc và con iưp>
– cả lớp đi xem và nghe đại diện các nhóm-trong vai các hướng dẫn viên du lịch trình bày(kỹ thuật trình bày 1 phút).
kết luận: gv nhận xét và kết luận về kết quả sưu tầm, tìm hiểu của các nhóm.
* hoạt động 6: hát, đọc thơ về tổ quốc việt nam.
mục tieu: hs biết thể hiện tình yêu tổ quốc qua các bài thơ, bài hát.
cách tiến hành:
– một hs sẽ đóng vai người dẫn chương trình, giới thiệu các tiết mục.
– hs trình bày các bài thơ, bài hát về chủ đề.
– bình chọn các tiết mục hay nhất/ ấn tượng nhất/ huy động được nhiều người tham gia nhất.
– kết thúc tiết học: cả lớp cùng đứng lên vừa làm động tác phụ họa, vừa hát theo băng bài hát việt nam-tổ quốc tôi.
nội dung chi tiết bài jue hoạch bdtx năm học ……………. như sau:
bÀi jue hoẠchbồi dưỡng thường xuyên của giáo viên ……….
năm học 2018-2019
– họ tên giáo viên: …………………………………. .. ……………………..năm sinh:……………… . ……………
– tổ chuyên môn:………………………………. ………………………………………….. …………………………
– trình độ chuyên môn: …………………………………… .. ……….mon đào tạo:……………………………. ….
1. những nội dung, môđun cá nhân tự bồi dưỡng: (ghi rõ các nội dung được ngành bồi dưỡng trong năm học).
* nội dung được học tập và bồi dưỡng trong suốt năm học: ………………………….. ………………….
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
* tên môđun tự nghiên cứu:…………………………………… .. ………………………………………….. …. …………..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
2. thi gian bồi dưỡng:
từ ngày ….. tháng …. năm ………đến ngày …… tháng ……năm …….
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
3. những kiến thức và kỹ năng cá nhân tiếp jue được:
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
4. thầy (cô) đã vận dụng kiến thức bdtx vào hoạt động dạy học và giáo dục như thế nào? (nêu rõ các nội dung vận dụng vào thực tế và cách thức vận dụng)
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
5. những nội dung khó và những ề xuất vềc thức tổc chức bồi dưỡng nhằm giải những nội dung khó này (ghi riqute từng nội dung, ơn vị ki ến thc khón, /strong>
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
6. tự đánh giá (nêu rõ sau khi bồi dưỡng bản thn đã tiếp thu và vận dụng ược vào thực tiễn công tác ược bao nhiu)
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
…………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………….. ……. ..
kết quả đánh giá, xếp loại bdtx của giáo viên năm học 2018-2019:
– loại tb: đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;
– loại khá: đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;
– loại giỏi: đạt từ 9 đến 10 điểm, không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.
kq đánh giá
cả năm học 2018-2019
Atb
xl
chữ ký
kết quả tự đánh giá của cá nhân
kết quả đánh giá của tổ chuyên môn
kết quả xếp loại của hiệu trưởng nhà trường
xếp loại:…………….
…., ngày …. tháng …. năm 2019
hiỆu trƯỞng…
iii. nỘi dung, thỜi lƯỢng bỒi dƯỠng
1. khối kiến thức bắt buộc:
nội manure 1: Đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học bậc thcs
– thời lượng: 30 tiết/năm học/giáo viên.
– nội manure: học tập bồi dưỡng chính trị, thời sự, nGhị quyết, chính Sách của ảng, nhà nước như: văn kiện ại hội ại biểu toà củn củn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủn thủg; văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố hồ chí minh lần thứ x; nghị quyết của ảng, của thành ủy: bao gồm tổng về nhiệm vụ kinh tế xã hội, đi sâu về quan điểm ường lối phát trio dển già; tình hình phát triển kinh tế – xã hội và giáo dục-Đào tạo; chỉ thị nhiệm vụ năm học 2017-2018 của bộ giáo dục và Đào tạo; các nội dung về đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học của bộ giáo dục và Đào tạo; các văn bản chỉ đạo của bộ giáo dục và Đào tạo thực hiện trong năm học 2017-2018.
tiếp tục thực hiện tốt việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách hồ chí minh chủ đề năm 2016, n7ăm 20
thực hiện tốt nGhị quyết số 29-nq/tw ngày 11/2013 /qh13/qugay 28 /11/2014 của quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; quyết ịnh số 404/qđ-ttg ngày 3/27/2015 của thủ tướng chính phủ về phê duyệt ề án ổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo phổ d.
chú trọng việc đổi mới dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh và vận dụng thực tiễn.
nội manure 2:
*khối kiến thức do ngành bồi dưỡng trong năm học:
– đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục ịa phương theo năm học (bao gồm cả nội thung bồi dưỡng do các dự)
– thời lượng: 30 tiết/năm học/giáo viên.
– nội dung:
* các nội dung bồi dưỡng khác trong nhà trường:
2. khối kiến thức tự chọn: nội dung bồi dưỡng 3 gồm các nội dung sau:
9. bài jue hoạch bồi dưỡng thường xuyên tiểu học
tham khảo câu hỏi và đáp án chi tiết lớp bồi dưỡng thường xuyên tiểu học đủ 45 module tại bài viết sau:
10. bài jue hoạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên mầm non
tham khảo bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên mần non tổng hợp đầy đủ 35 module theo link sau:
sau khi học xong lớp bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên pHổ thông (GVPT) năm 2022, thầy cô sẽ pHải làm bài tho hoạch về nội dung mình đã học tập ượ ểc ểc ểc ểc ểc ểc ểc ểc ểc ể. bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên bao gồm các câu hỏi giáo viên phải hoàn thành khi tham gia tập huấn. các mẫu ược hoatieu.vn sưu tầm và chọn lọc kĩ lưỡng giús các thầy cô giáo hoàn thành bài thu hoạch của mình ạt kết quả cao nhất gất và tiẻ tiẻ. mời thầy cô tải file word hoặc file pdf bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên 2022 về máy để sử dụng cho thuận tiện.
mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.