Truyện Kiều – Phần 2 Trao Duyên – Ngữ văn 10

  • sau đêm thề nguyện giữa kim trọng và thúy kiều, kim trọng phải về gấp hộ tang chú ở liễu dương. tai nạn ập đến nhà kiều vì sự vu oan của thằng bán tơ. cha và em trai bị đánh đập tàn nhẫn, của nả bị cướp sạch. kiều buộc phải bán mình chuộc tội cha và em. công việc nhà tạm ổn, nhưng mối tình của mình thì lỡ dở. she chỉ còn lại một đêm ở nhà, ngày mai she phải đi theo mã giám sinh. thúy kiều đã cậy nhờ thúy vân trả nghĩa cho kim trọng.
  • Đọan trích từ câu 723 đến 756 trong tác phẩm “truyện kiều”.
  • tiêu đề do người biên sọan đặt
  • Đoạn 2 (14 câu thơ tiếp: từ câu 13 đến câu 26): tâm trạng của thúy kiều khi trao kỉ vật và dặn dò em (Độc thoại)
  • Đoạn 3 (8 câu thơ cuối: từ câu 27 đến câu 34): tâm trạng của thúy kiều khi hướng về tình yêu của mình và kim trọng.
    • kiều trao duyên cho vân, nhờ thúy vân thay mình trả nghĩa chàng kim.
    • tâm trạng đau đớn, xót xa của kiều trong đêm trao duyên.
    • sự cảm thông với những khổ đau và khát vọng hạnh phúc của with người.
      • lạ, bất bình thường.
      • nhan đề gây cho ta nhiều bâng khuâng: tại sao lại trao duyên? trao đi một tình yêu đẹp, thiêng liêng, chung thủy
      • →phản ánh được một nghịch cảnh éo le, một bi kịch đầy nước mắt.

        2 câu đầu: lời nhờ cậy

        “cậy em có chịu lời

        ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa”

        • từ ngữ:
        • từ tác giả sử dụng

          từ có thể thay thế

          • “cậy”:
            • thể hiện niềm tin nhất, chỉ có em mới là người chị tin cậy nhất →có sức nặng của niềm tin hơn.
            • thanh trắc tạo âm điệu nặng nề, gợi sự quằn quại, đau đớn, vật vã trong nội tâm của thúy kiều.
              • nhờ :
                • thanh bằng làm giảm phần nào cái quằn quại, đau đớn, khó nói của kiều.
                  • “chịu”:
                    • buộc người mình tin phải nghe theo →không thể từ chối.
                      • nhận:
                        • có phần nào tự nguyện →người nghe có thể từ chối.
                          • hành động: “ngồi lên”, “lạy”, “thưa”: kính cẩn trang trọng với người bề trên hoặc người hàm ơn.
                            • sự thay bậc đổi ngôi, đi ngược với lễ giáo phong kiến ​​​​nhưng chấp nhận được. bởi:
                            • kiều coi vân như ân nhân của mình.
                            • kiều trân trọng tình yêu với kim trọng.
                            • hai câu đầu:
                              • từ ngữ chuẩn xác: vừa trông cậy,vừa nài ép.
                              • hành động trang trọng.
                              • tình cảm chân thành.
                              • 10 câu tiếp (từ câu 3 đến câu 12): lời giãi bày và thuyết phục

                                “giữa đường đứt gánh tương tư

                                keo loan chắp mối tơ thừa mặc em

                                kể từ khi gặp chàng kim

                                khi ngày quạt ước khi đêm chén thề

                                sự đâu song gió bất kì

                                hiếu tình khôn lẽ hai bề vẹn hai

                                ngày xuân em hãy còn dài

                                xót tình máu mủ thay lời nước non

                                chị dù thịt nát xương mòn

                                ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây”

                                • nghệ thuật
                                  • sử dụng thành ngữ → tăng tính thuyết phục, tạo sự tế nhị.
                                  • cách ngắt nhịp 2/2: vừa thiết tha vừa trang trọng.
                                  • nội dung:
                                    • “mối tơ thừa”: kiều thông cảm cho những thiệt thòi của em.
                                    • “mặc em”: phó thác, ủy thác
                                    • kiều kể về tình yêu với kim trọng, nguyên nhân sự tan vỡ và quyết định của mình.
                                      • tình yêu với kim trọng: “khi ngày…chén thề”.
                                      • nguyên nhân tan vỡ: “sự đâu…bất kì”.
                                      • quyết định khó xử: “hiếu tình…vẹn hai”.
                                      • lí lẽ để thuyết phục thúy vân:
                                        • ngày xuân còn dài.
                                        • tình chị em máu mủ.
                                        • sự yên long của kiều.
                                        • → thúy van không thể từ chối.

                                          → kiều là người tinh tế thông minh; người with hiếu thảo, người yêu tình nghĩa.

                                          ⇒l í trí làm chủ tình cảm

                                          6 câu đầu (từ câu 13 đến câu 18): kiều trao duyên cho em

                                          “chiếc vành với bức tờ mây

                                          duyên này thì giữ vật này của chung

                                          dù em nên vợ nên chồng

                                          xót người mệnh bạc ắt lòng chẳng quên

                                          mất người còn chút của tin

                                          phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa”

                                          • thúy kiều trao kỉ vật tình yêu (chiếc vành, bức tờ mây, phím đàn, mảnh hương nguyền).
                                          • “duyên này thì giữ”: trao kỉ vật nhưng không thể quên được kỉ niệm->tình yêu sâu đậm, nồng nàn kim-kiều.
                                          • “của chung”: từng là của riêng kim và kiều, nay là của chung kim, kiều, vân →sự, đau đớn, tiếc nuối.
                                          • “ngày xưa”: mọi kỉ niệm chỉ còn là qua khứ →luyến tiếc.
                                          • ⇒ lí trí mâu thuẫn với tình cảm

                                            8 câu tiếp (từ câu 19 đến câu 26)

                                            “mai sau dù có bao giờ

                                            Đốt lò hương ấy so tơ phím này

                                            trông ra ngọn cỏ lá cây

                                            thấy hiu hiu gió thì hay chị về

                                            hồn còn mang nặng lời thề

                                            nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai

                                            dạ đài cách mặt khuất lời

                                            rưới xin giọt nước cho người thác oan”

                                            • kiều nhớ đến kỉ niệm cùng kim trọng.
                                            • kiều tưởng tượng khi vân là người thay thế mình.
                                            • viễn cảnh hội ngộ bằng thế giới tâm linh.
                                            • dự cảm về cái chết đầy oan khuất, linh hồn không thể siêu thoát.
                                              • “hồn”:nói đến cái chết.
                                              • “bồ liễu”:chỉ người phụ nữ yếu đuối.
                                              • “trúc mai”:chỉ tình yêu lứa đôi.
                                              • “dạ đài”:Âm phủ.
                                              • “thác oan”:cái chết oan khuất.
                                              • kiều dặn dò em:
                                                • thay mình trả nghĩa cho kim trọng.
                                                • nhớ đến tình máu mủ chị em.
                                                • chết đi vẫn nặng lời thề: tình yêu thủy chung, mãnh liệt, bất tử.
                                                • → Ý thức về sự bất hạnh của bản thân, tự khóc thương cho mình.

                                                  ⇒ tình cảm lí trí xen lẫn

                                                  6 câu đầu (từ câu 27 đến câu 32): kiều trở về hoàn cảnh thực tại:

                                                  “bây giờ trâm gãy bình tan

                                                  kể làm sao xiết muôn vàn ái ân

                                                  trăm nghìn gửi lạy tình quân

                                                  tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi

                                                  phận sao phận bạc như vôi

                                                  Đã đành nước chảy hoa trôi lỡ làng”

                                                  • “trâm gãy gương tan”
                                                  • “phận bạc như vôi”
                                                  • →thành ngữ chỉ sự tan vỡ, lênh đênh

                                                    • “nước chảy hoa trôi”
                                                    • →thành ngữ chỉ sự dở dang, .

                                                      ⇒Ý thức về thân phận mình

                                                      2 câu cuối: kiều hướng tới kim trọng

                                                      “Ôi kim lang! hỡi kim lang!

                                                      ¡thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!”

                                                      • hành động:
                                                        • lạy: cái lạy tạ lỗi, vĩnh biệt
                                                        • tự nhận mình là người phụ bạc →day dứt, mặc cảm.
                                                        • hai lần gọi tên: tức tưởi, đau đớn.
                                                        • “kim lang”: cách gọi thân mật như vợ chồng.
                                                        • dấu chấm que: diễn tả cảm xúc.
                                                        • cách ngắt nhịp: như tiếng nấc nghẹn ngào.
                                                        • từ cảm thán (Ôi, hỡi, thôi thôi): tiếng kêu đầy tuyệt vọng, tố cáo xã hội phong kiến ​​​​tàn bạo bất công trà đạp số ph᝻>n with ng

                                                          ⇒ tình cảm lấn át lí trí

                                                          ⇒ thúy kiều là người with gái giàu đức hi sinh và giàu lòng vị tha, biết sống vì người khác.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *