Tác phẩm văn học
Sóng – Xuân Quỳnh – Ngữ văn 12
- xuân quỳnh (1942 – 1988).
- what: la khê, hà Đông, hà tây.
- mẹ mất sớm, ở với bà nội.
- cuộc ời đa đoan, nhiều thiệt thòi, lo âu, vất vả, trái tim đa cảm, luôn khao khát tình yêu, gắn bó hết mình với cuuộc sốn -chnheôn -n.
- cái “tôi” giàu vẻ đẹp nữ tính, rất thành thật, giàu đức hi sinh, vị tha.
- nhà thơ tiêu biểu của lớp nhà thơ trẻ thời chống mỹ, cũng là gương mặt nhà thơ nữ đáng chú ý của nền thơ ca việt nam hiẑ>
- phong cách thơ: tiếng lòng của một tâm hồn phụ nữ nhiều trắc ẩn.
- vừa hồn nhiên
- vừa chân thành, đằm thắm
- luôn da diết khát vọng về hạnh phúc đời thường.
- hoàn cảnh sáng tác
- sáng tác năm 1967, được in trong tập thơ hoa dọc chiến hào (1968).
- tiêu biểu cho hồn thơ của xuân quỳnh.
- hình tượng song
- hình tượng song xuyên suốt và bao trùm bài thơ, song hành với “em”, có lúc tách đôi có lúc hòa nhập cộng hưởng.
- có ý nghĩa biểu tượng cho khát vọng tình yêu của xuân quỳnh -> hình tượng đẹp và xác đáng.
- hình tượng quen thuộc nhưng trong bài thơ của xuân quỳnh sóng vẫn mang một vẻ đẹp riêng, độc đáo: mãnh liệt mà đầy tin h.
- bố cục: 3 phần
- khổ 1:
- “dữ dội – dịu êm / ồn ào – lặng lẽ” ⇒ trạng thái ối cực của song ⇒ ặc điểm phức tạt cup c và tình yêu.
- song không hiểu nỗi mình: with song mang khát vọng lớn lao.
- “sóng tìm ra tận bể”: hành trình tìm ra tận bể chất chứa sức sống tiềm tàng, bền bỉ ể ể vươn tới giá trị tuyệt đìh chynh.
- khổ 2:
- quy luật của song : xưa – nay -> vẫn thế
- quy luật của tình cảm: tình yêu luôn là khát vọng muôn đời của tuổi trẻ.
- khổ 3 & 4: nỗi trăn trở truy tìm khởi nguồn của tình yêu
- khổ 5:
- nỗi nhớ
- bao trùm cả không gian: “… dưới lòng sâu…. …trên mặt nước ….”
- thao thức trong mọi thời gian: “ngày đêm không ngủ được”. ⇒ phép đối thể hiện nỗi nhớ da diết, sâu đậm.
- tồn tại trong ý thức và đi vào cả tiềm thức “lòng em nhớ ……… .. còn thức” ⇒ Cách nói cường điệu nhưng hợp lý nhằm tô ậm nỗi nhớ mãnh liht trong lg nh.
- vừa hóa thân vào songg vừa trực tiếp xưng “em” để bộc lộ nỗi nhớ ⇒ tình yêu mãnh liệt.
- phép điệp ⇒ âm điệu nồng nàn, tha thiết cho lời thơ.
- khổ 6:
- lòng thủy chung
- “em”: phương bắc – phương nam ⇒ “hướng về anh một phương”.
- khổ 7:
- bến bờ hạnh phúc
- “sóng”: ngoài đại dương ⇒ “con nào chẳng tới bờ” ⇒ quy luật tất yếu.
- lòng thủy chung là sức mạnh vượt qua mọi trở ngại để tình yêu đến bến bờ hạnh phúc.
⇒ lời khẳng định cho một cái tôi của một with người luôn vững tin ở tình yêu.
- nhịp thơ chùng lại, thấm đẫm suy tư .
- khổ 9:
- “làm sao …trăm with song nhỏ ⇒ khao khát sẻ chia và hòa nhập vào cuộc đời.
- “giữa biển ….. ngàn năm còn vỗ, khát vọng được sống mãi trong tình yêu, bất tử với tình yêu.
⇒ khát vọng khôn cùng về tình yêu bất diệt.
- bến bờ hạnh phúc
⇒ lời thề thủy chung tuyệt đối.
- lòng thủy chung
⇒ bày tỏ tình yêu một cách chân thành, tha thiết mà mạnh dạn, mãnh liệt.
- nỗi nhớ
⇒ song như tình yêu lúc mãnh liệt, cuồng nhiệt, lúc sâu lắng dịu êm. song tồn tại vĩnh hằng, tình yêu gắn liền với tuổi trẻ.
“sóng bắt đầu từ gió
gió bắt đầu từ đâu?
em cũng không biết nữa
khi nào ta yêu nhau”
⇒ cách cắt nghĩa tình yêu rất hồn nhiên, chân thành, nữ tính và trực cảm.
⇒ tình yêu của xuân quỳnh luôn hướng tới những gì lớn lao, cao cả.