Nhàn – Nguyễn Bỉnh Khiêm – Ngữ văn 10

  • Ông đỗ trạng nguyên, làm quan dưới triều mạc (thế kỉ xvi). làm quan được 8 năm, ông dâng sớ xin vua chém đầu 18 tên lộng thần. không được chấp nhận, ông cao quan về quê, dựng am bạch vân, lập quán trung tân, mở trường dạy học, khi về quê ông lấy hiấch vu cnĩ.
  • Ông là người có học vấn uyên thâm, có nhiều học trò nổi tiếng, được đời suy tôn là tuyết giang phu tử. mặc dù đã cáo quan nhưng ông vẫn tham vấn cho triều đình nhà mạc nên được phong tước trình quốc công, do đó ông có tên là trạng
    • nguyễn bỉnh khiêm là tác giả lớn của văn học việt nam ở thế kỉ xvi. tác phẩm gồm có:
    • tập thơ bạch vân am thi tập (chữ hán) gồm 700 bài, bạch vân quốc ngữ thi (chữ nôm) gồm 170 bài.
    • thơ ông vừa phê phán những điều xấu xa trong xã hội cũ, vừa ca ngợi thú sống thanh nhàn mang đậm chất triết lí.
      • trích trong bạch vân quốc ngữ thi
      • thể thơ: thơ Đường luật – thất ngôn bát cú
      • bố cục:
        • 4 câu đầu: cuộc sống nhàn
        • 4 câu cuối: triết lí về cách sống nhàn và nhân cách của nhà thơ
        • chủ ề: bài thơ thể hiện quan niệm về sống nhông quan tâm ến thế sự, sống an nhàn, hòa hợp với tự nhii, không màng danh danh lợi ối ố.

          * hai câu đề

          một mai, một cuốc, một cần câu

          thơ thần dầu ai vui thú nào.

          • Điệp từ:“một”
          • liệt kê danh từ: “mai, cuốc, cần câu”
          • lặp cấu trúc: “số từ” + “danh từ”
          • nhop: 2/2/3
          • → gợi nhịp điệu đều đặn, thong thả của cuộc sống ⇒ lối sống bình dị, thuần hậu, vui thú với điền viên

            • từ láy“thơ thẩn”: gợi trạng thái thanh thản, an nhàn, vô sự trong lòng.
            • Đối:
              • thơ thẩn >< vui thú
              • “dầu ai”: mặc ai
              • → khẳng định lối sống đã lựa chọn → sự kiên định, không chút dao động, boăn khoăn khi lựa chọn cách sống cho riêng mình. ⇒ một cung cách sống đời thường, giản dị, ung dung, thảnh thơi, không gợn chút suy tính, lo toan về danh về lợi

                * hai câu thực

                ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ

                người khôn, người đến chốn lao xao

                • hình ảnh hoán dụ biểu tượng:
                  • nơi vắng vẻ: nơi thiên nhiên tĩnh tại, xa lánh cuộc đời bon chen đố kị, tâm thanhth>
                  • chốn lao xao: chốn cửa quyển “ra luồn vào cúi”, đua chen danh lợi, nhiều ràng buộc.
                  • nghệ thuật đối:
                  • ta – tìm nơi vắng vẻ (tự do) >< người – đến chốn lao xao (ràng buộc)
                  • PHAC HOạ HìNH ảNH Về LốI SốNG CủA HAI KIểU NGườI DạI – KHôn → TRIếT Lít Về DạI – Khôn Của CUộC ờI CũNG Là Cách Hành Xử CủA TầNG LớP NHO Sĩ Sĩ Sĩ Sĩ Sĩ s
                  • →khẳng định phương châm sống xa lánh nơi quyền quý, tìm nơi sống thoải mái, nhàn tản,gìn giữ nhân cách. ⇒ Trong Cuộc sống hàng ngày, với nguyễn bỉnh khiêm, lối sống nhàn là hoà hợp với ời sống lao ộng bình dị, an nhiên vui vẻ tránh xa vòng danh lợi, bon chen chn

                    * hai câu luận:

                    jue ăn măng trúc, đông ăn giá, xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.

                    • hình ảnh thiên nhiên: bốn mùa tuần hoàn xuân – hạ – jue – Đông
                    • món ăn dân dã: măng trúc, giá
                    • sinh hoạt: tắm hồ sen, tắm ao
                    • → phép đối + liệt kê tạo âm hưởng thư thái, tận hưởng

                      ⇒ lối sống hoà hợp, thuận theo tự nhiên

                      * hai câu kết

                      rượu, đến cội cây, ta sẽ uống,

                      nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.

                      • Điển tích: rượu đến cội cây, sẽ uống, phú quý tựa chiêm bao
                      • nhìn xem: biểu hiện thế đứng từ bên ngoài, coi thường danh lợi
                      • → khẳngđịnh lối sống mà mìnhđã chủ động lựa chọn, đứng ngoài vòng cám dỗ của vinh hoa phú quý

                        ⇒ nguyễn bỉnh khiêm cảm thấy an nhiên, vui vẻ bởi thi sĩ ược hoà hợp với tự nhiên, nương theo tự nhiên ể di dưỡng ththn, ồng thời giữ ữ ữ ữ ữ ữ ữ ữ ữ ữ ữ ữ tầm thường.

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *