Học nhanh 214 bộ thủ chữ Hán tiếng trung qua thơ lục bát

Bài thơ học 214 bộ thủ

Qua bài viết này mvatoi.com.vn xin chia sẻ với các bạn thông tin và kiến thức về Bài thơ học 214 bộ thủ hay nhất được tổng hợp bởi chúng tôi

bộ thủ chữ hán tiếng trung (部首) là một mắt xích để tạo thành một chữ hán hoàn chỉnh. một chữ hán có thể được cấu từ một hay nhiều bộ thủ được ghép lại với nhau.

tác dụng của việc ghi nhớ 214 bộ thủ chữ hán

nhờ có 214 bộ thủ chữ hán mà việc học và dịch ý nghĩa tiếng trung trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. NGHĩA CủA MộT CHữ Sẽ Có Gì đó Liên quan ến ý NGHĩA Bộ Thủ, NHữNG Thành Phần Không Thuộc Bộ Thủ, Thông Thường sẽ Liên quan ến việc phát âm của từa từa từa từ. chúng ta có khả năng dễ dàng nhớ mặt chữ, nghĩa của từ và thứ tự sắp xếp chữ hán.

học nhanh 214 bộ thủ tiếng trung bằng thơ

cách học nhanh 214 bộ thủ

bạn nên chú ý khi học bộ thủ tiếng trung đó là không nên học một bột t 康煕 康煕 康煕t 康煕 康煕 康煕t 康煕 康煕 康煕t 康煕. xuất hiện từ cuối đời nhà thanh.

bạn hãy học bộ thủ chữ hán theo từ bằng phương pháp phân tách chữ ra, tìm sự liên kết giữa các bộ thủ có trong chữ đó. như thế là vừa làm cho bạn ý thức được tỏ tường nghĩa của từ mà lại có thể ghi nhớ từ một cách đơn giản hơn. có nhiều phương pháp học thuộc bộ thủ, nhưng có một phương pháp học dễ thuộc, dễ nhớ đó là:

học 214 bộ thủ chữ han qua thơ

mỘc (木) – cây, thỦy (水) – nước, kim (金) – vàng hỎa (火) – lửa, thỔ (土) ​​​​- đất, nguyỆt (月)- trăng, nhẬt (日) – trời xuyÊn (川) – sông, sƠn (山) – núi, phỤ (阜) – đồi tỬ (子) – con, phỤ (父) – bố, nhÂn (人) – người, sỸ (士) – quan miÊn (宀) ) – mái nhà, hÁn (厂) – sườn non nghiỄm (广) – hiên, hỘ (戶) – cửa, cổng – mÔn (門), lÝ (里) – làng cỐc (谷)- thung lũng, huyỆt (穴) )- cái hang tỊch (夕) – khuya, thẦn (辰) – sớm, dê – dƯƠng (羊), hỔ(虍) – hùm ngÕa (瓦) – ngói đất, phẪu (缶) – sành nung ruộng – Điộng – n (Điộng)田), thôn – Ấp 邑 , què – uÔng (尢), lío(老) – già

<p面 – mặt, thủ 手 – tay, hiệt 頁 – ầu tiêu 髟 là tóc, nhi 而 là râu nha 牙 – nanh, khuyển 犬 – chó, ngưu 牛 – trâu, giác 角 – sừng dực 弋 – cọc trâu, kỷ – – dây thừng qua 瓜 – dưa, cỬu 韭 – hẹ, ma 麻 – vừng, trÚc 竹 – tre hÀnh 行 – đi, tẨu 走 – chạy, xa 車 – xe mao 毛 – lông, nhỤc – th, da ᬻt cỐt 骨 – xương.

khẨu (口) là miệng, xỉ (齒) là răng ngọt cam (甘), mặn lỖ (鹵), dài trƯỜng (長), kiêu cao (高) chÍ (至) là đến, nhẬp (入) là vào bỈ (匕) môi, cỮu (臼) cối, Đao (刀) dao, minh (皿) bồn viẾt (曰) rằng, lẬp (立) đứng, lời ngÔn (言) long (龍) ngồ (ng, ng)魚) cá, quy (龜) with rùa rùa lỖi (耒) cày ruộng, trỈ (黹) thêu thùa huyỀn (玄) đen, yÊu (幺) nhỏ, mỊch (糸) tơ, hoÀng (黃n) vàng ) rìu, thẠch (石) đá, thỐn (寸) gang nhỊ (二) hai, bÁt (八) tám, phƯƠng (方) vuông, thẬp (十) mười

nỮ (女) with gái, nhÂn (儿) chân người kiẾn (見) nhìn, mỤc (目) mắt, xÍch (彳) dời chân đi tay cầm que gọi là chi (支 ) dang bân l ), ​​with thì là tư (厶) tay cầm búa gọi là thÙ (殳) khÍ (气) không, phong (風) gió, vŨ (雨) mưa, tỀ (齊) đều lỘc (鹿) hươu, más (馬) ngựa, thỈ (豕) heo sống sinh (生), lỰc (力) khoẻ, Đíi (隶) theo bắt về vÕng (网) là lưới, chÂu (舟) thuyền bè hẮc (绑, b) đen Íắng, x thì đỏ au

thực (食) đồ ăn, Đấu (鬥) đánh nhau thỉ (矢) tên, cung (弓) nỏ, mâu (矛) mâu, qua (戈) đòng Đãi (歹) xương, huyết (血) má , tâm (心) lòng thân (身) minh, thi (尸) xác, Đỉnh (鼎) chung, cách (鬲) nồi khiếm (欠) thiếu thốn, thần (臣) bầy tôi vô (毋) đ phi非) chớ, mãnh (黽) thời ba ba nhữu (禸) chân, thiệt (舌) lưỡi, cách (革) da mạch (麥) mỳ, hÒa (禾) lúa, thử (黍) là cây ng (ô tiọ) ) là nhỏ, Đại (大) là to tường (爿) giường, suyễn (舛) dẫm, phiến (片) tờ, vi (韋) vây

trỈ (夂) bàn chân, tuy (夊) rễ cây, tỰ (自) từ, tỴ (鼻) mũi, nhĨ (耳) tai, thỦ (首) đầu. thanh (青) xanh, thẢo (艹) cỏ, sẮc (色) màu, trĨ (豸) loài hổ báo, kỆ (彑) đầu with heo. thỬ (鼠) là chuột, rất sợ mèo, hƯƠng (香) thơm, mỄ (米) gạo, triỆt (屮) rêu, dỤng (用) dùng. ĐẤu (斗) là cái đấu để đong, chữ can (干) lá chắn, chữ cÔng (工) thợ thuyền. thỊ (示) bàn thờ cúng tổ tiên, ngỌc (玉) là đá quý, bỐi (貝) tiền ngày xưa.

ĐẬu (豆) là bát đựng đồ thờ, sƯỞng (鬯) chung rượu nghệ, dẬu (酉) vò rượu tăm. and (衣) là áo, cÂn (巾) là khăn, hỰu (又) bàn tay phải, chỈ (止) chân tạm dừng. Ất (乙) chim én, trÙng (虫) côn trùng, chuy(隹) chim đuôi ngắn, vŨ (羽) lông chim trời. quynh (冂) vây 3 phía bên ngoài, vi (囗) vây bốn phía, khẢm (凵) thời hố sâu. phỐc (攴) đánh nhẹ, thÁi (采) hái rau, kỶ (几) bàn, duẬt (聿) bút, tÂn (辛) dao hành hình.

vĂn (文) là chữ viết, văn minh, cẤn (艮) là quẻ cấn, giống hình bát cơm. ma là quỶ (鬼), tiếng là Âm (音), cỔ (鼓) là đánh trống, dƯỢc (龠) cầm sáo chơi. thỊ (氏) là họ của with người, bỐc (卜) là xem bói, nẠch (疒) thời ốm đau. bóng là sam (彡), vạch là hÀo (爻) Á (襾) che, mỊch (冖) phủ, sƠ (疋) ĐẦu (亠) nghĩa nan. sỔ (丨) phẾt (丿) mÓc (亅) chỦ (丶) nét đơn, hỄ (匸) phƯƠng (匚) bĂng (冫) tiẾt (卩), thì dồn nét đôi. vÔ (无) là không, nhẤt (一) mộ thôi.

214 bộ thủ hán ngữ bằng thơ

hy vọng rằng bài thơ này sẽ giúp ích các bạn học 214 bộ thủ chữ hán tiếng trung nói riêng cũng như học chữ hán nói chung mộợcách d h. tải bản full pdf đầy đủ 214 bộ thủ tiếng trung pdf được sắp xếp theo thứ tự các net.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *