Giáo dục

Al2O3 NaOH → NaAlO2 H2O

al2o3 + naoh → naalo2 + h2o là phản ứng hóa học khi cho al2o3 tác dụng với naoh, được thpt sóc trăng biên soạn. Đây cũng chính là tính chất hóa học của nhôm oxit, có thể tác dụng với cả axit và spleen. nội dung chi tiết cụ thể sẽ nằm ở hoá học 12 bài 27: nhôm và hợp chất của nhôm. mời các bạn tham khảo tài liệu

1. phương trình al2o3 tác dụng với naoh

2. Điều kiện phản ứng al2o3 tác dụng với dung dịch naoh

nhiệt độ: từ 900oc – 1100oc

3. cách tiến hành phản ứng cho al2o3 cộng naoh

cho al2o3 tác dụng với dung dịch spleen naoh

bạn đang xem: al2o3 + naoh → naalo2 + h2o

4. hiện tượng hóa học al2o3 tác dụng với naoh

nhôm oxit có màu trắng tan dần trong dịch

5. mở rộng về al2o3

a. tính chất vật lí và nhận biết

tính chất vật lí: là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, rất bền, nóng chảy ở 2050oc.

nhận biết: mang hòa tan al2o3 vào dung dịch naoh, thấy tan ra, tạo dung dịch không màu.

al2o3 + 2naoh → naalo2 + h2o

b. tính chất hóa học

al2o3 là ​​​​oxit lưỡng tính

  • tác dụng với axit:
  • al2o3 + 6hcl → 2alcl3 + 3h2o

    • tác dụng với dung dịch bazơ mạnh
    • al2o3 + 2naoh → naalo2 + h2o

      hay

      al2o3 + 2naoh + 3h2o → 2na[al(oh)4]

      al2o3 + 2oh- → 2alo2- + h2o

      al2o3 tác dụng với c

      Al2O3 + 9C overset{t^{o} }{rightarrow}Al4C3 + 6CO

      Điều chế al2o3

      Nhiệt phân Al(OH)3: 2Al(OH)3 overset{t^{o} }{rightarrow}Al2O3 + 3H2O

      6. bài tập vận dụng liên quan

      câu 1. hiện tượng nào sau đây là đúng.

      a. nhỏ từ từ dung dịch koh vào dung dịch al2(so4)3 đến dư, lượng vừa xuất hiện, lắc tan, sau một thời gian lại xuất hiện.

      b. nhỏ từ từ dd hcl vào dd naalo2 cho đến dư, lượng xuất hiện nhiều dần, sau đó tan từ từ và mất hẳn.

      c. sục luồng khí co2 từ từ vào dung dịch naalo2, xuất hiện, sau đó tan dần do khí co2 có dư.

      d. cho một luồng khí co2 từ từ vào nước vôi trong, xuất hiện nhiều dần và không tan trở lại ngay cả khi co2

      câu 2. nhóm các dung dịch có ph > 7 the:

      a. hcl, naoh

      b. h2so4, hno3

      c. naoh, ca(oh)2

      d. bacl2, nano3

      câu 3. Để phân biệt hai dung dịch naoh và ba(oh)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:

      a. what are you

      b. hcl

      c. nacl

      d. h2so4

      câu 4. cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:

      a. ca(oh)2, na2co3

      b. ca(oh)2, nacl

      c. ca(oh)2, nano3

      d. naoh, kno3

      a. lam quỳ tím chuyển đỏ

      b. lam quỳ tím chuyển xanh

      c. làm dung dịch phenolphthalein không màu chuyển đỏ.

      d. không làm thay đổi màu quỳ tím.

      câu 6. oxit nhôm không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?

      a. dễ tan trong nước

      b. có nhiệt độ nóng chảy cao

      c. là oxit lưỡng tính

      d. dùng để điều chế nhôm

      câu 7. nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:

      a. quặng spirit

      b. quặng đôlômit

      c. quặng manhetit

      d. quặng boxit

      câu 8. có 3 chất rắn đựng trong bình riêng biệt: al, mg, al2o3. dung dịch có thể phân biệt được 3 chất rắn trên là:

      a. naoh

      b. hcl

      c. loan from hno3

      d. cucl2

      câu 9. cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch hg(no3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. hiện tượng tiếp theo quan sát được là:

      a. khí hiđro thoát ra mạnh.

      b. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.

      c. lá nhôm bốc cháy.

      d. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.

      câu 10. thực hiện các thí nghiệm sau :

      (a) cho từ từ naoh đến dư vào dung dịch al2(so4)3,

      (b) cho từ từ al2(so4)3 đến dư vào dung dịch naoh,

      (c) cho từ từ nh3 đến dư vào dung dịch al2(so4)3,

      (d) cho từ từ al2(so4)3 đến dư vào dung dịch nh3.

      (e) cho từ từ hcl đến dư vào dung dịch naalo2.

      (f) cho từ từ naalo2 đến dư vào dung dịch hcl

      (g) cho từ từ al2(so4)3 đến dư vào dung dịch naalo2

      trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xuất hiện kết tủa là

      a. 2.

      b. 3.

      c. 5.

      d. 7.

      câu 11: hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch naoh vào dung dịch alcl3?

      a. ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện

      b. xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần

      c. ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.

      d. xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan,

      câu 12. cho m gam hỗn hợp x gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 180 ml dung dịch al2(so4)3 1m jue đợt gamta 15,6 gamta ; khí h2 và dung dịch a. nếu cho m gam hỗn hợp x tác dụng với 240 gam dung dịch hci 18.25% jue được dung dịch b và h2. cô cạn dung dịch b jue được 83,704 gam chất rắn khan. biết rằng m < 45 games phần trăm khối lượng của kim loại kiềm có nguyên tử khối nhỏ hơn trong x là:

      a. 48.57%.

      b. 37.10%.

      c. 16.43%.

      d. 28.22%.

      câu 13. phát biểu nào sau đây là sai ?

      a. dung dịch alcl3 và al2(so3)3 làm quỳ tím hóa hồng

      b. al(oh)3, al2o3, al đều là các chất lưỡng, tính,

      c. nhôm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện iot

      d. từ al2o3 có thế điều chế được al.

      cau 14. dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt zn(no3)2 và al(no3)3?

      a. manure naoh dị

      b. manure dịch ba(oh)2

      c. manure dịch nh3

      d. manure dịch nước vôi trong

      câu 15. nhúng thanh al vào dung dịch cu(no3)2 sau một thời gian thấy hiện tượng gì xảy ra:

      a. màu xanh lam nhạt dần và có kết tủa màu đỏ lắng xuống đáy ống nghiệm.

      b. màu xanh lam chuyển dần nâu đỏ và có chất rắn màu đỏ bám vào thanh nhôm.

      c. màu xanh lam đậm dần và có chất rắn màu trắng bám vào thanh nhôm.

      d. màu xanh lam nhạt dần và có chất rắn màu đỏ bám vào thanh nhôm.

      ……………………………………

      mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan

      phương trình al2o3 + naoh → naalo2 + h2o được thpt sóc trăng biên soạn. nội dung tài liệu đưa ra đó là khi cho nhôm oxit tác dụng với naoh thu được natri aluminat và nước. Ở phương trình này, các bạn học sinh lưu ý rất hay viết sai sản phẩm tạo ra là al(oh)3 và h2o. Để mở rộng, củng cố nâng cao kiến ​​​​thức thpt sóc trăng đưa các dạng bài tập liên quan đến tính chất hóa học của al2o3 l</àhoxit

      các bạn có thể các em c cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trrong qua trình học tập như: giải bài tập Hóa 12, giải bài tập t top t top top 12, giải t.

      Đăng bởi: thpt sóc trăng

      chuyên mục: giáo dục

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button